BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2024/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 21 tháng
02 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 27/2011/TT-BGTVT
NGÀY 14 THÁNG 04 NĂM 2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ ÁP
DỤNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NĂM 2002 CỦA CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ AN TOÀN SINH MẠNG CON
NGƯỜI TRÊN BIỂN NĂM 1974 BAN HÀNH KÈM THEO BỘ LUẬT QUỐC TẾ VỀ AN NINH TÀU BIỂN
VÀ CẢNG BIỂN
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Sửa đổi năm 2002
của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974 ban hành
kèm theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và
cảng biển;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Căn cứ Quyết định số 191/2003/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2003 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt sửa đổi, bổ sung năm 2002 một số chương
của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con
người trên biển năm 1974;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về Áp dụng sửa đổi, bổ sung năm 2002 của
Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974 ban hành kèm
theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và
cảng biển.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về Áp dụng sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công
ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974 ban hành kèm theo
Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển (sau đây gọi tắt là Thông tư
số 27/2011/TT-BGTVT)
1.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Trách nhiệm của Cục
Đăng kiểm Việt Nam
Cục Đăng kiểm Việt Nam
thực hiện chức năng “Tổ chức an ninh được công nhận”, có trách nhiệm và quyền
hạn sau:
a) Hướng dẫn các Công
ty tàu biển xây dựng Kế hoạch an ninh tàu biển, phê duyệt Kế hoạch an ninh tàu
biển;
b) Đánh giá an ninh tàu
biển và cấp Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển.”
2.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 4 Điều 3 như sau:
“4. Trách nhiệm của Cơ
sở đào tạo
a) Tổ chức huấn luyện
cán bộ an ninh cảng biển, sỹ quan an ninh tàu biển, cán bộ an ninh công ty phù
hợp với chương trình chuẩn của Tổ chức Hàng hải Quốc tế; cấp Giấy chứng nhận
huấn luyện nghiệp vụ Cán bộ an ninh cảng biển theo mẫu quy định tại Phụ lục V và Giấy chứng nhận huấn
luyện nghiệp vụ chuyên môn Sỹ quan an ninh tàu biển, Giấy chứng nhận huấn luyện
nghiệp vụ Cán bộ an ninh công ty theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV của Thông tư này;
b) Tổ chức huấn luyện
cập nhật kiến thức cho Cán bộ an ninh cảng biển và Cán bộ an ninh công ty;
c) Duy trì và cập nhật
danh sách người đã được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ Cán bộ an ninh
cảng biển, Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn Sỹ quan an ninh tàu
biển, Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ Cán bộ an ninh công ty.”
3.
Bổ sung điểm g sau
điểm e khoản 5 Điều 3 như sau:
“g) Ít nhất 05 năm một
lần, bố trí cán bộ an ninh cảng biển được tham gia khóa huấn luyện cập nhật
kiến thức cho cán bộ an ninh cảng biển do các Cơ sở đào tạo tổ chức.”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm c, điểm d khoản 6 Điều 3 như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
điểm c khoản 6 như sau:
“c) Bố trí để những sỹ
quan dự kiến sẽ được chỉ định kiêm nhiệm chức danh Sỹ quan an ninh tàu biển và
cán bộ dự kiến sẽ được chỉ định đảm nhận chức danh Cán bộ an ninh công ty được
tham gia khóa huấn luyện cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn Sỹ
quan an ninh tàu biển và Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ Cán bộ an ninh
công ty do các Cơ sở đào tạo tổ chức.
Ít nhất 05 năm một lần,
bố trí cán bộ an ninh công ty được tham gia khóa huấn luyện cập nhật kiến thức
cho cán bộ an ninh công ty do các Cơ sở đào tạo tổ chức;”
b)
Sửa đổi, bổ sung
điểm d khoản 6 như sau:
“d) Bảo đảm các tàu
thực hiện đầy đủ và kịp thời các yêu cầu về: đánh giá an ninh tàu biển; xây
dựng kế hoạch an ninh tàu biển để thẩm tra, phê duyệt và cấp Giấy chứng nhận
quốc tế về an ninh tàu biển. Đồng thời, bảo đảm các tàu này được cấp “Lý lịch
của tàu biển” và “Bản cam kết an ninh” để sử dụng khi cần thiết;”
5.
Sửa đổi, bổ sung
điểm b khoản 1 Điều 4 như sau:
“b) Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trong 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn cho Công ty tàu biển để hoàn
thiện hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thống nhất thời gian và địa điểm đánh giá theo
yêu cầu của Công ty tàu biển;”
6.
Sửa đổi, bổ sung
điểm a khoản 2 Điều 4 như sau:
“a) Công ty tàu biển
nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, hoặc trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam;”
7.
Sửa đổi, bổ sung
điểm b khoản 1 Điều 5 như sau:
“b) Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trong 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn cho Công ty tàu biển để hoàn
thiện hồ sơ;”
8.
Sửa đổi, bổ sung
điểm a khoản 3 Điều 5 như sau:
“a) Thành phần hồ sơ:
01 Giấy đề nghị phê
duyệt Kế hoạch an ninh tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục X và 01 bản chính Kế hoạch
an ninh tàu biển;”
Điều 2. Thay thế, bãi
bỏ một số quy định của Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT
1. Thay thế Phụ lục V, Phụ lục VI, Phụ lục VII, Phụ lục X, Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông
tư số 27/2011/TT-BGTVT tương ứng bằng các Phụ lục I,
II, III, IV, V ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Bãi bỏ Điều 6.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2024.
2. Quy định chuyển
tiếp: các Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ Sỹ quan an ninh tàu biển, Giấy
chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ Cán bộ an ninh công ty đã được cấp trước ngày
Thông tư này có hiệu lực thì được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn ghi trong
Giấy chứng nhận.
3. Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng
Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận
tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, VTải (05).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC I
(Ban
hành theo Thông tư số 03/2024/TT-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục V
Biểu mẫu
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ Cán
bộ an ninh cảng biển
MẶT
NGOÀI
(Kích
thước 15 cm x 20 cm)
MẶT
TRONG
(Kích
thước 15 cm x 20 cm)
PHỤ LỤC II
(Ban
hành theo Thông tư số 03/2024/TT-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục VI
……………
Tên cơ quan, đơn vị chủ quản ……………
…………… Tên cảng biển ……………
(Bản
mẫu Đánh giá an ninh cảng biển)
ĐÁNH GIÁ AN NINH CẢNG BIỂN
(Lần
đầu)
Tên cơ quan, bộ phận
thực hiện: …………………………………………………
Thời gian tổ chức
đánh giá: ………………………………………………………
(Lưu ý: Đánh giá an
ninh cảng biển là tài liệu hạn chế lưu hành, nghiêm cấm việc sao chép, sử
dụng, tiếp cận trái phép tài liệu này, trừ những người có trách nhiệm đối với
công tác an ninh cảng biển. Khi không sử dụng phải lưu giữ trong két bảo mật)
………,
tháng… năm …
|
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
|
|
Trang
số
|
I. Khái quát về cảng
|
ghi
chú (1)
|
|
II. Cơ sở pháp lý đối
với việc đánh giá an ninh cảng biển
|
ghi
chú (2)
|
|
III. Phương án thực
hiện đánh giá an ninh cảng biển
|
ghi
chú (3)
|
|
IV. Các tài sản, kết
cấu hạ tầng quan trọng cần bảo vệ
|
ghi
chú (4)
|
|
V. Các mối đe dọa đối
với cảng
|
ghi
chú (5)
|
|
VI. Hậu quả của các
sự cố an ninh
|
ghi
chú (6)
|
|
VII. Các khuyến nghị
|
|
|
VIII. Các Phụ lục
|
|
|
Phụ lục 1: Sơ đồ cảng
|
|
|
Phụ lục 2: Danh mục
các cầu, bến cảng
|
|
|
Phụ lục 3: Phân tích
rủi ro đối với
|
|
|
(mối đe dọa, tình
huống giả định áp vào một tài sản, kết cấu hạ tầng cụ thể, bao gồm các nội
dung):
|
|
(*) Quan sát, khảo sát
ngay tại vị trí tài sản, kết cấu hạ tầng được thiết lập để mô tả các đặc điểm,
yếu tố của chúng dưới góc độ bảo đảm an ninh nếu tình huống giả định xảy ra. Cụ
thể cần mô tả về:
- Vị trí;
- Vai trò, công dụng
của tài sản, kết cấu hạ tầng và ảnh hưởng của nó đối với hoạt động chung của
cảng;
- Loại, cấp cấu trúc
của tài sản, kết cấu hạ tầng;
- Các kết cấu liền kề
hoặc tiếp giáp với của tài sản, kết cấu hạ tầng;
- Hàng rào vòng ngoài;
- Các lối, vị trí, nơi
ra vào hoặc có thể tiếp cận tài sản, kết cấu hạ tầng;
- Các hệ thống, biện
pháp an ninh, bảo vệ hiện đang được vận hành: quy định ra vào, báo động, giám
sát xâm nhập, chiếu sáng, camera kiểm soát tiếp cận, xâm nhập.v.v...
(**) Nhận xét về các
khiếm khuyết, điểm yếu đối với các vấn đề nêu trong các nội dung đã được mô tả,
nhất là về: Hàng rào; lối ra vào, tiếp cận; việc lưu thông, qua lại khu vực tài
sản, kết cấu hạ tầng; quy định, cách thức kiểm tra, kiểm soát; báo động; ý thức
cảnh giác của cán bộ, nhân viên và việc phổ biến, huấn luyện về an ninh.v.v...
(***) Các biện pháp an
ninh cần thiết lập, áp dụng khi các Cấp độ an ninh cao hơn được thiết lập cho
cảng biển:
- Cấp độ an ninh hàng
hải 2;
- Cấp độ an ninh hàng
hải 3;
(****) Tính toán, lập Bảng
kết quả phân tích rủi ro theo mẫu tại Phụ lục VIII đối với các mối đe dọa tiềm
ẩn, phù hợp với tình hình an ninh thực tế của cảng mình.
Bảng
kết quả phân tích rủi ro
Phụ lục 4: Phân tích
rủi ro đối với ………………………………………..
(Đủ
4 nội dung từ (*) đến (****) như Phụ lục 3)
Phụ lục 5 : Phân tích
rủi ro đối với …………….. -nt- ………………….
Phụ lục 6 : Phân tích
rủi ro đối với …………….. -nt- ………………….
……… …: Phân tích rủi ro
đối với …………….. -nt- ………………….
Phụ lục (n) : Phân tích
rủi ro đối với ….………. -nt- …………………..
(Số lượng các Phụ lục
tương ứng với số tài sản hoặc kết cấu hạ tầng quan trọng cần bảo vệ và do đó
cần phải phân tích rủi ro)
Tiếp theo trang Mục
lục là phần nội dung bản Đánh giá an ninh cảng biển theo thứ tự bắt đầu từ
Lời nói đầu đến hết phần các Phụ lục.
Giải thích các Ghi
chú bằng số (…) tại trang Mục lục:
- Ghi chú (1): Doanh
nghiệp cảng tập hợp, thu thập thông tin về cảng biển như sau:
a) Vị trí địa lý,
diện tích và ranh giới tiếp giáp (vùng đất cảng, vùng nước trước cảng);
b) Vai trò của cảng
đối với sự phát triển kinh tế của tỉnh, khu vực hoặc quốc gia;
c) Số lượng và chủng
loại hàng thông qua cảng;
d) Số lượt tàu đến
cảng trong năm, loại tàu và quốc tịch tàu;
e) Loại công trình
cảng;
g) Các kết cấu hạ
tầng của cảng;
h) Sơ đồ tổ chức, điều
hành sản xuất, kinh doanh;
i) Các nội quy, quy
định, quy trình hiện hành liên quan đến trật tự, trị an cảng;
- Ghi chú (2): Nêu rõ
việc thực hiện khoản 5 Điều 3 của Thông tư này và trích nội dung mục 15.5 phần
A và mục 15.3 phần B của Bộ luật ISPS.
- Ghi chú (3): Nêu các
nội dung ai chỉ đạo? Thành phần tham gia đánh giá ANCB gồm những ai? Nội dung
tập hợp thông tin về cảng biển thực hiện trong bao lâu? Nội dung khảo sát
thực tế tại ngay vị trí tài sản, kết cấu hạ tầng quan trọng cần bảo vệ và các
vấn đề liên quan thực hiện trong bao lâu?
- Ghi chú (4): tham
khảo mục 15.7 phần B của Bộ luật ISPS để
xác định những tài sản, kết cấu hạ tầng cụ thể nào là quan trọng, cần bảo vệ.
- Ghi chú (5): Xác
định các mối đe dọa đối với cảng như trộm cắp, buôn lậu ma tuý, di cư, vượt
biên trái phép và lậu vé; trộm cắp có vũ trang đối với tàu biển; phá hoại;
khủng bố và tham khảo Mục 15.11 Phần B của Bộ
luật ISPS để xác định các mối đe dọa, sự cố an ninh cụ thể có thể xảy ra
đối với cảng của mình.
- Ghi chú (6): nêu
những hậu quả chung và hậu quả, ảnh hưởng hậu quả của các tình huống giả
định.
|
BẢNG
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH RỦI RO
|
ĐỐI
VỚI TÌNH HÌNH HIỆN TẠI
|
|
SAU
KHI ĐÃ ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP AN NINH
|
CSHT
và hoạt động quan trọng
|
Xác
định các mối đe dọa
|
Điểm
hậu quả
|
Điểm
khả năng tồn tại
|
Cấp,
biện pháp xử lý
|
Biện
pháp an ninh cần áp dụng
|
Điểm
hậu quả
|
Điểm
khả năng tồn tại
|
Cấp,
biện pháp xử lý
|
Đối
với KNXN
|
Đối
với ANTC
|
Tổng
điểm
|
Đối
với KNXN
|
Đối
với ANTC
|
Tổng
điểm
|
|
|
Mối
đe dọa chính 1
|
-
Tình huống cụ thể 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Tình huống cụ thể 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mối
đe dọa chính 2
|
-
Tình huống cụ thể 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Tình huống cụ thể 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các mối đe dọa, tình
huống giả định thường là: Tấn công từ xa, đánh bom từ bên ngoài; xâm nhập trái
phép; đưa vũ khí vào cảng, lên tàu; chiếm quyền kiểm soát; bắt, khống chế nhân
viên; phá hoại; tấn công nhân viên, ăn trộm …
PHỤ LỤC III
(Ban
hành theo Thông tư số 03/2024/TT-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục VII
……………
Tên cơ quan, đơn vị chủ quản ……………
…………… Tên cảng biển ……………
(Bản
mẫu Kế hoạch an ninh cảng biển)
KẾ HOẠCH AN NINH CẢNG BIỂN
(Lần
)
Tên cơ quan, bộ phận
thực hiện: …………………………………………………
(Lưu ý: Kế hoạch an
ninh cảng biển là tài liệu hạn chế lưu hành, nghiêm cấm việc sao chép, sử
dụng, tiếp cận trái phép tài liệu này, trừ những người có trách nhiệm đối với
công tác an ninh cảng biển. Khi không sử dụng phải lưu giữ trong két bảo mật)
………,
tháng … năm …
|
MỤC
LỤC
Trang
số
Bảng theo dõi Sửa đổi,
bổ sung Kế hoạch an ninh cảng biển
Lời nói đầu
I. Cơ sở pháp lý đối
với việc lập kế hoạch an ninh cảng biển....Xem ghi chú (1) dưới đây
II. Các tổ chức và
trách nhiệm về an ninh
............................................(2)...............
III. Các biện pháp an
ninh ....................................................................(3)...............
IV. Quy trình báo cáo
và các kế hoạch khẩn cấp .................................(4)...............
V. Huấn luyện, thực tập
và diễn tập .....................................................(5)...............
VI. Xem xét lại Kế
hoạch An ninh cảng biển
......................................(6)...............
VII. Các Phụ lục .
Phụ lục 1: Địa chỉ liên
lạc.....................................................................(7)...............
Phụ lục 2: Đánh giá an
ninh cảng
biển..................................................(8)...............
Phụ lục 3: Sơ đồ cảng
và các khu vực hạn chế
Phụ lục 4: Mẫu Bản cam
kết an ninh....................................................(9)..............
Phụ lục 5: Mẫu Báo cáo
các mối đe dọa/sự cố ....................................(10).............
BẢNG
THEO DÕI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH AN NINH CẢNG BIỂN
STT
|
Ngày
sửa đổi
|
Vị
trí sửa đổi (Trang số)
|
Nội
dung sửa đổi
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp theo trang Bảng
theo dõi sửa đổi là phần nội dung bản "Kế hoạch an ninh cảng biển"
theo thứ tự bắt đầu từ Lời nói đầu đến hết phần Các Phụ lục.
Giải thích các Ghi chú
bằng số (...) tại trang Mục lục:
- Ghi chú (1): Nêu rõ: Việc thực hiện
khoản 5 Điều 3 của Thông tư này và căn cứ Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển
và cảng biển (Bộ luật ISPS); Cụ thể là
trích nội dung Mục 16.3 Phần A và Mục 16.3 Phần B của Bộ luật ISPS.
- Ghi chú (2): Nêu rõ trách nhiệm về
an ninh của các tổ chức, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan như: Doanh
nghiệp cảng biển, Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ Hàng
hải khu vực, Công an, Cảnh sát giao thông đường thuỷ, Biên phòng, Hải quan,
Kiểm dịch... tại địa bàn khu vực cảng biển. (Căn cứ vào Quyết định 191/2003/QĐ-TTg ngày 16/9/2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt sửa đổi, bổ sung năm 2002 một số chương của Công ước Quốc tế về an toàn sinh mạng con người
trên biển và Thông tư này). Đối với Doanh nghiệp cảng biển cần nêu chi tiết
về: chính sách an ninh của cảng biển, tổ chức và trách nhiệm của tổ chức an
ninh cảng biển, trách nhiệm của Cán bộ An ninh cảng biển, trách nhiệm của các
nhân viên tại cảng có nhiệm vụ cụ thể về an ninh, trách nhiệm của các nhân viên
khác tại Cảng và quyền hạn ký kết bản Cam kết an ninh.
Về việc phê duyệt sửa
đổi, bổ sung năm 2002 một số chương của Công
ước Quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển
- Ghi chú (3): Nêu tất cả các biện
pháp an ninh sẽ được thiết lập, áp dụng tại cảng biển ở cả ba cấp độ an ninh và
tập hợp theo nhóm các lĩnh vực nêu tại Mục 16.9 phần B của Bộ luật ISPS (tham khảo các khuyến nghị tại
các Mục từ 16.10 đến 16.54 phần B của Bộ luật
ISPS) và cụ thể hoá các khuyến nghị trong bản Đánh giá an ninh cảng biển
thành các biện pháp an ninh.
- Ghi chú (4): Nêu rõ trách nhiệm,
quy trình thông báo, báo cáo các sự cố/ mối đe dọa an ninh hàng hải giữa các cơ
quan liên quan. Đồng thời, nêu tất cả các quy trình ứng phó đối với các tình
huống khẩn nguy có thể xảy ra đối với cảng (như sơ tán khỏi cảng, phát hiện vũ
khí/ chất nổ trong cảng, các thiết bị an ninh bị hỏng.v.v...)
- Ghi chú (5): Nêu cụ thể chương
trình huấn luyện, thực tập và diễn tập an ninh sẽ được triển khai tại đơn vị
mình. (Tham khảo những nội dung cần huấn luyện thực tập và diễn tập tại Mục 18 Phần
B của Bộ luật ISPS và căn cứ thực trạng của
đơn vị)
- Ghi chú (6): Nêu các quy trình liên
quan đến việc xem xét tính hiệu quả của các biện pháp và quy trình an ninh hiện
được thiết lập trong Kế hoạch an ninh cảng biển.
- Ghi chú (7): Nêu rõ các thông tin
về địa chỉ liên lạc của cảng biển, doanh nghiệp cảng biển, Cán bộ an ninh cảng
biển, trực ban an ninh cảng biển v.v...
- Ghi chú (8): Bản Đánh giá an ninh
cảng biển (ĐGANCB) đã được phê duyệt.
- Ghi chú (9): Phụ lục ... của Thông
tư này.
- Ghi chú (10): Phụ lục F của Ví dụ về
Mẫu đề cương Kế hoạch An ninh cảng biển của tài liệu sử dụng trong các khoá
huấn luyện Cán bộ an ninh cảng biển do Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức.
Lưu ý: Từ ngữ sử dụng trong Kế
hoạch an ninh cảng biển phải nhất quán với Đánh giá an ninh cảng biển.
PHỤ LỤC IV
(Ban
hành theo Thông tư số 03/2024/TT-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục X
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH AN NINH TÀU VÀ
ĐÁNH GIÁ AN NINH TÀU BIỂN
APPLICATION FOR SSP APPROVAL AND SHIPBOARD SECURITY AUDIT
Kính
gửi/ To: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Chúng tôi đề nghị Cục
Đăng kiểm Việt Nam phê duyệt Kế hoạch an ninh tàu biển SSP/ thực hiện đánh giá
an ninh tàu biển theo yêu cầu của Bộ luật ISPS như chi tiết dưới đây:
We request Vietnam
Register to carry out Ship Security Plan approval and Shipboard Security audit
in accordance with ISPS Code requirements as mentioned below:
□ Phê duyệt SSP
SSP Approval
|
□ Lần đầu/Initial SSP □ Bổ
sung sửa đổi/for amendment SSP
|
□ Đánh giá an ninh tàu
Shipboard Security Audit
|
□ Lần đầu/Initial □ Trung gian/Intermediate
□ Cấp mới/Renewal
□ Sơ bộ/Issuing Interim ISSC
□ Bổ sung/Additional (lý do/for: )
□ Khắc phục/Follow up (lý do/for: )
|
Tàu
Ship
|
Tên tàu/Ship name:
|
Hô hiệu/Call sign:
|
Loại tàu/Type:
|
Số IMO/IMO No.:
|
Treo cờ/Flag:
|
Số đăng ký/Official No.:
|
Cảng đăng ký/Port of Registry:
|
Tổng dung tích/Gross Tonnage:
|
GCN ISSC (nếu có)/ISSC Cert. (if any):
|
Năm đóng/Year of Build:
|
Công ty
Company
|
Tên Công ty/Company name:
|
Số nhận dạng/Company IMO Number:
|
Địa chỉ/Address:
|
Telephone No.: Fax No.:
|
Cán bộ an ninh công ty/ CSO:
GCN CSO (nếu có)/CSO Cert. (if any):
|
Dự kiến đánh giá
Audit Schedule
|
Ngày/Date:
|
Địa điểm/Place:
|
Đại lý liên hệ/Name of Agent:
|
Telephone No.: Fax No.: Email:
|
Tổ chức chịu trách
nhiệm thanh toán chi phí đánh giá và lệ phí cấp giấy chứng nhận:
All fees and expenses
incurred in the above-mentioned audit and issue of certificate are paid by:
Công ty/Company:
Địa chỉ/Address:
Mã số thuế/Tax Code:
Telephone No.: Fax
No.:
Ngày/Date:
Đại diện Công ty/Signature
of Applicant
PHỤ LỤC V
(Ban
hành theo Thông tư số 03/2024/TT-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục XIV
Biểu mẫu
Giấy chứng nhận huấn
luyện nghiệp vụ chuyên môn Sĩ quan an ninh tàu biển
MẶT
NGOÀI
(Kích
thước 15 cm x 20 cm)
MẶT
TRONG
(Kích
thước 15 cm x 20 cm)
Biểu
mẫu
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
Cán bộ an ninh công ty
MẶT
NGOÀI
(Kích
thước 15 cm x 20 cm)
MẶT
TRONG
(Kích
thước 15 cm x 20 cm)