BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2024/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 02 năm 2024
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 21/2021/TT-BLĐTBXH
NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC
NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng số 69/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý lao động ngoài nước;
Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số
điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2021/TT- BLĐTBXH ngày 15 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một
số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Sửa đổi
khoản 3 Điều 3 như sau:
“3. Tài liệu chứng minh được cơ
quan chức năng nước tiếp nhận lao động cho phép tuyển dụng lao động nước ngoài
đối với bên nước ngoài lần đầu hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam là giấy tờ
sau:
a) Trường hợp bên nước ngoài là
người sử dụng lao động, tài liệu chứng minh bao gồm:
a1) 01 bản sao giấy phép kinh
doanh hoặc giấy tờ khác tương đương do cơ quan chức năng cấp cho người sử dụng lao
động thể hiện lĩnh vực kinh doanh phù hợp với ngành, nghề công việc tuyển dụng
lao động nước ngoài, kèm bản dịch tiếng Việt;
a2) Đối với nước có quy định về
điều kiện tiếp nhận lao động nước ngoài thì cung cấp 01 bản sao tài liệu thể hiện
người sử dụng lao động đáp ứng quy định này, kèm bản dịch tiếng Việt.
b) Trường hợp bên nước ngoài là
tổ chức dịch vụ việc làm, tài liệu chứng minh bao gồm:
b1) 01 bản sao giấy phép kinh
doanh hoặc giấy tờ khác tương đương do cơ quan chức năng cấp hoặc xác nhận cho
tổ chức dịch vụ việc làm thể hiện ngành, nghề kinh doanh bao gồm dịch vụ việc
làm, kèm bản dịch tiếng Việt;
b2) 01 bản sao thỏa thuận hợp
tác hoặc văn bản đề nghị chuẩn bị nguồn hoặc tuyển dụng lao động Việt Nam của
người sử dụng lao động cho tổ chức dịch vụ việc làm, kèm bản dịch tiếng Việt;
b3) Tài liệu chứng minh đối với
người sử dụng lao động quy định tại điểm a khoản này.”
2. Sửa đổi
khoản 5 Điều 3 như sau:
“5. Cam kết ưu tiên tuyển chọn
người lao động đã tham gia hoạt động chuẩn bị nguồn lao động là văn bản cam kết
giữa doanh nghiệp dịch vụ Việt Nam với người lao động, thể hiện nội dung doanh
nghiệp sẽ ưu tiên tuyển chọn người lao động đi làm việc ở nước ngoài sau khi Hợp
đồng cung ứng lao động đã được đăng ký và chấp thuận.”
3. Sửa đổi,
bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Nội dung chi tiết của
hợp đồng cung ứng lao động
1. Nội dung chi tiết của hợp đồng
cung ứng lao động theo thị trường, ngành, nghề, công việc được quy định như
sau:
a) Đối với các ngành, nghề,
công việc tại thị trường Nhật Bản quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đối với các ngành, nghề,
công việc tại thị trường Đài Loan (Trung Quốc) quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Đối với các ngành, nghề,
công việc tại thị trường Hàn Quốc quy định tại Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Đối với các ngành, nghề,
công việc tại thị trường Tây Á, Trung Á và Châu Phi quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
đ) Đối với các ngành, nghề,
công việc tại thị trường Châu Âu và Châu Đại Dương quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Đối với các ngành, nghề,
công việc tại thị trường Châu Mỹ quy định tại Phụ lục
VII ban hành kèm theo Thông tư này.
g) Đối với các ngành, nghề,
công việc tại thị trường Trung Quốc, Ma Cao (Trung Quốc) và Đông Nam Á quy định
tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
h) Đối với công việc lao động
trên biển quốc tế quy định tại Phụ lục IX ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Hợp đồng cung ứng lao động
do doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận lao động thỏa thuận nhưng
phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều này.”
4. Sửa đổi,
bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Tài liệu chứng minh
việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật
của nước tiếp nhận lao động
1. Đối với thị trường
Ma-lai-xi-a và thị trường Đài Loan (Trung Quốc), tài liệu chứng minh là 01 bản
sao Phiếu thẩm định hồ sơ tuyển dụng lao động Việt Nam của cơ quan đại diện Việt
Nam tại Ma-lai-xi-a và Đài Loan (Trung Quốc).
2. Đối với thị trường các nước
châu Âu, châu Mỹ, châu Đại Dương và lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật thị
trường Hàn Quốc, trường hợp bên nước ngoài tiếp nhận lao động là người sử dụng
lao động, tài liệu chứng minh bao gồm:
a) 01 bản sao giấy phép kinh
doanh hoặc giấy tờ khác tương đương do cơ quan chức năng cấp cho người sử dụng
lao động thể hiện lĩnh vực kinh doanh phù hợp với ngành, nghề, công việc tuyển
dụng lao động nước ngoài, kèm bản dịch tiếng Việt;
b) 01 bản sao văn bản của cơ
quan có thẩm quyền nước tiếp nhận cho phép người sử dụng lao động tuyển dụng
lao động nước ngoài hoặc 01 bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận
người sử dụng lao động đáp ứng yêu cầu/điều kiện tuyển dụng lao động nước ngoài
hoặc danh mục ngành, nghề, công việc được phép tuyển dụng lao động nước ngoài đối
với nước tiếp nhận có quy định, kèm bản dịch tiếng Việt.
3. Đối với các nước, vùng lãnh
thổ khác, trường hợp bên nước ngoài tiếp nhận lao động là người sử dụng lao động,
tài liệu chứng minh là 01 bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước tiếp
nhận cho phép người sử dụng lao động tuyển dụng lao động nước ngoài, kèm bản dịch
tiếng Việt.
Trường hợp nước tiếp nhận không
có quy định giấy tờ nêu trên: 01 bản sao giấy phép kinh doanh hoặc giấy tờ khác
tương đương của người sử dụng lao động, hoặc giấy tờ khác của cơ quan chức năng
hoặc tổ chức nghề nghiệp liên quan (đối với hộ kinh doanh cá thể) thể hiện người
sử dụng lao động có lĩnh vực sản xuất kinh doanh phù hợp với ngành, nghề, công
việc tuyển dụng lao động nước ngoài; đồng thời phù hợp với danh mục ngành, nghề,
công việc được phép tuyển dụng lao động nước ngoài đối với nước tiếp nhận có
quy định, kèm bản dịch tiếng Việt.
4. Đối với các nước, vùng lãnh
thổ nêu tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, trường hợp bên nước ngoài tiếp nhận
lao động là tổ chức dịch vụ việc làm, tài liệu chứng minh bao gồm:
a) 01 bản sao giấy phép kinh
doanh hoặc giấy tờ khác tương đương do cơ quan chức năng cấp hoặc xác nhận cho
tổ chức dịch vụ việc làm thể hiện ngành, nghề kinh doanh bao gồm dịch vụ việc
làm, kèm theo bản dịch tiếng Việt;
b) 01 bản sao thỏa thuận hợp
tác hoặc văn bản yêu cầu hoặc văn bản ủy quyền tuyển dụng lao động Việt Nam của
người sử dụng lao động cho tổ chức dịch vụ việc làm, kèm bản dịch tiếng Việt;
c) Tài liệu chứng minh đối với
người sử dụng lao động quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này.”
5. Sửa đổi
Điều 7 như sau:
“Điều 7. Mức trần giá dịch vụ
theo hợp đồng môi giới
1. Mức trần giá dịch vụ theo hợp
đồng môi giới theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ với tổ chức, cá nhân
trung gian nhưng không được vượt quá 0,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người
lao động cho mỗi 12 tháng làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động có thời hạn
làm việc từ 36 tháng trở lên thì mức trần giá dịch vụ theo hợp đồng môi giới
không quá 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động.
2. Mức trần giá dịch vụ theo hợp
đồng môi giới đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc cụ thể được quy
định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.”
Điều 2.
Thay thế một số phụ lục, mẫu biểu của Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH
1. Thay thế: Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục V, Phụ lục VI, Phụ lục VII, Phụ lục VIII, Phụ lục IX, Phụ lục X và Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH tương ứng bằng các Phụ lục II, Phụ lục III,
Phụ lục IV, Phụ lục V,
Phụ lục VI, Phụ lục VII,
Phụ lục VIII, Phụ lục IX,
Phụ lục X và Phụ lục XI
ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Thay thế Mẫu số 01 Phụ lục XIII, Mẫu số 02 và Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH tương ứng
bằng Mẫu số 01, Mẫu
số 02 và Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 3. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Hợp đồng đưa người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài và thỏa thuận khác có liên quan đã được ký kết
và người lao động đã xuất cảnh trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì
tiếp tục được thực hiện cho đến khi kết thúc hợp đồng.
2. Hợp đồng cung ứng lao động
đã đăng ký, được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chấp thuận và người lao động
chưa xuất cảnh trước ngày 15 tháng 05 năm 2024 nếu có nội dung trái quy định của
Thông tư này thì Hợp đồng cung ứng lao động phải được sửa đổi, bổ sung hoặc ký
kết mới.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2024.
2. Trong quá trình thực hiện
Thông tư này nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, doanh nghiệp và
người lao động phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để có hướng dẫn
kịp thời./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể và các Hội;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Cục QLLĐNN (20 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Bá Hoan
|
PHỤ LỤC I
CÁC BIỂU MẪU VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở
NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH ngày 23/02/2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Mẫu số 01
|
Đề cương báo cáo định kỳ hàng
năm của doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
|
Mẫu số 02
|
Văn bản đăng ký hợp đồng cung
ứng lao động
|
Mẫu số 03
|
Hợp đồng đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài
|
Mẫu số 01
TÊN DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ
Báo cáo định kỳ hằng năm của doanh nghiệp dịch vụ
đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
Kính
gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước
I. Tình hình hoạt động đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong kỳ báo cáo
1. Thông tin của doanh nghiệp
và các điều kiện duy trì giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài, các điều kiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc
tại thị trường, ngành, nghề, công việc:
a) Vốn1, ký quỹ, địa chỉ trụ sở chính, cơ sở giáo dục định hướng,
chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện; giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp;
b) Địa chỉ trang thông tin điện
tử của doanh nghiệp;
c) Người đại diện theo pháp luật
trong hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng (bằng cấp chuyên môn, chức danh, kinh nghiệm làm việc);
d) Nhân viên nghiệp vụ hoạt động
đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (họ và tên,
ngày tháng năm sinh, giới tính, số CCCD/CMT, vị trí nghiệp vụ, trình độ chuyên
môn, năng lực ngoại ngữ, kinh nghiệm làm việc, mã số BHXH, ngày bắt đầu tham
gia BHXH tại doanh nghiệp, ngày ký hợp đồng lao động, thời gian làm việc, thời
hạn hợp đồng);
đ) Thông tin về các điều kiện
hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc tại thị trường, ngành, nghề,
công việc (trong trường hợp có thay đổi so với kỳ báo cáo trước):
- Đưa người lao động đi làm việc
tại Nhật Bản/Đài Loan (nếu có);
- Đưa người đi làm việc nghề hộ
lý tại Nhật Bản (nếu có);
- Đưa người đi làm giúp việc
gia đình ở nước ngoài (nếu có);
2. Tình hình hoạt động dịch vụ
đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngoài báo
cáo tại Hệ thống cơ sở dữ liệu:
a) Tổ chức giáo dục định hướng,
bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ (nếu có);
b) Ký quỹ của người lao động và
sử dụng tiền ký quỹ của lao động;
c) Quản lý và bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của người lao động ở nước ngoài (bao gồm các vụ việc phát sinh
trong kỳ báo cáo đã, đang, chưa giải quyết; số lượng người lao động tự ý ở lại
nước ngoài trái pháp luật sau khi chấm dứt hợp đồng);
d) Thực hiện chế độ, chính sách
đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
đ) Thanh lý hợp đồng đưa người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài;
e) Hỗ trợ giới thiệu việc làm
cho người lao động sau khi về nước;
g) Doanh thu và hiệu quả kinh tế
của doanh nghiệp trong hoạt động người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
(bao gồm việc thực hiện hợp đồng môi giới và giá dịch vụ theo hợp đồng môi giới).
II. Thuận lợi, khó khăn
1. Thuận lợi về thị trường, nguồn
lao động hoặc các yếu tố tác động tích cực đến hoạt động của doanh nghiệp trong
kỳ báo cáo;
2. Khó khăn, vướng mắc trong
quá trình hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong kỳ báo
cáo, nguyên nhân.
III. Kiến nghị, đề xuất
Mẫu số 02
Mã hồ sơ: ............
Tên doanh nghiệp
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/ĐKHĐ
|
……….. , ngày …..
tháng …. năm 20…..
|
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG
Kính
gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước
1. Tên doanh nghiệp: ..................................................................................................
Tên viết tắt:
..............................................................................................................
2. Doanh nghiệp đăng ký Hợp đồng
cung ứng lao động đi làm việc tại ….......... ký ngày .../..../..... với bên nước
ngoài tiếp nhận lao động (tổ chức dịch vụ việc làm/người sử dụng lao động ở nước
ngoài):…………………………………………….
- Địa chỉ:
..........................................................................................................................
- Điện thoại: …………………; Fax:
..........................; E-mail: .…………………..…...
- Người đại diện:
..................................................; Chức vụ:
...........................................
3. Nội dung:
- Người sử dụng lao động:
…………………………………………………………….
- Địa chỉ:
........................................................................................................................
- Điện thoại: …………………; Fax:
..........................; E-mail: .…………………..…
- Người đại diện:
.................................................; Chức vụ:
............................................
- Thời hạn hợp đồng lao động:
…….................................................................................
- Số lượng: ………………………... trong
đó nữ: ……………………….…………….
- Ngành, nghề:
....................................................... trong đó số có nghề:
……................
- Địa điểm làm việc:
………………………..………………………………….………
- Thời giờ làm việc: ....................................;
Thời giờ nghỉ ngơi: ……............................
- An toàn, vệ sinh lao động:
…………………………………………………………….
- Tiền lương/tiền công:
....................................................................................................
- Các phụ cấp khác, tiền thưởng:
……...........................................................................
- Tiền làm thêm giờ:
……………………………………..…….......................................
- Các khoản khấu trừ từ lương
theo quy định của nước tiếp nhận lao động: ……………
- Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt:
..............................................................................................
- Các chế độ bảo hiểm:
....................................................................................................
- Tiền dịch vụ được bên nước
ngoài tiếp nhận lao động chi trả (nếu có)........................
- Các chi phí do bên nước ngoài
tiếp nhận lao động chi trả (nếu có)………………….
- Hỗ trợ khác:
………......................................................................................................
4. Chi phí người lao động phải
trả:
- Tiền dịch vụ: ...
- Chi phí đi lại từ Việt Nam đến
nơi làm việc: …
- Chi phí đi lại từ nơi làm việc
về Việt Nam khi hoàn thành hợp đồng: ...
- Đóng góp Quỹ Hỗ trợ việc làm
ngoài nước:...
- Bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại
ngữ (nếu có): …
- Khám sức khỏe: …
- Bảo hiểm xã hội (đóng cho cơ
quan BHXH Việt Nam): …
- Hộ chiếu, Lý lịch tư
pháp:.....
- Thị thực (visa): ...
- Chi phí khác:
- Tổng cộng:
....................................................................................................................
5. Các thoả thuận khác giữa
doanh nghiệp và người lao động:
- Ký quỹ: …
- Bảo lãnh: …
6. Thời gian tuyển chọn: … tháng
(không quá 12 tháng kể từ ngày chấp thuận đăng ký hợp đồng cung ứng lao động)
7. Hồ sơ gửi kèm theo:
………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
…………………………….……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Doanh nghiệp cam kết thực hiện
đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
HỢP ĐỒNG ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
Số………/(Tên
viết tắt doanh nghiệp đưa đi)
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại
… , chúng tôi gồm:
Doanh nghiệp đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài: …………………… (sau đây gọi là Bên đưa đi)
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………..… ;
E-mail:.…..……; Địa chỉ trang thông tin điện tử:……..
Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp: ……………………………………….
Chức vụ:
……………………………………………………….…………………….....
và
Ông/Bà ………………………………………… (sau
đây gọi là Người lao động)
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………… Giới tính: …………nam/nữ
Địa chỉ thường trú: …..
…………………………………………………………..
Số Hộ chiếu/CMTND/CCCD: …………..
, ngày cấp…….....nơi cấp………..
Người được báo tin (Họ và
tên, quan hệ với người lao động): ..............................
Địa chỉ báo tin tại Việt Nam:
………... , số điện thoại:………E-mail:………..…
Căn cứ Hợp đồng cung ứng lao động
số ......... ngày.../.../… ký giữa … (Bên nước ngoài tiếp nhận lao động) với
Bên đưa đi và thông báo việc người lao động đã trúng tuyển đi làm việc ở nước
ngoài ngày … tháng … năm …
Hai Bên thỏa thuận và ký kết thực
hiện các điều khoản hợp đồng sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
- Thời hạn của hợp đồng lao động:
... năm…. tháng… ngày, tính từ ngày …
- Ngành, nghề, công việc: ………..……………………………………………………..
- Địa điểm làm việc:
………………………………..…………………………………...
- Người sử dụng lao động:
...……. (tên Người sử dụng lao động, người đại diện theo pháp luật, chức
danh, địa chỉ).
Điều 2: Quyền và nghĩa vụ của
người lao động
2.1. Tham gia đầy đủ khóa học
giáo dục định hướng trước khi đi làm việc ở nước ngoài do Bên đưa đi tổ chức;
trong thời gian … (ngày), đảm bảo thời lượng 74 tiết, kiểm tra đạt kết quả và
được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học.
2.2. Tham gia khóa bồi dưỡng kỹ
năng nghề ................ do Bên đưa đi tổ chức (nếu có) trong thời
gian … (ngày). Phí bồi dưỡng kỹ năng nghề là……… do … (người lao động/bên đưa
đi/bên nước ngoài tiếp nhận lao động) chi trả.
2.3. Tham gia khóa đào tạo ngoại
ngữ …...... do Bên đưa đi tổ chức (nếu có) trong thời gian…... (ngày). Phí đào
tạo ngoại ngữ là ……….. do…... (người lao động/bên đưa đi/bên nước ngoài tiếp
nhận lao động) chi trả.
2.4. Chi phí người lao động phải
trả trước khi đi:
- Tiền dịch vụ (nếu có):
………………………………………………………….;
+ Mức tiền dịch vụ: ........ /hợp
đồng………. năm…………tháng………..ngày;
+ Thời gian nộp (1 lần): …………
hoặc nhiều lần (tiến độ thanh toán:...............);
- Tiền đóng góp Quỹ Hỗ trợ việc
làm ngoài nước: ……………………………….....
- Chi phí đi lại từ Việt Nam đến
nơi làm việc: …........................................................
- Lệ phí cấp hộ chiếu: …
- Lệ phí cấp thị thực (visa): …
-Lệ phí lý lịch tư pháp: …
- Tiền khám sức khỏe: …
- Bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại
ngữ (nếu có): …
- Bảo hiểm xã hội (đóng cho cơ quan
BHXH Việt Nam): …
- Các chi phí khác (nếu có): …
+
………………………………………………………………………………………..
Tổng cộng: (chữ
số)........................................; (bằng chữ)………………………………..
2.5. Ký kết và thực hiện hợp đồng
lao động với người sử dụng lao động.
2.6. Thời gian thử việc (nếu
có):
- Thời gian thử việc: … tháng …
ngày, kể từ ngày: …
- Mức lương thử việc: …
- Các chế độ khác của người lao
động: ……………..…………………………………
Sau thời gian thử việc, nếu người
lao động không đáp ứng được yêu cầu công việc theo yêu cầu của người sử dụng
lao động, Bên đưa đi sẽ thống nhất với người lao động về việc …... (cùng với
người sử dụng lao động kéo dài thời gian thử việc, bố trí cho người lao động một
công việc khác với mức lương phù hợp hoặc đưa người lao động về nước bằng chi
phí của...).
2.7. Thời gian đào tạo tại nước
tiếp nhận (nếu có):
- Thời gian đào tạo: … tháng hoặc
… ngày
- Mức lương/trợ cấp đào tạo:
…………………………………………………………
- Điều kiện/chi phí ăn, ở:
……………………………………………………………...
2.8. Thời giờ làm việc, nghỉ
ngơi:
Thời giờ làm việc: .... giờ/ngày;
.... ngày/tuần theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận lao động. Ngoài thời
gian này được tính là thời gian làm thêm giờ.
Người lao động được nghỉ ...
ngày lễ theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận lao động … , đó là các ngày:
......(1/1, Quốc Khánh....).
Ngoài ra, người lao động được
nghỉ ... ngày phép có hưởng lương hàng năm theo quy định của pháp luật nước tiếp
nhận lao động ....
2.9. Tiền lương, tiền làm thêm
giờ, tiền thưởng và các khoản người lao động phải nộp (nếu có):
- Tiền lương, tiền làm thêm giờ,
tiền thưởng/phụ cấp:
+ Tiền lương: ....
+ Tiền làm thêm giờ: …
+ Các khoản tiền thưởng/phụ cấp
(chuyên cần, hỗ trợ ăn, ở, ca kíp,....)
+ Ngày trả lương: …
+ Hình thức trả lương: …
- Các khoản người lao động phải
nộp theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận lao động:
…………………………………………………………..
2.10. Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt:
Được người sử dụng lao động/Bên
nước ngoài tiếp nhận lao động cung cấp (miễn phí hoặc có phí) chỗ ở và được cung
cấp (miễn phí hoặc có phí)…. bữa ăn hoặc các thiết bị (điện, gas,...), dụng cụ
nấu ăn cần thiết để tự nấu ăn.
2.11. Bảo hiểm:
Được tham gia và hưởng chế độ bảo
hiểm:
- Bảo hiểm xã hội: …
- Bảo hiểm y tế: ……
- Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp: …
- Bảo hiểm khác (nếu có): …
2.12. An toàn, vệ sinh lao động:
Được cung cấp miễn phí trang
thiết bị bảo hộ lao động theo từng vị trí việc làm và đảm bảo an toàn, vệ sinh
lao động theo pháp luật nước tiếp nhận lao động và quy chế của người sử dụng
lao động.
2.13. Chi phí đi lại:
- Chi phí đi lại từ Việt Nam đến
nơi làm việc tại nước tiếp nhận do........... chi trả;
- Chi phí đi lại từ nơi làm việc
tại nước tiếp nhận về Việt Nam sau khi người lao động hoàn thành hợp đồng
do............... chi trả;
- Trường hợp lao động phải về
nước trước hạn do lỗi của............. thì chi phí đi lại từ nơi làm việc tại
nước tiếp nhận về Việt Nam do.................... chi trả.
2.14. Chăm sóc sức khỏe sinh sản,
ốm đau, thương tật, tử vong: được khám, chữa bệnh, được hưởng chế độ theo quy định
pháp luật nước tiếp nhận lao động và được hỗ trợ từ Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài
nước theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2.15. Trường hợp thay đổi nơi
làm việc hoặc thay đổi người sử dụng lao động phải thông báo cho Bên đưa đi
trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
2.16. Thực hiện thanh lý hợp đồng
này trong thời gian 180 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.
2.17. Bồi thường cho Bên đưa đi
theo thỏa thuận nêu tại Điều 6 hợp đồng này và quy định của pháp luật có liên
quan.
2.18. Yêu cầu Bên đưa đi bồi
thường thiệt hại do Bên đưa đi gây ra theo quy định tại Điều 6 hợp đồng này và
quy định của pháp luật có liên quan.
2.19. Được hưởng các quyền và
thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
…
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của
Bên đưa đi
3.1. Thu tiền dịch vụ nêu tại
khoản 2.4 Điều 2 Hợp đồng này.
3.2. Tổ chức giáo dục định hướng
cho người lao động, đảm bảo thời lượng 74 tiết theo quy định.
3.3. Thỏa thuận với người lao động
về việc bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ cho người lao động theo yêu cầu của
bên tiếp nhận lao động.
3.4. Phối hợp với bên tiếp nhận
lao động hoàn tất hồ sơ, giấy tờ để người lao động xuất, nhập cảnh hợp pháp và
đến nơi làm việc.
3.5. Đảm bảo người lao động được
ký kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao động với các điều khoản phù hợp
với hợp đồng này.
3.6. Phối hợp với Bên nước
ngoài tiếp nhận hỗ trợ người lao động trong việc gửi tiền lương và các khoản
thu nhập hợp pháp của người lao động về Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật.
3.7. Tổ chức quản lý, bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động trong thời gian người lao động làm
việc ở nước ngoài.
3.8. Phối hợp với bên tiếp nhận
lao động tổ chức, hướng dẫn cho người lao động xuất, nhập cảnh về nước theo hợp
đồng đã ký.
3.9. Hỗ trợ người lao động hoặc
thân nhân người lao động về các thủ tục để được hưởng các chế độ bảo hiểm theo
quy định của nước tiếp nhận lao động, Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định
và các chính sách hỗ trợ khác của Nhà nước (nếu có).
3.10. Bồi thường cho người lao
động, người bảo lãnh (nếu có) về những thiệt hại do Bên đưa đi gây ra theo quy
định tại Điều 6 hợp đồng này, hợp đồng bảo lãnh (nếu có) và quy định của pháp
luật có liên quan.
3.11. Yêu cầu người lao động hoặc
người bảo lãnh bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận nêu tại Điều 6 hợp đồng
này, hợp đồng bảo lãnh (nếu có) và quy định của pháp luật có liên quan.
3.12. Thanh lý Hợp đồng đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
3.13. Được hưởng các quyền và
thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
…
Điều 4: Thời gian xuất cảnh
4.1. Bên đưa đi có trách nhiệm
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài không quá 180 ngày kể từ ngày người
lao động trúng tuyển đi làm việc ở nước ngoài theo văn bản cam kết của doanh
nghiệp.
4.2. Trong thời gian nêu tại
khoản 4.1 Điều này, nếu người lao động không còn nguyện vọng đi làm việc ở nước
ngoài thì Bên đưa đi trả lại hồ sơ (hộ chiếu, sơ yếu lý lịch, bằng cấp…) và người
lao động phải chịu các khoản chi phí đã chi (nếu có) để làm thủ tục cho người
lao động đi làm việc ở nước ngoài: phí giao thông từ Việt Nam đến nơi làm việc,
tiền học ngoại ngữ, tiền bồi dưỡng kỹ năng nghề, tiền làm hộ chiếu, phí xin cấp
thị thực (visa), tiền khám sức khỏe, …
4.3. Quá thời hạn nêu tại khoản
4.1 Điều này, nếu Bên đưa đi vẫn chưa đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài, Bên đưa đi phải thông báo rõ lý do cho người lao động. Trường hợp người
lao động không còn nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài thì trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày người lao động thông báo không còn nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài,
Bên đưa đi phải trả lại cho người lao động hồ sơ đã thu, giữ và hoàn trả các
khoản tiền người lao động đã nộp cho Bên đưa đi bao gồm tiền dịch vụ, đóng góp
Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước, phí giao thông từ Việt Nam đến nơi làm việc,
phí cấp thị thực (visa), …; và Bên đưa đi làm thủ tục hoàn trả tiền ký quỹ (nếu
có) cho người lao động.
4.4. Trường hợp bất khả kháng
(thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, bất ổn chính trị hoặc tình trạng khẩn cấp)
dẫn đến sau 180 ngày kể từ ngày người lao động trúng tuyển mà người lao động
không còn nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài và/hoặc Bên đưa đi không đưa được
người lao động đi làm việc ở nước ngoài thì Bên đưa đi phải trả lại cho người
lao động hồ sơ, hoàn trả người lao động tiền dịch vụ và các khoản chưa chi. Đối
với các khoản đã chi theo quy định, Bên đưa đi hoàn trả người lao động theo thỏa
thuận giữa người lao động và Bên đưa đi.
Điều 5: Thoả thuận ký quỹ
Bên đưa đi và người lao động thỏa
thuận về thực hiện ký quỹ để bảo đảm nghĩa vụ theo Hợp đồng như sau:
5.1. Tiền ký quỹ: …
5.2. Thời hạn ký quỹ: …
5.3. Phạm vi ký quỹ: một phần
hoặc toàn bộ các nghĩa vụ của người lao động
5.4. Hai bên thống nhất ký kết
hợp đồng ký quỹ theo quy định pháp luật.
Điều 6: Điều khoản bồi thường
thiệt hại
Bên đưa đi và người lao động thỏa
thuận việc bồi thường thiệt hại, mức bồi thường thiệt hại trong các trường hợp
sau:
- Bên đưa đi không đưa được người
lao động đi làm việc ở nước ngoài được nêu tại khoản 4.3 Điều 4 của Hợp đồng
này, Bên đưa đi phải bồi thường cho người lao động mức là: …………………………..
- Bên đưa đi không đảm bảo các
nội dung nêu tại Điều 1; khoản 2.6, 2.7, 2.8, 2.9 hoặc 2.10 Điều 2 của Hợp đồng
này, Bên đưa đi phải bồi thường cho người lao động mức là: ……………………………………………………………………………….......
- Người lao động tự ý chấm dứt
hợp đồng trái pháp luật hoặc ở lại nước ngoài trái pháp luật sau khi chấm dứt hợp
đồng, người lao động phải bồi thường cho Bên đưa đi mức là:
.......................................... (trừ trường hợp nước, vùng lãnh thổ
tiếp nhận lao động hoặc hợp đồng cung ứng lao động không quy định người lao động
phải bồi thường).
Điều 7: Thời hạn hợp đồng
- Hợp đồng này có thời hạn…… kể
từ ngày ký và có thể gia hạn với thời gian ... tháng
- Trong trường hợp gia hạn, tiền
dịch vụ mà người lao động phải trả cho Bên đưa đi là:
……………………………………………………………………………….......
- Quyền và nghĩa vụ của hai Bên
trong thời gian gia hạn: …
- Trường hợp Bên đưa đi không đảm
bảo các nội dung nêu tại Điều 1 nhưng người lao động có nguyện vọng tiếp tục
làm việc ở nước ngoài thì hai Bên thỏa thuận bằng văn bản các nội dung thay đổi
tại Điều 1 của Hợp đồng này.
Điều 8: Thanh lý hợp đồng
8.1. Hợp đồng này được thanh lý
một trong các trường hợp sau:
- Người lao động không còn nguyện
vọng đi làm việc ở nước ngoài;
- Bên đưa đi không đưa được người
lao động đi làm việc ở nước ngoài trong trường hợp 180 ngày kể từ ngày người
lao động trúng tuyển;
- Người lao động chấm dứt hợp đồng
lao động;
- Người lao động vi phạm hợp đồng
lao động, tự ý bỏ hợp đồng ra ngoài làm việc bất hợp pháp;
- Các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước tiếp nhận lao động.
8.2. Tùy thuộc vào nguyên nhân
dẫn đến việc chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn, hai Bên sẽ xem xét việc
thỏa thuận thanh lý hợp đồng, cụ thể như sau:
- Trong trường hợp bất khả
kháng không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng (như xảy ra chiến tranh, thiên tai
và các sự kiện khác nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của các Bên), hai bên sẽ
cùng nhau giải quyết những vấn đề còn tồn tại và Bên đưa đi sẽ xem xét khả năng
hỗ trợ cho lao động trên cơ sở những quy định hiện hành của pháp luật;
- Trường hợp người lao động bị
chấm dứt hợp đồng và về nước trước thời hạn mà không do lỗi của người lao động,
Bên đưa đi có trách nhiệm trả các khoản tiền theo quy định và bồi thường cho
người lao động theo thỏa thuận;
- Trường hợp người lao động bị
chấm dứt hợp đồng và phải về nước trước thời hạn do lỗi của người lao động, người
lao động có trách nhiệm bồi thường Bên nước ngoài tiếp nhận lao động và Bên đưa
đi về những thiệt hại do người lao động gây ra.
…
Điều 9: Các thỏa thuận khác
(nếu có)
…
Điều 10: Giải quyết tranh chấp
và luật áp dụng
10.1. Hợp đồng này được giải
thích và điều chỉnh theo luật pháp Việt Nam.
10.2. Mọi tranh chấp phát sinh
trên cơ sở Hợp đồng này sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng giữa hai
bên theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi.
10.3. Trường hợp tranh chấp
không giải quyết được thông qua thương lượng hai bên sẽ đưa ra ... để giải quyết
theo quy định của pháp luật...
Hợp đồng này làm tại ... ngày
... tháng ... năm…, có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành ... bản bằng tiếng
Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ... bản để theo dõi và thực hiện./.
Người đại diện
theo pháp luật
của Bên đưa đi
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Người lao động
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CHI TIẾT HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI
NGÀNH, NGHỀ, CÔNG VIỆC TẠI THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH ngày 23/02/2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nội dung chi tiết
|
I
|
Lao động đi thực tập và
làm việc theo Chương trình thực tập sinh kỹ năng (TTS)
|
1
|
An toàn, vệ sinh lao động
|
Người sử dụng lao động phải tổ
chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang
thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc
của TTS; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.
|
2
|
Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại
|
- Trong thời gian đào tạo tập
trung tại Nhật Bản, TTS được bố trí chỗ ở miễn phí; được trợ cấp tối thiểu
50.000 Yên/tháng hoặc 30.000 Yên/tháng đối với trường hợp được cung cấp miễn
phí các bữa ăn.
- Trong thời gian thực tập kỹ
năng, TTS được bố trí chỗ ở phù hợp; trường hợp TTS phải trả tiền ở thì mức
phải trả hàng tháng không quá 15% tiền lương cơ bản.
- Bên nước ngoài tiếp nhận lao
động bố trí miễn phí phương tiện đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại
hoặc chi trả chi phí này cho TTS.
|
3
|
Tiền dịch vụ được bên nước
ngoài tiếp nhận lao động chi trả
|
- Tiền dịch vụ được bên nước
ngoài tiếp nhận lao động chi trả là phí quản lý mà bên nước ngoài tiếp nhận
TTS trả cho doanh nghiệp dịch vụ.
- Bên nước ngoài tiếp nhận
TTS trả cho doanh nghiệp dịch vụ tối thiểu 10.000 Yên/người/tháng đối với TTS
nghề hộ lý và tối thiểu 5.000 Yên/người/tháng đối với các ngành nghề khác để
quản lý TTS.
- Phương thức: chuyển khoản
vào tài khoản doanh nghiệp dịch vụ.
|
4
|
Trách nhiệm trả chi phí đi lại
từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại
|
Bên nước ngoài tiếp nhận lao
động chi trả vé máy bay khứ hồi từ Việt Nam đến nơi làm việc tại Nhật Bản và
ngược lại khi hoàn thành hợp đồng cho TTS.
|
5
|
Thỏa thuận khác không trái
pháp luật và đạo đức xã hội
|
- Đối với TTS hộ lý: Bên nước
ngoài tiếp nhận lao động chi trả toàn bộ chi phí ủy thác đào tạo và bồi dưỡng
tiếng Nhật đến trình độ N4 với mức tối thiểu 100.000 yên/người.
- Đối với TTS các ngành nghề
khác: Bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả chi phí ủy thác đào tạo mức tối
thiểu 15.000 yên/người (160 tiết).
- Phương thức: chuyển khoản
vào tài khoản của doanh nghiệp dịch vụ.
|
- Đối với những nội dung quy
định tại điểm a, b, d, đ, e, h, k, m, p và q khoản 2 Điều 19
Luật 69/2020/QH14, doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận lao động
thỏa thuận phù hợp với quy định pháp luật Nhật Bản và thoả thuận quốc tế giữa
Việt Nam và Nhật Bản (nếu có);
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm l, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14,
doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận lao động thỏa thuận phù hợp
với quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật Nhật Bản và thoả thuận quốc tế giữa
Việt Nam và Nhật Bản (nếu có).
|
II.
|
Lao động đi làm việc theo
Chương trình kỹ năng đặc định
|
1
|
An toàn, vệ sinh lao động
|
Người sử dụng lao động phải tổ
chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang thiết
bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc của
người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.
|
2
|
Tiền dịch vụ được bên nước
ngoài tiếp nhận lao động chi trả
|
- Tiền dịch vụ được bên nước
ngoài tiếp nhận lao động chi trả là phí phái cử mà Bên nước ngoài tiếp nhận
lao động trả cho doanh nghiệp dịch vụ.
- Bên nước ngoài tiếp nhận
người lao động trả phí phái cử cho doanh nghiệp dịch vụ tối thiểu 01 tháng tiền
lương cơ bản/hợp đồng/người.
- Phương thức: chuyển khoản
vào tài khoản doanh nghiệp dịch vụ.
|
3
|
Trách nhiệm trả chi phí đi lại
từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại
|
Bên nước ngoài tiếp nhận lao
động chi trả vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc cho người lao động.
|
4
|
Thỏa thuận khác không trái
pháp luật và đạo đức xã hội
|
- Bên nước ngoài tiếp nhận
lao động chi trả chi phí đào tạo cho người lao động để đáp ứng yêu cầu của
phía Nhật Bản, mức tối thiểu là 50.000 Yên/người để đào tạo ngoại ngữ và
50.000 yên/người để bồi dưỡng kỹ năng nghề.
- Phương thức: Bên nước ngoài
tiếp nhận lao động chuyển khoản vào tài khoản của doanh nghiệp dịch vụ.
|
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm a, b, d, đ, e, h, i, k, m, p và q khoản 2 Điều
19 Luật 69/2020/QH14, doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận
lao động thỏa thuận phù hợp với quy định pháp luật Nhật Bản và thoả thuận quốc
tế giữa Việt Nam và Nhật Bản (nếu có).
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm l, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14,
doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận lao động thỏa thuận phù hợp
với quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật Nhật Bản và thoả thuận quốc tế giữa
Việt Nam và Nhật Bản (nếu có).
|
III.
|
Lao động đi làm việc theo
Chương trình kỹ sư và chuyên gia
|
1
|
An toàn, vệ sinh lao động
|
Người sử dụng lao động phải tổ
chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang
thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc
của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.
|
2
|
Trách nhiệm trả chi phí đi lại
từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại
|
Bên nước ngoài tiếp nhận lao
động chi trả vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc cho người lao động.
|
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm a, b, d, đ, e, h, i, k, m, n, p và q khoản
2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14, doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp
nhận lao động thỏa thuận phù hợp với quy định pháp luật Nhật Bản và thoả thuận
quốc tế giữa Việt Nam và Nhật Bản (nếu có);
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm l, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14,
doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận lao động thỏa thuận phù hợp
với quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật Nhật Bản và thoả thuận quốc tế giữa
Việt Nam và Nhật Bản (nếu có).
|
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG CHI TIẾT HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI
NGÀNH, NGHỀ, CÔNG VIỆC TẠI THỊ TRƯỜNG ĐÀI LOAN (TRUNG QUỐC)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH ngày 23/02/2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nội dung chi tiết
|
A
|
Các ngành, nghề phù hợp với
Luật Lao động cơ bản của Đài Loan (Trung Quốc) (công nghiệp, nông nghiệp, xây
dựng, hộ lý và y tá tại bệnh viện và trung tâm dưỡng lão, thuyền viên tàu cá
gần bờ)
|
I. Đối với hợp đồng có thời
hạn từ 01 năm 06 tháng trở lên
|
1
|
An toàn, vệ sinh lao động
|
Bên nước ngoài tiếp nhận lao
động phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy
đủ trang thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề,
công việc của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.
|
2
|
- Tiền lương, tiền công, chế
độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ
lương theo quy định của nước tiếp nhận lao động.
- Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại
|
- Đối với lao động phổ thông:
Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ
theo quy định của pháp luật Đài Loan (Trung Quốc).
- Đối với lao động đi làm
phiên dịch tiếng Trung hoặc lao động trình độ kỹ thuật Trung cấp các ngành sản
xuất chế tạo, xây dựng, thủy sản và nông nghiệp: mức lương tối thiểu là
33.000 Đài tệ/tháng; lao động ngành dịch vụ xã hội (công việc tại cơ sở y tế)
mức lương tối thiểu là 29.000 Đài tệ/tháng.
- Bên nước ngoài tiếp nhận
lao động được khấu trừ tiền ăn, ở từ lương hàng tháng của người lao động
không quá 2.500 Đài tệ/tháng (trừ ngành nông nghiệp và thuyền viên tàu cá gần
bờ được bên nước ngoài tiếp nhận lao động cung cấp miễn phí). Trường hợp bên
nước ngoài tiếp nhận lao động không cung cấp bữa ăn thì không được khấu trừ
tiền ăn của người lao động.
Trường hợp mức khấu trừ tiền
ăn, ở từ lương hàng tháng của người lao động cao hơn 2.500 Đài tệ/tháng
(nhưng không quá 5.000 Đài tệ/tháng) thì bên nước ngoài tiếp nhận lao động phải
hỗ trợ chi phí cho người lao động trước khi xuất cảnh hoặc/và hỗ trợ bằng tiền
trong thời gian làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc), tổng hỗ trợ bình quân
(tính theo tháng) lớn hơn hoặc bằng mức khấu trừ tiền ăn, ở tăng thêm so với
mức 2.500 Đài tệ/tháng.
- Đối với ngành nông nghiệp
và thuyền viên tàu cá gần bờ: bên nước ngoài tiếp nhận lao động cung cấp miễn
phí chỗ ở và 03 bữa ăn/ngày cho người lao động.
- Người lao động được bên nước
ngoài tiếp nhận lao động cung cấp miễn phí phương tiện giao thông từ nơi ở đến
nơi làm việc và ngược lại hoặc được chi trả chi phí này.
|
3
|
Trách nhiệm trả chi phí đi lại
từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại
|
Bên nước ngoài tiếp nhận lao
động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc khi bắt
đầu hợp đồng hoặc từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp
đồng.
|
II. Đối với hợp đồng có thời
hạn từ 01 năm đến dưới 01 năm 06 tháng
|
Ngoài các quy định tại điểm 1
và 2 mục I, phần A thì nội dung chi tiết hợp đồng phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
- Bên nước ngoài tiếp nhận
lao động chi trả vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc và từ nơi làm việc về
Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng lao động và hỗ trợ tối thiểu
người lao động một khoản tiền tương đương một tháng lương cơ bản khi bắt đầu
thực hiện hợp đồng lao động; hoặc bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả
toàn bộ chi phí xuất cảnh cho người lao động.
- Mức phí phục vụ tối đa bên
nước ngoài tiếp nhận lao động (công ty dịch vụ việc làm Đài Loan - Trung Quốc)
được thu từ người lao động là 1.500 Đài tệ/tháng.
|
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm a, b, d, đ, e, k, m, n, p và q khoản 2 Điều
19 Luật 69/2020/QH14, doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận
lao động thỏa thuận phù hợp với pháp luật Đài Loan (Trung Quốc) và thỏa thuận
giữa các cơ quan có thẩm quyền của hai bên (nếu có);
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm l, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14,
doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận lao động thỏa thuận phù hợp với
quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật Đài Loan (Trung Quốc) và thỏa thuận giữa
các cơ quan có thẩm quyền của hai bên (nếu có).
|
B
|
Chăm sóc người bệnh tại
gia đình (khán hộ công gia đình), giúp việc gia đình
|
I. Đối với hợp đồng có thời
hạn từ 01 năm 6 tháng trở lên
|
1
|
Thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi
|
- Thời gian làm việc mỗi ngày
của người lao động đủ để hoàn thành công việc được bên nước ngoài tiếp nhận
lao động giao.
- Người lao động được nghỉ
ngơi tối thiểu 08 giờ liên tục/ngày và tối thiểu 01 ngày trong 07 ngày làm việc
liên tục.
|
2
|
An toàn, vệ sinh lao động
|
Bên nước ngoài tiếp nhận lao
động cung cấp miễn phí, đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động cho người lao động và
đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.
|
3
|
Tiền lương, tiền công, chế độ
khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương
theo quy định của nước tiếp nhận lao động
|
- Đối với lao động phổ thông:
Tiền lương cơ bản tối thiểu là 20.000 Đài tệ/tháng. Trường hợp thỏa thuận
chung giữa các nước cung ứng lao động sang Đài Loan (Trung Quốc) điều chỉnh
tăng tiền lương thì áp dụng theo mức tiền lương mới.
- Đối với lao động trình độ kỹ
thuật Trung cấp làm công việc khán hộ công tại gia đình: tiền lương cơ bản tối
thiểu là 24.000 Đài tệ/tháng.
- Tiền làm thêm giờ vào ngày
nghỉ và ngày lễ tối thiểu là 200% tiền lương ngày làm việc bình thường.
|
4
|
Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại
|
Bên nước ngoài tiếp nhận lao
động cung cấp miễn phí chỗ ở và 03 bữa ăn/ngày.
|
5
|
Trách nhiệm trả chi phí đi lại
từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại
|
Bên nước ngoài tiếp nhận lao
động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc khi bắt
đầu hợp đồng hoặc từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp
đồng.
|
II. Đối với hợp đồng có thời
hạn từ 01 năm đến dưới 01 năm 6 tháng
|
Ngoài các quy định tại điểm
1, 2, 3 và 4 mục I, phần B thì nội dung chi tiết hợp đồng phải đáp ứng các
yêu cầu sau:
- Bên nước ngoài tiếp nhận lao
động chi trả vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc và từ nơi làm việc về Việt
Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng và hỗ trợ tối thiểu người lao động
một khoản tiền tương đương một tháng lương cơ bản khi bắt đầu hợp đồng; hoặc
bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả toàn bộ chi phí xuất cảnh cho người
lao động.
- Mức phí phục vụ tối đa bên
nước ngoài tiếp nhận lao động (công ty dịch vụ việc làm Đài Loan (Trung Quốc))
được thu từ người lao động là 1.500 Đài tệ/tháng.
|
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm a, b, d, đ, k, m, n, p và q khoản 2 Điều 19
Luật 69/2020/QH14 doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận lao động
thỏa thuận phù hợp với quy định pháp luật Đài Loan (Trung Quốc) và thỏa thuận
giữa các cơ quan có thẩm quyền của hai bên (nếu có);
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm l, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14,
doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận lao động thỏa thuận phù hợp
với quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật Đài Loan (Trung Quốc) và thỏa thuận
giữa các cơ quan có thẩm quyền của hai bên (nếu có).
|
PHỤ LỤC IV
NỘI DUNG CHI TIẾT HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI
NGÀNH, NGHỀ, CÔNG VIỆC TẠI THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH ngày 23/02/2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nội dung chi tiết
|
I.
|
Lao động có trình độ
chuyên môn kỹ thuật
|
1
|
An toàn, vệ sinh lao động
|
Người sử dụng lao động phải tổ
chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang
thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc
của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.
|
2
|
Tiền lương, tiền công, chế độ
khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương
Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại
|
- Tiền lương, tiền công, chế
độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ theo quy định của pháp luật
Hàn Quốc.
- Người sử dụng lao động cung
cấp chỗ ở và ăn cho người lao động, bao gồm cả chỗ ở tạm thời sau khi nhập cảnh.
Trường hợp người lao động phải
chi trả toàn bộ tiền ở và ăn thì mức chi trả không quá 20% tiền lương tháng của
người lao động; trường hợp người lao động được cung cấp miễn phí bữa ăn thì mức
chi trả tiền ở không quá 15% tiền lương tháng.
- Người sử dụng lao động cung
cấp miễn phí phương tiện giao thông từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại hoặc
chi trả chi phí này.
|
3
|
Trách nhiệm trả chi phí đi lại
từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại
|
Người sử dụng lao động chi trả
tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc khi bắt đầu hợp đồng
hoặc từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng.
|
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm a, b, d, đ, e, k, m, n, p và q khoản 2 Điều
19 Luật 69/2020/QH14, doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận
lao động thỏa thuận phù hợp với quy định pháp luật Hàn Quốc và thoả thuận quốc
tế giữa Việt Nam và Hàn Quốc (nếu có);
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm l, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14,
doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận lao động thỏa thuận phù hợp
với quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật Hàn Quốc và thoả thuận quốc tế giữa
Việt Nam và Hàn Quốc (nếu có).
|
II.
|
Thuyền viên tàu cá gần bờ
(thị thực E10)
|
1
|
Thời hạn hợp đồng lao động
|
3 năm, có thể gia hạn 01 năm
10 tháng.
|
2
|
An toàn, vệ sinh lao động
|
Người sử dụng lao động phải tổ
chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang
thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc
của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.
|
3
|
Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại
|
Người sử dụng dụng cung cấp
miễn phí chỗ ở, chi phí ăn và đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại.
|
4
|
Trách nhiệm trả chi phí đi lại
từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại
|
Bên nước ngoài tiếp nhận lao động
chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc khi bắt đầu
hợp đồng hoặc từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng.
|
5
|
Thỏa thuận khác khác không
trái pháp luật và đạo đức xã hội
|
- Người lao động được đào tạo
tại Hàn Quốc sau khi nhập cảnh và trả phí không quá 250 USD/thuyền viên.
- Người lao động trả phí quản
lý thuyền viên không quá 1.000 USD/thuyền viên/hợp đồng thời hạn 03 năm và
không quá 300 USD/thuyền viên cho thời gian gia hạn 01 năm 10 tháng.
|
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm b, d, đ, e, h, k, m, n, p và q khoản 2 Điều
19 Luật 69/2020/QH14, doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận
lao động thỏa thuận phù hợp với quy định pháp luật Hàn Quốc và thỏa thuận quốc
tế giữa Việt Nam và Hàn Quốc (nếu có);
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm l, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14,
doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận lao động thỏa thuận phù hợp
với quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật Hàn Quốc và thoả thuận quốc tế giữa
Việt Nam và Hàn Quốc (nếu có).
|
PHỤ LỤC V
NỘI DUNG CHI TIẾT HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI
NGÀNH, NGHỀ, CÔNG VIỆC TẠI THỊ TRƯỜNG TÂY Á, TRUNG Á VÀ CHÂU PHI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH ngày 23/02/2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nội dung chi tiết
|
I
|
Ngành, nghề giúp việc gia
đình (lao động giúp việc nhà, lao động chăm sóc trẻ, lao động làm vườn và lái
xe gia đình)
|
1
|
Thời hạn hợp đồng lao động
|
02 năm, có thể gia hạn.
|
2
|
Số lượng lao động; ngành, nghề,
công việc phải làm; độ tuổi của người lao động
|
Thỏa thuận cụ thể loại công
việc: giúp việc nhà, nấu ăn; chăm sóc trẻ; làm vườn; lái xe gia đình. Không
quá 50 tuổi.
|
3
|
Địa điểm làm việc
|
Người lao động chỉ làm việc tại
hộ gia đình trực tiếp của người sử dụng lao động theo địa chỉ đã đăng ký với
cơ quan chức năng nước sở tại.
|
4
|
Thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi
|
Người lao động được nghỉ 01
ngày/tuần và được nghỉ ít nhất 09 giờ liên tục trong 01 ngày.
|
5
|
Tiền lương, tiền công, chế độ
khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương
|
- Lương cơ bản từ 350
USD/tháng trở lên;
- Nếu đồng ý làm việc vào
ngày nghỉ, ngày lễ theo yêu cầu của người sử dụng, người lao động lao động được
nhận tiền làm thêm tối thiểu 15 USD/ngày.
|
6
|
Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại
|
Người sử dụng lao động cung cấp
miễn phí chỗ ở đảm bảo vệ sinh, riêng tư và 03 bữa ăn đủ dưỡng chất mỗi ngày.
|
7
|
Chế độ khám bệnh, chữa bệnh,
chăm sóc sức khỏe sinh sản
|
Trường hợp nước tiếp nhận
không có quy định bảo hiểm y tế cho người lao động giúp việc gia đình, người
sử dụng lao động chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người lao động.
|
8
|
Điều kiện chấm dứt hợp đồng của
người lao động trước thời hạn và trách nhiệm bồi thường thiệt hại
|
- Trường hợp chấm dứt hợp đồng
lao động trước thời hạn không phải do lỗi của người lao động thì người sử dụng
lao động chịu chi phí vé máy bay về nước cho người lao động và đền bù thiệt hại
cho người lao động theo thỏa thuận (nếu có).
- Trường hợp chấm dứt hợp đồng
lao động trước thời hạn do lỗi của người lao động thì người lao động chịu chi
phí vé máy bay về nước và đền bù thiệt hại cho người sử dụng lao động theo thỏa
thuận (nếu có).
|
9
|
Tiền dịch vụ được bên nước
ngoài tiếp nhận lao động chi trả
|
Bên nước ngoài tiếp nhận lao
động chi trả toàn bộ tiền dịch vụ cho người lao động.
|
10
|
Trách nhiệm chi trả chi phí
đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại
|
Người sử dụng lao động chi trả
vé máy bay khứ hồi từ Việt Nam đến nơi làm việc và từ nơi làm việc về Việt
Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng.
|
11
|
Thỏa thuận khác khác không
trái pháp luật và đạo đức xã hội
|
- Người sử dụng lao động chi
trả chi phí bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ và chi phí xin thị thực làm việc
cho người lao động.
- Trường hợp nước tiếp nhận
không có quy định về chế độ bảo hiểm cho người lao động giúp việc gia đình
thì người lao động phải được mua bảo hiểm rủi ro trước khi xuất cảnh và người
sử dụng lao động chi trả chi phí mua bảo hiểm.
|
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm c, đ, g, p và q khoản 2 Điều 19 Luật
69/2020/QH14, doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận lao động thỏa
thuận phù hợp với quy định pháp luật nước tiếp nhận lao động và thỏa thuận quốc
tế giữa Việt Nam và nước tiếp nhận lao động (nếu có).
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm l, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14,
doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận lao động thỏa thuận phù hợp
với quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước tiếp nhận lao động và thoả
thuận quốc tế giữa Việt Nam và nước tiếp nhận lao động (nếu có).
|
II.
|
Các ngành, nghề khác
|
1
|
Thời hạn hợp đồng lao động
|
Tối thiểu 06 tháng.
|
2
|
Tiền lương, tiền công, chế độ
khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ;
|
- Lương cơ bản tối thiểu là
400 USD/tháng (thời gian làm việc 08 giờ/ngày và 48 giờ/tuần).
|
3
|
Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại
|
- Người lao động được cung cấp
miễn phí phương tiện giao thông từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại.
- Người sử dụng lao động cung
cấp miễn phí chỗ ở và miễn phí ăn;
+ Trường hợp người lao động
chịu chi phí chỗ ở hoặc chịu chi phí ăn thì tiền lương của người lao động
không thấp hơn 500 USD/tháng.
+ Trường hợp người lao động
chịu cả chi phí chỗ ở và chi phí ăn thì tiền lương của người lao động không
thấp hơn 600 USD/tháng.
|
4
|
Trách nhiệm chi trả chi phí đi
lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại
|
Người sử dụng chi trả tối thiểu
một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về Việt
Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng.
|
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g, k, m, n, p và q khoản 2
Điều 19 Luật 69/2020/QH14, doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận
lao động thỏa thuận phù hợp với quy định pháp luật nước tiếp nhận và thỏa thuận
quốc tế giữa Việt Nam và nước tiếp nhận (nếu có);
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm l, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14,
doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận lao động thỏa thuận phù hợp
với quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước tiếp nhận lao động và thoả
thuận quốc tế giữa Việt Nam và nước tiếp nhận lao động (nếu có)
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VI
NỘI DUNG CHI TIẾT HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI
NGÀNH, NGHỀ, CÔNG VIỆC TẠI THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU VÀ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH ngày 23/02/2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nội dung chi tiết
|
A
|
Châu Âu
|
1
|
Thời hạn hợp đồng lao động
|
Tối thiểu 06 tháng.
|
2
|
An toàn, vệ sinh lao động
|
Người sử dụng lao động phải tổ
chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang
thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc
của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động
|
3
|
Tiền lương, tiền công, chế độ
khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương
|
- Đối với hợp đồng lao động từ
01 năm trở lên: Lương cơ bản từ 600 USD/tháng trở lên; trường hợp nước tiếp
nhận lao động quy định mức lương tối thiểu cao hơn 600 USD/tháng thì áp dụng
theo quy định của nước tiếp nhận
- Đối với hợp đồng lao động từ
06 tháng đến dưới 01 năm: Lương cơ bản từ 800 USD/tháng trở lên; trường hợp
nước tiếp nhận lao động quy định mức lương tối thiểu cao hơn 800 USD/tháng
thì áp dụng theo quy định của nước tiếp nhận.
- Tiền làm thêm giờ theo quy
định của nước tiếp nhận.
|
4
|
Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại
|
Người sử dụng lao động cung cấp
miễn phí chỗ ở và các thiết bị nhà bếp trừ trường hợp mức lương cơ bản của
người lao động từ 1.200 USD/tháng trở lên đối với hợp đồng lao động từ 06
tháng đến dưới 01 năm hoặc từ 900 USD/tháng trở lên đối với hợp đồng lao động
từ 01 năm trở lên.
|
5
|
Trách nhiệm trả chi phí đi lại
từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại
|
Bên nước ngoài tiếp nhận lao
động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc hoặc
từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng.
|
B
|
Châu Đại Dương
|
1
|
Thời hạn hợp đồng lao động
|
Tối thiểu 06 tháng.
|
2
|
An toàn, vệ sinh lao động
|
Người sử dụng lao động phải tổ
chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang
thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc
của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.
|
3
|
Tiền lương, tiền công, chế độ
khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương
|
- Lương cơ bản của người lao
động không thấp hơn mức lương tối thiểu theo quy định của nước tiếp nhận.
- Tiền làm thêm giờ theo quy
định của nước tiếp nhận.
|
4
|
Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại
|
- Người sử dụng lao động bố
trí chỗ ở;
- Người sử dụng lao động bố
trí phương tiện giao thông từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại.
|
5
|
Trách nhiệm trả chi phí đi lại
từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại
|
Đối với lao động ngành nông
nghiệp: Người sử dụng lao động chi trả tối thiểu 300 đô la Úc tiền vé máy bay
từ Việt Nam đến nơi làm việc.
|
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm b, c, d, đ, e, k, m, n, p và q khoản 2 Điều
19 Luật 69/2020/QH14, doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận
lao động thỏa thuận phù hợp với quy định pháp luật nước tiếp nhận lao động và
thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và nước tiếp nhận lao động (nếu có);
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm l, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14,
doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận lao động thỏa thuận phù hợp
với quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước tiếp nhận lao động và thoả
thuận quốc tế giữa Việt Nam và nước tiếp nhận lao động (nếu có)
|
PHỤ LỤC VII
NỘI DUNG CHI TIẾT HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI
NGÀNH, NGHỀ, CÔNG VIỆC TẠI THỊ TRƯỜNG CHÂU MỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH ngày 23/02/2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nội dung chi tiết
|
1
|
Thời hạn hợp đồng lao động
|
Tối thiểu 06 tháng.
|
2
|
An toàn, vệ sinh lao động
|
Người sử dụng lao động phải tổ
chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang thiết
bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc của
người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.
|
3
|
Tiền lương, tiền công, chế độ
khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương
|
- Đối với hợp đồng lao động từ
01 năm trở lên: Lương cơ bản từ 500 USD/tháng trở lên; trường hợp nước tiếp
nhận quy định mức lương tối thiểu cao hơn 500 USD/tháng thì áp dụng theo quy
định của nước tiếp nhận.
- Đối với hợp đồng lao động từ
06 tháng đến dưới 01 năm: Lương cơ bản từ 800 USD/tháng trở lên; trường hợp
nước tiếp nhận quy định mức lương tối thiểu cao hơn 800 USD/tháng thì áp dụng
theo quy định của nước tiếp nhận.
- Tiền làm thêm giờ theo quy
định của nước tiếp nhận.
|
4
|
Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại
|
Người sử dụng lao động cung cấp
miễn phí chỗ ở và các thiết bị nhà bếp trừ trường hợp mức lương cơ bản của
người lao động từ 1.200 USD/tháng trở lên đối với hợp đồng lao động từ 06
tháng đến dưới 01 năm hoặc từ 750 USD/tháng trở lên đối với hợp đồng lao động
từ 01 năm trở lên.
|
5
|
Trách nhiệm trả chi phí đi lại
từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại
|
Bên nước ngoài tiếp nhận lao
động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc hoặc
từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng.
|
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm b, c, d, đ, e k, m, n, p và q khoản 2 Điều
19 Luật 69/2020/QH14, doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận
lao động thỏa thuận phù hợp với pháp luật nước tiếp nhận lao động và thỏa thuận
quốc tế giữa Việt Nam và nước tiếp nhận lao động (nếu có);
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm l, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14,
doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận lao động thỏa thuận phù hợp
với quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước tiếp nhận lao động và thoả
thuận quốc tế giữa Việt Nam và nước tiếp nhận lao động (nếu có)
|
PHỤ LỤC VIII
NỘI DUNG CHI TIẾT HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI
NGÀNH, NGHỀ, CÔNG VIỆC TẠI THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC, MA CAO (TRUNG QUỐC) VÀ ĐÔNG
NAM Á
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH ngày 23/02/2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nội dung chi tiết
|
1
|
Thời hạn hợp đồng lao động
|
Tối thiểu 01 năm.
|
2
|
An toàn, vệ sinh lao động
|
Người sử dụng lao động phải tổ
chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang
thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc
của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.
|
3
|
Tiền lương, tiền công, chế độ
khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương
|
- Lương cơ bản không thấp hơn
mức lương tối thiểu của nước tiếp nhận lao động tại thời điểm ký kết hợp đồng
cung ứng lao động; Đối với lao động giúp việc gia đình tại Ma Cao: mức lương
cơ bản không thấp hơn 4.500 MOP/tháng.
- Tiền làm thêm giờ theo quy
định của nước tiếp nhận lao động.
|
4
|
Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại
|
- Đối với lao động giúp việc
gia đình: người sử dụng lao động cung cấp miễn phí chỗ ở và 03 bữa ăn/ngày;
- Đối với các ngành, nghề
khác tại Trung Quốc, Ma Cao (Trung Quốc): người sử dụng lao động cung cấp miễn
phí chỗ ở và cung cấp miễn phí tối thiểu 01 bữa ăn cho ngày làm việc; tại khu
vực Đông Nam Á, điều kiện ăn, ở, sinh hoạt theo quy định của nước, vùng lãnh
thổ tiếp nhận.
- Người sử dụng lao động cung
cấp miễn phí phương tiện giao thông từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại hoặc
chi trả chi phí này cho người lao động tất cả các ngành, nghề.
|
5
|
Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
- Đối với thị trường Trung Quốc
và Ma Cao (Trung Quốc): người sử dụng lao động chi trả chi phí mua bảo hiểm y
tế và bảo hiểm tai nạn lao động.
- Đối với các nước khu vực
Đông Nam Á: người lao động được tham gia các chế độ bảo hiểm theo quy định của
nước tiếp nhận. Đối với thị trường Ma-lai-xi-a, người sử dụng lao động chi trả
chi phí mua các loại bảo hiểm cho người lao động theo quy định của
Ma-lai-xi-a.
|
6
|
Trách nhiệm trả chi phí đi lại
từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại
|
- Bên nước ngoài tiếp nhận
lao động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc hoặc
từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng.
- Đối với thị trường
Ma-lai-xi-a, người sử dụng lao động chi trả vé máy bay từ Việt Nam đến nơi
làm việc và từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng
lao động hoặc khi chấm dứt hợp đồng lao động không do lỗi của người lao động.
|
7
|
Tiền dịch vụ được bên nước
ngoài tiếp nhận chi trả (nếu có)
|
- Đối với ngành nghề giúp việc
gia đình tại các nước thuộc khu vực Đông Nam Á, bên nước ngoài tiếp nhận lao
động chi trả toàn bộ tiền dịch vụ cho doanh nghiệp dịch vụ.
- Đối với thị trường
Ma-lai-xi-a, người sử dụng lao động trả tiền dịch vụ cho doanh nghiệp dịch vụ
mức 50% tiền một tháng lương tối thiểu của người lao động/hợp đồng (ngoại trừ
ngành nghề giúp việc gia đình).
|
8
|
Thỏa thuận khác không trái
pháp luật và đạo đức xã hội
|
Đối với thị trường
Ma-lai-xi-a, người sử dụng lao động chi trả các khoản chi phí sau:
- Chi phí xử lý hồ sơ và làm
Giấy phép làm việc theo quy định của Ma-lai-xi-a;
- Tiền khám sức khỏe cho người
lao động, tiền thuế tại Ma-lai-xi-a;
- Tiền khám sức khỏe của người
lao động tại Việt Nam và phí sàng lọc an ninh (Người sử dụng lao động hoàn trả
các chi phí này cho người lao động cùng với tiền lương tháng đầu tiên của người
lao động);
- Tiền thị thực nhập cảnh một
lần.
|
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm b, c, d, đ, e, k, m, p và q khoản 2 Điều 19
Luật 69/2020/QH14, doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận lao động
thỏa thuận phù hợp với quy định pháp luật nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận lao động
và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận lao động
(nếu có).
- Đối với những nội dung
quy định tại điểm l, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14,
doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận lao động thỏa thuận phù hợp với
quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận lao động
và thoả thuận quốc tế giữa Việt Nam và nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận lao động
(nếu có).
|
PHỤ LỤC IX
NỘI DUNG CHI TIẾT HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI
NGÀNH, NGHỀ, CÔNG VIỆC TRÊN BIỂN QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH ngày 23/02/2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nội dung chi tiết
|
I
|
Thuyền viên tàu cá xa bờ
|
1
|
Thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi
|
48 giờ/tuần và được nghỉ 01
ngày/tuần.
|
2
|
An toàn, vệ sinh lao động
|
Người sử dụng lao động phải tổ
chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trên tàu; cung cấp miễn phí cho người
lao động đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ bảo hộ lao động và đảm bảo an toàn, vệ
sinh lao động theo Công ước Lao động Hàng hải 2006 (MLC 2006).
|
3
|
Tiền lương, tiền công, chế độ
khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ;
|
Lương cơ bản không thấp hơn
quy định của ITF và nước tiếp nhận.
|
4
|
Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại
|
Người sử dụng lao động cung cấp
miễn phí các bữa ăn trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng lao động.
|
5
|
Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Người sử dụng lao động cung cấp
miễn phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu biển hoạt động tuyến quốc tế.
|
6
|
Trách nhiệm chi trả chi phí
đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại
|
Người sử dụng lao động chi trả
vé máy bay lượt đi từ Việt Nam tới nơi nhập tàu và lượt về từ nơi xuống tàu về
Việt Nam sau khi hoàn thành hợp đồng.
|
Đối với những nội dung quy
định tại điểm a, b, c, d, đ, k, m, n, p, q, r và s khoản 2 Điều
19 Luật 69/2020/QH14, doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận
lao động thỏa thuận phù hợp với quy định của Công ước MLC 2006 hoặc pháp luật
của quốc gia mà tàu biển mang cờ quốc tịch nếu quốc gia đó không phải là
thành viên của Công ước MLC 2006.
|
II
|
Thuyền viên tàu vận tải và
nhân viên làm việc trên tàu du lịch
|
1
|
Thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi
|
Theo quy định của Công ước
MLC 2006.
|
2
|
An toàn, vệ sinh lao động
|
Người sử dụng lao động phải tổ
chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trên tàu; cung cấp miễn phí cho người
lao động đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ bảo hộ lao động và đảm bảo an toàn, vệ
sinh lao động theo Công ước MLC 2006.
|
3
|
Tiền lương, tiền công, trợ cấp
thực tập, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ;
|
Mức lương cơ bản, trợ cấp thực
tập hoặc tổng thu nhập của các chức danh không thấp hơn mức lương tối thiểu
hoặc tổng thu nhập tối thiểu theo quy định của Liên đoàn Công nhân vận tải quốc
tế - ITF hoặc các bản Thỏa thuận chung được ITF chấp thuận thương lượng hoặc
Thoả ước liên đoàn vận tải hàng hải quốc gia tiếp nhận.
|
4
|
Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt,
đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại
|
Thuyền viên được cung cấp các
bữa ăn miễn phí và được ở, sinh hoạt trên tàu đảm bảo an toàn, vệ sinh.
|
5
|
Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Người sử dụng lao động cung cấp
miễn phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu biển hoạt động tuyến quốc tế.
|
6
|
Trách nhiệm chi trả chi phí
đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại
|
Người sử dụng lao động có
trách nhiệm bố trí phương tiện cho thuyền viên đi từ Việt Nam tới nơi nhập
tàu và hồi hương; thanh toán chi phí hồi hương theo quy định của Công ước MLC
2006.
|
Đối với những nội dung quy
định tại điểm a, b, c, d, đ, k, m, n, p, q, r và s khoản 2 Điều
19 Luật 69/2020/QH14, doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận
lao động thỏa thuận phù hợp với quy định của Công ước MLC 2006 hoặc pháp luật
của quốc gia mà tàu biển mang cờ quốc tịch nếu quốc gia đó không phải là
thành viên của Công ước MLC 2006.
|
PHỤ LỤC X
MỨC TRẦN GIÁ DỊCH VỤ THEO HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI ĐỐI VỚI MỘT
SỐ THỊ TRƯỜNG, NGÀNH, NGHỀ, CÔNG VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH ngày 23/02/2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Thị trường/ngành, nghề, công việc
|
Mức trần giá dịch vụ theo hợp đồng môi giới
|
1
|
Nhật Bản
|
|
|
Mọi ngành, nghề
|
0 đồng
|
2
|
Đài Loan (Trung Quốc)
|
|
|
Thuyền viên tàu cá xa bờ, tàu
vận tải
|
0 đồng
|
3
|
Hàn Quốc
|
|
|
Thuyền viên tàu cá xa bờ, tàu
vận tải
|
0 đồng
|
4
|
Ma-lai-xi-a
|
|
|
Lao động giúp việc gia đình
|
0 đồng
|
5
|
Bru-nây
|
|
|
Lao động giúp việc gia đình
|
0 đồng
|
6
|
Thái Lan
|
|
|
Mọi ngành, nghề
|
0 đồng
|
7
|
Các nước Tây Á
|
|
|
Lao động giúp việc gia đình
|
0 đồng
|
8
|
Ô-xtrây-li-a
|
|
|
Lao động nông nghiệp
|
0 đồng
|
|
|
|
PHỤ LỤC XI
MỨC TRẦN TIỀN DỊCH VỤ THU TỪ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI MỘT
SỐ THỊ TRƯỜNG, NGÀNH, NGHỀ, CÔNG VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH ngày 23/02/2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Thị trường/ngành, nghề, công việc
|
Mức trần tiền dịch vụ thu từ người lao động
|
1
|
Nhật Bản
|
|
a)
|
Thực tập sinh kỹ năng số 3
(trường hợp không thay đổi doanh nghiệp dịch vụ và tổ chức quản lý)
|
0 đồng
|
b)
|
Lao động kỹ năng đặc định (trường
hợp hoàn thành chương trình thực tập kỹ năng số 2 hoặc thực tập kỹ năng số 3)
|
0 đồng
|
c)
|
Lao động kỹ thuật cao, lao động
xây dựng đóng tàu theo chế độ hoạt động đặc định
|
0,7 tháng tiền lương/mỗi 12
tháng hợp đồng và tối đa không quá 02 tháng tiền lương/hợp đồng từ 36 tháng
trở lên
|
2
|
Đài Loan (Trung Quốc)
|
|
a)
|
Hộ lý và y tá tại bệnh viện,
trung tâm dưỡng lão
|
0,7 tháng tiền lương/mỗi 12
tháng hợp đồng và tối đa không quá 02 tháng tiền lương/hợp đồng từ 36 tháng
trở lên
|
b)
|
Chăm sóc người bệnh tại gia
đình (khán hộ công gia đình), giúp việc gia đình, nông nghiệp, thuyền viên
tàu cá gần bờ
|
0,4 tháng tiền lương/mỗi 12
tháng hợp đồng và tối đa không quá 01 tháng tiền lương/hợp đồng từ 36 tháng
trở lên
|
3
|
Hàn Quốc
|
|
|
Thuyền viên tàu cá gần bờ
|
0,7 tháng tiền lương/mỗi 12
tháng hợp đồng và tối đa không quá 02 tháng tiền lương/hợp đồng từ 36 tháng
trở lên
|
4
|
Các nước Đông Nam Á
|
|
|
Lao động giúp việc gia đình
|
0 đồng
|
5
|
Các nước Tây Á
|
|
|
Lao động giúp việc gia đình
|
0 đồng
|
6
|
Ô-xtrây-li-a
|
|
|
Lao động nông nghiệp
|
0 đồng
|
1 Vốn
điều lệ; danh sách chủ sở hữu/thành viên/cổ đông. Trường hợp chủ sở hữu/thành viên/cổ
đông là tổ chức, cung cấp danh sách chủ sở hữu/thành viên/cổ đông của tổ chức
đó cập nhật tại kỳ báo cáo.