ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2023/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
09 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019; khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
01/2022/TT-VPCP ngày 02 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 39/TTr-VP ngày 25 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; phòng và tương đương thuộc Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Vị
trí và chức năng
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; bộ máy tham mưu, giúp việc,
phục vụ hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công
tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm soát thủ tục
hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của địa phương; tổ chức,
quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đầu mối Cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống
thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý Công báo và phục vụ
các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm
quyền; quản lý công tác quản trị nội bộ của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản
lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chấp
hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng
Chính phủ.
Điều 3. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành:
a) Quy chế làm việc của Ủy ban
nhân dân tỉnh;
b) Quyết định liên quan đến
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Văn bản hướng dẫn cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện);
đ) Chương trình, kế hoạch liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Quyết định phân cấp, ủy quyền
nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền cho cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi chung là sở), Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
g) Văn bản khác theo phân công
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; ban hành văn bản
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân công.
3. Tham mưu, xây dựng, quản lý,
theo dõi và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân
dân tỉnh:
a) Tổng hợp đề nghị của các sở,
cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ chức
liên quan về việc xây dựng chương trình, kế hoạch công tác;
b) Kiến nghị với Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh đưa vào chương trình, kế hoạch công tác những vấn đề cần tập
trung chỉ đạo, điều hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng đề
án, dự án, dự thảo văn bản;
c) Xây dựng, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc phê duyệt chương trình, kế
hoạch công tác;
d) Theo dõi, đôn đốc các sở, cơ
quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức
liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, bảo đảm đúng tiến độ, chất
lượng;
đ) Định kỳ hoặc đột xuất, báo
cáo kết quả thực hiện; kiến nghị giải pháp; kịp thời báo cáo, điều chỉnh chương
trình, kế hoạch công tác đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Phục vụ hoạt động chung của Ủy
ban nhân dân tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung, phục vụ các phiên họp của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
b) Thực hiện công tác tổng hợp,
báo cáo;
c) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá
kết quả thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức công tác tiếp công dân theo quy định của pháp luật hiện hành
cho đến khi có các quy định mới của pháp luật về vấn đề này.
5. Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung
là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền:
a) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh triệu tập, chủ trì các phiên họp, cuộc họp, hội nghị (gọi
chung là cuộc họp) của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến về tổ chức cuộc họp; chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung; đôn đốc các cơ
quan gửi tài liệu; ghi biên bản; ban hành thông báo ý kiến kết luận, chỉ đạo của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức họp báo; thông cáo báo chí về nội dung
các cuộc họp theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh giao cơ quan liên quan chuẩn bị nội dung để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo, giải trình, trả lời chất vấn trước Hội đồng nhân dân tỉnh; phối hợp với
các cơ quan liên quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch, nội
dung tiếp xúc, giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri;
c) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh: Phân công công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác phối hợp
giữa các sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo
quy định của pháp luật; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý
những vướng mắc, phát sinh để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp;
d) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh trong việc cải tiến lề lối, phương thức làm việc, chuyển đổi
số, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành; duy trì kỷ
cương, kỷ luật hành chính nhà nước ở địa phương;
đ) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phối hợp xây dựng Quy chế phối hợp công tác của Ủy ban nhân
dân tỉnh với các cơ quan, tổ chức liên quan ở địa phương;
e) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất theo
quy định của pháp luật và yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
g) Phối hợp với các cơ quan
liên quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp công dân theo quy định của
pháp luật và Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
h) Chuẩn bị chương trình, nội
dung các chuyến công tác, tiếp khách của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy
định;
i) Tiếp nhận, tham mưu, phối hợp
xử lý các vấn đề báo chí nêu theo quy định và chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
6. Tiếp nhận, xử lý, phát hành,
quản lý văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện:
a) Đối với đề án, dự án, dự thảo
văn bản do các cơ quan trình:
Các đề nghị xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật: Thực hiện theo quy định
của pháp luật về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Các đề án, dự án, dự thảo văn bản
không phải là văn bản quy phạm pháp luật: Rà soát hồ sơ; thẩm tra về thủ tục,
hình thức, thể thức, nội dung, tính thống nhất và hợp pháp của dự thảo văn bản;
xây dựng phiếu trình, đề xuất phương án xử lý.
Trong quá trình xử lý, nếu còn
ý kiến khác nhau, chủ trì họp với cơ quan, tổ chức liên quan để trao đổi, thống
nhất trước khi trình.
b) Đối với dự thảo báo cáo: Phối
hợp với các cơ quan liên quan biên tập, hoàn chỉnh theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
c) Đối với các văn bản khác: Kiến
nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan liên quan triển khai thực
hiện hoặc tổ chức các điều kiện cần thiết để Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh xử lý theo quy định của pháp luật;
d) Quản lý, sử dụng con dấu,
thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan theo quy định của pháp luật;
đ) Phát hành văn bản của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài
liệu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
tình hình, kết quả thực hiện văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh; định kỳ rà soát, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để bảo đảm
sự đồng bộ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành;
h) Rà soát, tổng hợp những vướng
mắc, phát sinh về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và nghiệp vụ hành chính
văn phòng trong quá trình chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung; hằng
năm, báo cáo Văn phòng Chính phủ.
7. Thực hiện chế độ thông tin:
a) Tổ chức, quản lý, cập nhật
thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh; phối hợp cung cấp thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
b) Tổ chức, quản lý và công bố
các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh và cung cấp thông tin theo quy định;
c) Xây dựng, tổ chức quản lý, vận
hành Cổng Thông tin điện tử tỉnh; kết nối với hệ thống Cổng Thông tin điện tử
Chính phủ.
d) Quản lý, xuất bản và phát
hành Công báo tỉnh;
đ) Thiết lập, quản lý và duy
trì hoạt động mạng tin học của Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Tham mưu tổ chức xây dựng, vận
hành Hệ thống thông tin báo cáo của địa phương và phối hợp thực hiện tích hợp,
kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; kết nối hệ
thống thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh về kiểm soát thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính:
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản
lý của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo
theo quy định;
b) Tổ chức triển khai thực hiện
nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương; công tác truyền thông về cải
cách thủ tục hành chính;
c) Kiểm soát chất lượng công bố,
công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh;
kiểm soát việc cung cấp thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đối với thủ
tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của địa phương;
d) Nghiên cứu, đề xuất các chủ
trương, chính sách, giải pháp, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định
có liên quan; nhân rộng những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách thủ tục
hành chính trình cấp có thẩm quyền quyết định; đánh giá và xử lý kết quả rà
soát về thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật;
đ) Tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản
lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Tham gia quản lý, vận hành
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng Dịch vụ công quốc gia; xây dựng,
quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh; kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu về giải quyết thủ tục hành
chính, thực hiện dịch vụ công phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Chỉ đạo, điều hành hoạt động
của Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Tuyên Quang.
9. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện việc gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên môi trường điện tử; đầu mối triển khai kết nối, liên
thông các hệ thống quản lý văn bản và điều hành giữa các cơ quan trong hệ thống
hành chính nhà nước tại địa phương.
10. Bảo đảm các điều kiện vật
chất, kỹ thuật, hậu cần cho hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh; các hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành được Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
11. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tổng kết, hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ văn phòng đối với Văn phòng các sở, Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức Văn phòng - Thống kê xã, phường,
thị trấn;
b) Hướng dẫn nghiệp vụ cho công
chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại địa
phương.
12. Thực hiện nhiệm vụ quản lý
công tác quản trị nội bộ:
a) Tổ chức thực hiện các văn bản,
quy hoạch, chương trình, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê
duyệt liên quan đến hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tiếp nhận, xử lý, ban hành
và quản lý văn bản của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định;
c) Hợp tác quốc tế theo quy định
của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
d) Nghiên cứu, ứng dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được giao;
đ) Ban hành văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
và Quy chế làm việc của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Thực hiện chế độ tiền lương
và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm
vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
h) Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính, tài sản được giao theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
13. Định kỳ hoặc theo yêu cầu đột
xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có thẩm
quyền tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
14. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định
của pháp luật.
Điều 4.
Cơ cấu tổ chức
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Văn phòng, gồm:
Chánh Văn phòng và các Phó Chánh Văn phòng. b) Các phòng và tương đương, gồm:
- Phòng Tổng hợp - Văn xã;
- Phòng Nội chính;
- Phòng Kinh tế;
- Phòng Quy hoạch, Đầu tư và
Xây dựng;
- Phòng Tin học, Công báo - Kiểm
soát thủ tục hành chính;
- Phòng Hành chính - Tổ chức;
- Phòng Quản trị - Tài vụ;
- Ban Tiếp công dân;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Tuyên Quang.
c) Đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh.
2. Số lượng Phó Chánh Văn
phòng, cơ cấu cụ thể của các phòng và tương đương, đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và yêu cầu
nhiệm vụ.
Điều 5.
Trách nhiệm thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh:
a) Tổ chức thực hiện Quyết định
này; rà soát, sửa đổi các quy chế, quy định khác có liên quan bảo đảm cho công
tác điều hành, hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh hiệu quả, đúng theo
quy định;
b) Tham mưu, đề xuất cho Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung có liên quan để tổ chức
thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định.
2. Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này theo quy định.
Điều 6.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2023.
2. Bãi bỏ: Quyết định số
246/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp luật, Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- UBND huyện, thành phố;
- Như Điều 6;
- Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các phòng, đơn vị thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC (Thg).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|