HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2021/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày
08 tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 VÀ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2021/UBTVQH15 ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà
nước năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Quyết định số
30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số
4462/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương năm 2022 và giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo cáo
thẩm tra số 155/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm
2022 và giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, áp dụng đối với
năm ngân sách 2022 và giai đoạn 2022 - 2025./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ban công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh; Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: ĐĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT. Duy
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoài Anh
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 VÀ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
Chương I
PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG,
NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CĂN CỨ CỦA ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Nghị quyết này quy định
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương áp dụng cho năm ngân sách 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới
bắt đầu từ năm 2022 theo Nghị quyết số 122/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của
Quốc hội.
b) Đối với các năm trong thời kỳ
ổn định ngân sách 2022 - 2025, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách tại Nghị quyết này.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan Đảng, cơ quan quản
lý hành chính nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập
và các cơ quan khác ở tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân
sách địa phương.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng định mức
1. Định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên ngân sách địa phương ban hành kèm theo Quy định này là cơ sở để xây
dựng dự toán chi ngân sách của từng sở, ngành, các huyện, thị xã, thành phố
(bao gồm cấp huyện và ngân sách cấp xã).
2. Định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên bao gồm:
a) Định mức
phân bổ đã bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách do
Trung ương và địa phương ban hành (trừ những trường hợp có quy định riêng ngoài
định mức kinh phí hoạt động) và các khoản chi phí thường xuyên đảm bảo cho hoạt
động của cơ quan, đơn vị thực hiện đầy đủ chức năng nhiệm vụ được giao. Định mức
phân bổ theo số biên chế được giao theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền, trong
đó đã cơ cấu thêm kinh phí hoạt động của lao động hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ
về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp. Định mức phân bổ đã bao gồm các khoản tiết kiệm để thực
hiện cải cách tiền lương hoặc tiết kiệm để thực hiện các nhiệm vụ khác theo quyết
định điều hành hàng năm của Bộ Tài chính (nếu có).
b) Các khoản chi hành chính phục
vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi
tập thể; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; công tác phí, hội nghị, tổng kết;
đoàn ra, đoàn vào; vật tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng; chi thuê mướn;
chi ứng dụng công nghệ thông tin; vận hành trụ sở cơ quan; chi hỗ trợ hoạt động
công tác Đảng, đoàn thể trong cơ quan (bao gồm phụ cấp cấp ủy, an ninh quốc
phòng, dân quân tự vệ, phòng cháy chữa cháy,…).
c) Các khoản chi nghiệp vụ mang
tính thường xuyên phát sinh hàng năm của đơn vị: Chi nghiệp vụ chuyên môn quản
lý ngành, lĩnh vực; chi xây dựng, tập huấn, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp
luật; chi hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát; chi đào tạo, chi tập huấn bồi
dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; rà soát văn bản quy phạm pháp luật; duy trì, vận
hành trang thông tin điện tử, công tác văn thư lưu trữ, cải cách thủ tục hành
chính, hoạt động ISO.
d) Kinh phí duy tu sửa chữa tài
sản phục vụ công tác chuyên môn và bảo dưỡng thường xuyên các công trình cơ sở hạ
tầng; kinh phí mua sắm trang thiết bị dạy học; kinh phí mua sắm, thay thế trang
thiết bị phương tiện làm việc của cán bộ, công chức và máy móc, thiết bị văn
phòng phổ biến (trừ máy photocopy) phục vụ công tác hành chính, văn thư, tiếp
dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
đ) Các khoản chi khác phục vụ
hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị.
e) Trường hợp dự toán chi thường
xuyên ngân sách tính theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức năm 2022 thấp hơn dự
toán năm 2021 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, sẽ được hỗ trợ để đảm
bảo không thấp hơn.
3. Định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên không bao gồm:
a) Chi tiền
lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn) theo quy định hiện hành của số biên chế và lao động hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11
năm 2000 của Chính phủ được cấp có thẩm quyền giao.
b) Các khoản chi đặc thù chung
của các sở, ngành, địa phương, bao gồm: Đóng niên liễm; kinh phí đối ứng của
các dự án; chi thuê trụ sở; chi tổ chức Đại hội các cấp, Hội nghị, hội thảo cấp
khu vực, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được cấp thẩm quyền quyết định; chi khen
thưởng của ngành hàng năm; chi công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;
chi hoạt động của các Ban chỉ đạo, Ban điều phối, Đoàn kiểm tra liên ngành được
Ủy ban nhân dân các cấp quyết định thành lập; chi mua ô tô, sửa chữa lớn trụ sở;
kinh phí mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc theo Đề án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
c) Các khoản chi đặc thù mang
tính chất riêng biệt của các cơ quan không đưa được vào định mức phân bổ: Trang
phục thanh tra theo quy định của nhà nước; kinh phí được trích để lại chi phục
vụ công tác thu theo chế độ quy định; chi phục vụ hoạt động của Thường trực Tỉnh
ủy, Huyện, Thị, Thành ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội,
Ủy ban nhân dân; chi hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân được phân bổ dự
toán hàng năm theo khả năng ngân sách trên cơ sở khối lượng công việc, định mức,
chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ được phê duyệt; các đề án, chương trình, kế
hoạch theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh; chế độ, chính sách và nhiệm
vụ phát sinh không thường xuyên khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Chi bảo đảm các hoạt động sự
nghiệp và các hoạt động phục vụ chung của tỉnh như: Quản lý bảo vệ rừng, nông
nghiệp, thủy sản; duy tu bảo dưỡng đường bộ, an toàn giao thông; quy hoạch, môi
trường; trợ giá trợ cước; bảo tồn, bảo tàng, di tích, nghĩa trang, đảm bảo xã hội,
thư viện; hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; hoạt động của các đội
tuyển thể dục thể thao; hoạt động khoa học và công nghệ, thẩm định, phản biện;
chương trình công nghệ thông tin; Trung tâm lưu trữ, Trung tâm thông tin, tích
hợp dữ liệu, hành chính công; chi đặt hàng, giao nhiệm vụ;…được bố trí từ kinh
phí sự nghiệp theo dự toán và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
4. Thực hiện phân bổ chi thường
xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và giai đoạn 2022 - 2025 cho các lĩnh vực sự
nghiệp căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, định hướng đổi mới khu vực sự nghiệp
công lập theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần
thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và
quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về
quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định
của pháp luật về việc giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch
vụ sự nghiệp công, trong đó:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm toàn bộ chi đầu tư và chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm chi thường xuyên: Ngân sách địa phương không hỗ trợ chi thường xuyên. Đơn vị
thực hiện báo cáo đầy đủ nguồn thu, nhiệm vụ chi năm hiện hành và dự kiến năm kế
hoạch; gửi cơ quan quản lý cấp trên tổng hợp, gửi Sở Tài chính cùng thời điểm
xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập tự
đảm bảo một phần chi thường xuyên: Ngân sách địa phương hỗ trợ chi thường xuyên
sau khi đơn vị đã sử dụng nguồn thu sự nghiệp và nguồn thu phí được để lại chi
để thực hiện nhiệm vụ, cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lập chưa tính đủ chi
phí; đồng thời, dành nguồn thu sự nghiệp của đơn vị để thực hiện cải cách tiền
lương theo quy định.
c) Đơn vị sự nghiệp công lập do
nhà nước đảm bảo chi thường xuyên: Được vận dụng nguyên tắc phân bổ như đối với
lĩnh vực chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể.
d) Hàng năm, trong thời kỳ ổn định
ngân sách 2022 - 2025, căn cứ kết quả thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan, xác định
phần giảm chi ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp công lập để thực
hiện cải cách tiền lương trên địa bàn.
6. Trong quá trình phân bổ, quản
lý, sử dụng kinh phí ngân sách địa phương, Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương
phải quán triệt thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, cải cách hành chính; thực
hiện chủ trương cơ cấu lại thu - chi ngân sách nhà nước và nợ công theo Nghị
quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải
pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc
gia an toàn, bền vững; Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của
Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp
cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc
gia an toàn, bền vững; sắp xếp bộ máy, tổ chức bộ máy, đổi mới tổ chức, nâng
cao chất lượng và hiệu quả của các đơn vị sự nghiệp công lập, sắp xếp lại các
đơn vị hành chính cấp huyện, xã, tinh giản biên chế, thực hiện Đề án cải cách
tiền lương theo Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII; thực hiện
công khai, minh bạch ngân sách theo quy định; xác định rõ trách nhiệm của từng
cơ quan, đơn vị và người đứng đầu trong quản lý, sử dụng ngân sách địa phương.
Điều 3.
Phương pháp xác định một số tiêu chí, căn cứ của định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên ngân sách địa phương
1. Tiêu chí biên chế:
a) Biên chế cán bộ, công chức,
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập,
biên chế trong các tổ chức hội được cấp có thẩm quyền giao.
b) Số lượng cán bộ, công chức
xã, phường, thị trấn theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định việc bố trí số lượng cán bộ,
công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
2. Tiêu chí
số học sinh ở các Trường Cao đẳng Cộng đồng, Trường Cao đẳng Nghề, Trường Cao đẳng
Y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Tiêu chí huyện (trong đó có
huyện đảo), thị xã, thành phố.
4. Tiêu chí xã, phường, thị trấn;
xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự và xã, phường, thị trấn trọng điểm
về quốc phòng và an ninh theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Tiêu chí người thuộc hộ gia
đình nghèo: Số người thuộc hộ gia đình nghèo được xác định trên cơ sở quyết định
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về số hộ nghèo năm 2020 theo chuẩn
nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho
giai đoạn 2016 - 2020.
Chương II
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐOÀN THỂ CẤP TỈNH
Điều 4. Định
mức phân bổ dự toán chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể cấp tỉnh
Áp dụng định mức tính theo từng
bậc biên chế đối với các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh. Số biên chế do cơ
quan có thẩm quyền giao cho từng sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh được chia
thành 02 bậc khác nhau với quy mô biên chế bậc đầu tiên là từ 30 biên chế trở
xuống và biên chế bậc thứ hai là từ biên chế thứ 31 trở lên. Định mức phân bổ
ngân sách giảm dần theo các bậc biên chế, cụ thể như sau:
1. Cơ quan Đảng, các Hội, đoàn
thể được giao biên chế; cơ quan cấp sở, ban, ngành và tương đương:
Từ 30 biên chế trở xuống: 29
triệu đồng/biên chế.
Từ biên chế thứ 31 trở lên: 27
triệu đồng/biên chế.
2. Cơ quan, đơn vị trực thuộc
các sở, ban, ngành, đoàn thể: 27 triệu đồng/biên chế.
Điều 5. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
giáo dục:
a) Áp dụng
định mức tính theo từng bậc lớp học của các Trường. Số lớp học của các Trường
được chia thành 03 bậc khác nhau với quy mô số lớp học của bậc đầu tiên là từ
20 lớp trở xuống, bậc thứ hai là từ lớp thứ 21 đến lớp thứ 40 và bậc thứ ba là
từ lớp thứ 41 trở lên. Định mức phân bổ ngân sách giảm dần theo các bậc lớp học,
cụ thể:
Từ 20 lớp trở xuống: 18 triệu đồng/lớp.
Từ lớp thứ 21 đến lớp thứ 40:
16,5 triệu đồng/lớp.
Từ lớp thứ 41 trở lên: 15 triệu
đồng/lớp.
b) Hỗ trợ đối với các trường xa
đơn vị chủ quản (khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo trên 15km):
75 triệu đồng/trường/năm.
c) Hỗ trợ Trường Trung học phổ
thông Ngô Quyền (huyện Phú Quý): 300 triệu đồng/năm.
2. Định mức nêu trên chưa tính
trừ nguồn thu học phí và các nguồn thu khác. Sau khi tính theo định mức và cân
đối các nguồn thu được để lại, ngân sách cấp bổ sung phần chênh lệch còn thiếu.
Điều 6. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
1. Đối với
các Trường: Cao đẳng Cộng đồng, Cao đẳng Y tế, Cao đẳng Nghề, định mức phân bổ
theo số học sinh, cụ thể như sau:
a) Đối với Trường Cao đẳng Cộng
đồng:
Hệ Cao đẳng khối kỹ thuật, du lịch:
2,6 triệu đồng/học sinh/năm.
Hệ Cao đẳng nghề: 3,4 triệu đồng/học
sinh/năm.
Hệ Cao đẳng sư phạm: 2,6 triệu
đồng/học sinh/năm.
Hệ Cao đẳng ngành học khác: 2,6
triệu đồng/học sinh/năm.
Hệ Trung cấp ngành học khác:
2,4 triệu đồng/học sinh/năm.
Hệ Trung cấp khối kỹ thuật, du
lịch: 2,4 triệu đồng/học sinh/năm.
b) Đối với Trường Cao đẳng Y tế:
Hệ Cao đẳng: 3,6 triệu đồng/học
sinh/năm.
Hệ Trung cấp: 3,2 triệu đồng/học
sinh/năm.
c) Đối với Trường Cao đẳng Nghề:
Hệ Cao đẳng: 3,4 triệu đồng/học
sinh/năm.
Hệ Trung cấp: 3,2 triệu đồng/học
sinh/năm.
d) Định mức nêu trên tính theo
kế hoạch đào tạo, quyết toán theo số học sinh thực tế đào tạo (theo số học sinh
có mặt đầu học kỳ) trong phạm vi kế hoạch được giao.
2. Đối với Trường Chính trị tỉnh,
định mức phân bổ theo số biên chế là 28 triệu đồng/biên chế/năm.
3. Đối với Trung tâm Đào tạo,
huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao tỉnh, định mức phân bổ theo số biên chế
là 20 triệu đồng/biên chế/năm.
Điều 7. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
1. Đối với các đơn vị khối khám
chữa bệnh (trừ các đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên, bảo đảm chi thường xuyên
và chi đầu tư): Ngân sách cấp kinh phí chưa kết cấu đủ vào giá (trong đó, định
mức chi hoạt động của bộ phận quản lý là 20 triệu đồng/biên chế; riêng đối với
huyện Phú Quý là 26 triệu đồng/biên chế). Trên cơ sở nguồn thu, sau khi cân đối
ngân sách cấp hỗ trợ chênh lệch thiếu theo lộ trình và cơ chế tự chủ đơn vị sự
nghiệp công lập. Đối với các đơn vị có nguồn thu thấp, ngân sách xem xét hỗ trợ
để bảo đảm tiền lương và hoạt động của đơn vị.
2. Đối với các đơn vị làm công
tác dự phòng, dân số, kế hoạch hóa gia đình: Ngân sách bảo đảm kinh phí hoạt động
theo định mức tuyến tỉnh: 20 triệu đồng/biên chế; tuyến huyện: 18 triệu đồng/biên
chế; tuyến xã: 11 triệu đồng/biên chế. Riêng đối với huyện Phú Quý: 26 triệu đồng/biên
chế dự phòng; 23 triệu đồng/biên chế dân số, kế hoạch hóa gia đình; 21 triệu đồng/biên
chế y tế xã.
3. Đối với các đơn vị thực hiện
02 chức năng khám chữa bệnh và công tác dự phòng (trừ các đơn vị tự bảo đảm chi
thường xuyên, bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư): Tính kinh phí chưa kết cấu
đủ vào giá (đối với hoạt động khám chữa bệnh); kinh phí hoạt động cho công tác
dự phòng (tính theo biên chế giao cho công tác dự phòng) theo định mức nêu
trên.
Điều 8. Định
mức phân bổ chi đối với các sự nghiệp khác
Định mức chi hoạt động của đơn
vị sự nghiệp công lập là 21 triệu đồng/biên chế/năm. Định mức trên để xây dựng
dự toán chi thường xuyên; ngân sách hỗ trợ kinh phí hàng năm theo quyết định
giao tự chủ tài chính của giai đoạn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
nguyên tắc giảm dần hỗ trợ từ ngân sách.
Điều 9. Định
mức phân bổ chi an ninh, quốc phòng
Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ theo
phân cấp và nhu cầu thực hiện các đề án, các chế độ, chính sách, Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hàng năm theo khả
năng cân đối ngân sách.
Chương
III
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Điều 10. Định
mức phân bổ chi hoạt động kinh tế
1. Định mức
phân bổ chi hoạt động, phân bổ theo tiêu chí người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập:
Đơn
vị: Triệu đồng/biên chế/năm.
Huyện, thị xã, thành phố
|
Định mức phân bổ
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
21
|
Huyện đảo
|
23
|
2. Đối với kinh phí hỗ trợ chi
sự nghiệp kinh tế, phân bổ theo các tiêu chí, cụ thể như sau:
a) Sự nghiệp nông nghiệp, phân bổ
theo tiêu chí các huyện, thị xã, thành phố:
Đơn
vị: Triệu đồng/năm.
Huyện, thị xã, thành phố
|
Định mức phân bổ
|
Các huyện
|
450
|
Thị xã La Gi
|
400
|
Thành phố Phan Thiết
|
350
|
Huyện đảo
|
250
|
b) Sự nghiệp lâm nghiệp, phân bổ
theo tiêu chí các xã có rừng với mức phân bổ 20 triệu đồng/xã/năm.
c) Sự nghiệp giao thông, phân bổ
theo tiêu chí các huyện, thị xã, thành phố:
Đơn
vị: Triệu đồng/năm.
Huyện, thị xã, thành phố
|
Định mức phân bổ
|
Thành phố Phan Thiết
|
2.000
|
Thị xã La Gi
|
1.500
|
Các huyện
|
1.000
|
d) Sự nghiệp kiến thiết thị
chính, phân bổ kinh phí hỗ trợ tiền điện chiếu sáng theo tiêu chí các huyện, thị
xã, thành phố:
Đơn
vị: Triệu đồng/năm.
Huyện, thị xã, thành phố
|
Định mức phân bổ
|
Thành phố Phan Thiết
|
27.000
|
Thị xã La Gi
|
4.500
|
Các huyện
|
2.500
|
Huyện đảo
|
1.200
|
đ) Các hoạt động kinh tế khác,
phân bổ theo tiêu chí huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn, cụ
thể:
Ngân sách cấp huyện: 50 triệu đồng/huyện,
thị xã, thành phố/năm.
Ngân sách xã, phường, thị trấn:
10 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
3. Định mức phân bổ theo tiêu
chí bổ sung:
a) Kinh phí lập kế hoạch sử dụng
đất hàng năm; kinh phí hỗ trợ thanh toán nợ quy hoạch theo khả năng cân đối của
ngân sách tỉnh.
b) Kinh phí hỗ trợ địa phương sản
xuất lúa xác định trên cơ sở mức hỗ trợ và diện tích đất trồng lúa Bộ Tài
nguyên và Môi trường công bố theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 7 Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa; Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP .
c) Kinh phí thực hiện phòng, chống
dịch bệnh động vật trên cạn theo Kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
d) Kinh phí duy tu, bảo dưỡng hệ
thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp nước, thoát nước, công viên cây
xanh; kinh phí bảo trì, sửa chữa các công trình giao thông: Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hàng năm theo khả năng cân đối
ngân sách.
Điều 11. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
1. Đối với
các trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, phân bổ theo tiêu
chí số trường học và số lớp học, cụ thể:
a) Phân bổ theo tiêu chí trường
học:
Đơn
vị: Triệu đồng/trường/năm.
Huyện, thị xã, thành phố
|
Định mức phân bổ theo cấp học
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
THCS
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
70
|
100
|
130
|
Huyện đảo
|
140
|
200
|
260
|
b) Phân bổ theo tiêu chí số lớp
học: Các huyện, thị xã, thành phố phân bổ theo định mức 8 triệu đồng/lớp/năm. Huyện
đảo phân bổ theo định mức 12 triệu đồng/lớp/năm.
c) Đối với trường có dưới 10 lớp,
sau khi phân bổ theo tiêu chí tại điểm a và b khoản 1 Điều này được bố trí đảm
bảo không thấp hơn 150 triệu đồng/trường/năm (đối với trường mầm non), 180 triệu
đồng/trường/năm (đối với trường tiểu học) và 210 triệu đồng/trường/năm (đối với
trường trung học cơ sở).
d) Đối với các Trường có sắp xếp
lại và thành lập trường mới có nhiều cấp học:
Trường hợp sắp xếp, sáp nhập 02
hoặc nhiều trường cùng cấp học thì trường (tại cơ sở chính) tính 100% định mức,
các trường còn lại (trước sáp nhập) tính bằng 95% định mức.
Trường hợp sắp xếp, sáp nhập
khác cấp học thì trường có cấp học cao nhất tính 100% định mức, các trường có cấp
học thấp hơn (trước sáp nhập) tính bằng 95% định mức của cấp đó.
đ) Đối với những trường cách xa
trung tâm huyện lỵ (khoảng cách từ trường đến trung tâm huyện lỵ trên 15km): Bố
trí thêm 15 triệu đồng/trường/năm.
e) Đối với trường ở vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Bố trí thêm 20 triệu đồng/trường/năm.
g) Đối với trường có nhiều điểm
trường lẻ: Bố trí thêm 15 triệu đồng/điểm trường lẻ/năm.
2. Đối với
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú: 280 triệu đồng/năm.
3. Kinh
phí tổ chức các hoạt động chung của ngành Giáo dục: Phân bổ theo định mức 1.000
triệu đồng/huyện, thị xã, thành phố/năm.
4. Kinh phí hỗ trợ nâng cấp, sửa
chữa, mua sắm trang thiết bị trường học phục vụ chương trình đổi mới giáo dục
phổ thông; kinh phí triển khai các phần mềm phục vụ công tác giáo dục do Ủy ban
nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hàng năm theo khả
năng cân đối ngân sách.
5. Định mức phân bổ theo tiêu
chí bổ sung:
a) Chính sách phát triển giáo dục
mầm non theo Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ
về quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
b) Kinh phí học bổng cho học
sinh dân tộc nội trú theo Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29
tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn một số
chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các
trường dự bị đại học dân tộc.
c) Chính sách giáo dục đối với
người khuyết tật theo quy định tại Thông tư liên tịch số
42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về quy định chính sách về
giáo dục đối với người khuyết tật.
d) Hỗ trợ học sinh và trường phổ
thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường
phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
đ) Hỗ trợ kinh phí miễn giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8
năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
e) Kinh phí hỗ trợ đối với trẻ
mẫu giáo, học sinh và sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người theo Nghị định số
57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quy định chính sách ưu
tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân
tộc thiểu số rất ít người.
g) Kinh phí hỗ trợ cho học
sinh, sinh viên dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
04/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định
chế độ hỗ trợ cho học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
h) Kinh phí chi cho hợp đồng
thuê khoán nấu ăn đối với bậc học mầm non thực hiện theo quy định của Chính phủ
về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Về số lượng hợp đồng thuê khoán nấu ăn, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt số lượng
người theo quy định tại khoản 14 Điều 6 Thông tư liên tịch số
06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ
Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người
làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Điều 12. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
1. Đối với
kinh phí chi hoạt động, phân bổ theo tiêu chí người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập:
Đơn
vị: Triệu đồng/biên chế/năm.
Huyện, thị xã, thành phố
|
Định mức phân bổ
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
21
|
Huyện đảo
|
23
|
2. Đối với kinh phí hỗ trợ chi
sự nghiệp đào tạo và dạy nghề, phân bổ theo tiêu chí huyện, thị xã, thành phố:
Đơn
vị: Triệu đồng/năm.
Huyện, thị xã, thành phố
|
Định mức phân bổ
|
Thành phố Phan Thiết
|
470
|
Các huyện, thị xã
|
370
|
Huyện đảo
|
270
|
Điều 13. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
1. Đối với
kinh phí chi hoạt động, phân bổ theo tiêu chí người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập:
Đơn
vị: Triệu đồng/biên chế/năm.
Huyện, thị xã, thành phố
|
Định mức phân bổ
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
21
|
Huyện đảo
|
23
|
2. Đối với kinh phí hỗ trợ chi
sự nghiệp văn hóa - thông tin, phân bổ theo tiêu chí huyện, thị xã, thành phố
và tiêu chí xã, phường, thị trấn:
a) Đối với ngân sách cấp huyện:
Đơn
vị: Triệu đồng/năm.
Huyện, thị xã, thành phố
|
Định mức phân bổ
|
Thành phố Phan Thiết
|
1.350
|
Thị xã La Gi
|
400
|
Các huyện
|
280
|
b) Ngân sách xã, phường, thị trấn:
30 triệu đồng/xã, phường, thị trấn.
3. Định mức phân bổ theo tiêu
chí bổ sung, bao gồm:
a) Kinh phí thực hiện Đề án tổ
chức lễ hội giỗ Tổ các vua Hùng tại đền thờ Hùng Vương, thị trấn Phan Rí Cửa,
huyện Tuy Phong theo Quyết định số 1575/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án tổ chức lễ hội giỗ Tổ các vua Hùng tại đền
thờ Hùng Vương, thị trấn Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong.
b) Kinh phí thờ cúng Hoàng tộc
Chăm, huyện Bắc Bình.
c) Kinh phí xây dựng, quản lý,
khai thác tủ sách pháp luật.
d) Kinh phí thực hiện phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
đ) Kinh phí thực hiện Cuộc vận
động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đối với Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa
bàn tỉnh theo Nghị quyết số 60/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
e) Kinh phí mua báo Đại Đoàn kết.
Điều 14. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình
1. Đối với
kinh phí chi hoạt động, phân bổ theo tiêu chí người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập:
Đơn
vị: Triệu đồng/biên chế/năm.
Huyện, thị xã, thành phố
|
Định mức phân bổ
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
21
|
Huyện đảo
|
23
|
2. Đối với kinh phí hỗ trợ chi
sự nghiệp phát thanh, truyền hình, phân bổ theo tiêu chí huyện, thị xã, thành
phố và tiêu chí xã, phường, thị trấn:
a) Đối với ngân sách cấp huyện:
Đơn
vị: Triệu đồng/năm.
Huyện, thị xã, thành phố
|
Định mức phân bổ
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
250
|
Huyện đảo
|
200
|
Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ thêm kinh phí nâng cấp,
bảo trì, sửa chữa hệ thống truyền thanh cơ sở theo khả năng cân đối ngân sách.
b) Ngân sách xã, phường, thị trấn:
10 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
Điều 15. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao
1. Đối với
kinh phí chi hoạt động, phân bổ theo tiêu chí người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập:
Đơn
vị: Triệu đồng/biên chế/năm.
Huyện, thị xã, thành phố
|
Định mức phân bổ
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
21
|
Huyện đảo
|
23
|
2. Đối với kinh phí hỗ trợ chi sự
nghiệp thể dục thể thao, phân bổ theo tiêu chí huyện, thị xã, thành phố và tiêu
chí xã, phường, thị trấn:
a) Đối với ngân sách cấp huyện:
Đơn
vị: Triệu đồng/năm.
Huyện, thị xã, thành phố
|
Định mức phân bổ
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
200
|
Huyện đảo
|
150
|
b) Ngân sách xã, phường, thị trấn:
10 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
Điều 16. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường
1. Định mức phân bổ theo tiêu
chí huyện, thị xã, thành phố và tiêu chí xã, phường, thị trấn:
a) Đối với ngân sách cấp huyện:
Đơn
vị: Triệu đồng/năm.
Huyện, thị xã, thành phố
|
Định mức phân bổ
|
Thành phố Phan Thiết
|
60.000
|
Thị xã La Gi
|
5.000
|
Các huyện
|
2.000
|
Định mức phân bổ nêu trên đã
bao gồm các khoản chi cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải, vệ sinh
môi trường các huyện, thị xã, thành phố.
b) Ngân sách xã, phường, thị trấn:
20 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
2. Định mức phân bổ theo tiêu
chí bổ sung:
a) Các huyện, thị xã, thành phố
có nhà máy xử lý rác thải thì được hỗ trợ thêm kinh phí để xử lý rác thải.
b) Căn cứ khối lượng rác thải
và số thu dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn các huyện,
thị xã, thành phố, hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định hỗ trợ thêm kinh phí thu gom, vận chuyển rác thải, vệ sinh
môi trường cho các huyện, thị xã, thành phố theo khả năng cân đối ngân sách.
Điều 17. Định
mức phân bổ chi đảm bảo xã hội
1. Định mức phân bổ theo tiêu
chí huyện, thị xã, thành phố:
a) Ngân sách cấp huyện:
Đơn
vị: Triệu đồng/năm.
Huyện, thị xã, thành phố
|
Định mức phân bổ
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
500
|
Huyện đảo
|
250
|
b) Ngân sách xã, phường, thị trấn:
30 triệu đồng/xã, phường, thị trấn.
2. Định mức phân bổ theo tiêu
chí bổ sung, bao gồm:
a) Kinh phí thực hiện chế độ trợ
cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định
số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
b) Kinh phí thực hiện chế độ hỗ
trợ hộ nghèo, hộ chính sách tiền điện theo Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11
tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc quy định thực hiện chính sách hỗ trợ
tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội.
c) Kinh phí thực hiện chế độ điều
chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số
130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT
ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
d) Kinh phí quà tặng chúc thọ,
mừng thọ người cao tuổi theo Nghị quyết số 81/2019/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ
người cao tuổi trên địa bàn tỉnh.
đ) Kinh phí chi trả trợ cấp xã
hội qua hệ thống Bưu điện theo Quyết định số 1524/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định mức phí chi trả trợ cấp
xã hội qua hệ thống Bưu điện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
e) Kinh phí hỗ trợ đối với
thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn theo
Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc quy định chế độ hỗ trợ đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình
nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
g) Kinh phí hỗ trợ cho cộng tác
viên tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại thôn, bản, khu phố theo Nghị
quyết số 58/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức hỗ trợ cho cộng tác viên tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em
tại thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 18. Định
mức phân bổ chi quản lý hành chính
1. Định mức
phân bổ chi hoạt động, phân bổ theo các tiêu chí sau:
a) Đối với ngân sách cấp huyện,
phân bổ theo tiêu chí biên chế cán bộ, công chức cấp huyện:
Đơn
vị: Triệu đồng/biên chế/năm.
Huyện, thị xã, thành phố
|
Định mức phân bổ
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
29
|
Huyện đảo
|
33,5
|
b) Đối với ngân sách các xã,
phường, thị trấn, phân bổ theo tiêu chí số lượng cán bộ, công chức cấp xã với định
mức 16,5 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Định mức phân bổ theo tiêu
chí bổ sung:
a) Kinh phí hỗ trợ hoạt động đặc
thù của Huyện, Thị, Thành ủy; phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; phục vụ một số hoạt động của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện và các đoàn thể, tổ chức xã hội, nghề nghiệp
theo khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
b) Kinh phí hỗ trợ tổ chức đại
hội các đoàn thể cấp huyện theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Kinh phí thăm bệnh, trợ cấp ốm
đau, khám sức khỏe theo Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018
của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chế độ, chính sách thăm bệnh,
trợ cấp ốm đau, khám sức khỏe, phúng viếng cán bộ từ trần; tham quan, nghỉ dưỡng
và tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận.
d) Kinh phí hỗ trợ các tổ chức
chính trị - xã hội ở thôn, bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn theo Thông tư số
49/2012/TT-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc hỗ
trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội thuộc
các xã đặc biệt khó khăn.
đ) Kinh phí hoạt động của các tổ
chức cơ sở đảng theo Quyết định số 99- QĐ/TW ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ban
Chấp hành Trung ương về việc ban hành chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ
chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở.
e) Kinh phí thực hiện chế độ,
chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp huyện,
cấp xã theo Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về điều kiện bảo đảm hoạt động của Đại biểu Hội đồng
nhân dân và Nghị quyết số 65/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt
động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh.
g) Kinh phí thực hiện chế độ,
chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn,
khu phố theo Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 quy định chế độ hỗ trợ
thôi việc đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, thôn, khu phố dôi dư do sắp xếp lại tổ chức, nhân sự và chế độ trợ cấp bổ
sung hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu phố
trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2020 quy định
chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND
ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chế độ đối với
người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố và số lượng, chế độ đối với
người tham gia công việc ở thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh.
h) Kinh phí chi trả chế độ thù
lao đối với lãnh đạo các Hội có tính chất đặc thù theo Quyết định số
2510/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định
chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại
các Hội có tính chất đặc thù của tỉnh và Quyết định số 1031/QĐ-UBND ngày 30
tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ thù lao cho
các Hội có tính chất đặc thù của tỉnh.
i) Kinh phí thực hiện chế độ
chi trả đối với cộng tác viên dư luận xã hội các cấp theo Quyết định số
309/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kinh phí thực
hiện chế độ chi trả đối với cộng tác viên dư luận xã hội các cấp.
k) Kinh phí hỗ trợ hoạt động của
Ban Thanh tra nhân dân cấp xã theo Nghị quyết số 35/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng
12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt
động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận.
l) Kinh phí hỗ trợ giám sát đầu
tư của cộng đồng theo Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ về việc quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc
gia và giám sát, đánh giá đầu tư.
Điều 19. Định
mức phân bổ chi quốc phòng
1. Đối với ngân sách cấp huyện:
Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ theo phân cấp và nhu cầu thực hiện các đề án, các chế độ,
chính sách, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách.
2. Ngân sách xã, phường, thị trấn:
a) Đối với các xã, phường, thị
trấn trọng điểm về quốc phòng và an ninh: 40 triệu đồng/xã, phường, thị trấn.
b) Đối với các xã, phường, thị
trấn còn lại: 35 triệu đồng/xã, phường, thị trấn.
Điều 20. Định
mức phân bổ chi an ninh
1. Đối với ngân sách cấp huyện:
Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ theo phân cấp và nhu cầu thực hiện các đề án, các chế độ,
chính sách, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách.
2. Ngân sách xã, phường, thị trấn:
a) Đối với các xã trọng điểm,
phức tạp về an ninh, trật tự: 40 triệu đồng/xã.
b) Đối với các xã, phường, thị
trấn còn lại: 35 triệu đồng/xã, phường, thị trấn.
3. Định mức phân bổ theo tiêu
chí bổ sung, bao gồm:
a) Kinh phí thực hiện chế độ đối
với lực lượng bảo vệ dân phố theo Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng
02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ, chính sách cho lực
lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận và Quyết định số
57/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi
bổ sung khoản 1 điều 5 Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
b) Kinh phí thực hiện chế độ đối
với công an viên ở thôn theo Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm
2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Kinh phí hỗ trợ cho Đội trưởng,
Đội phó Đội dân phòng theo Nghị quyết số 73/2019/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ thường xuyên cho chức danh
Đội trưởng, Đội phó của Đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng
cháy và chữa cháy cho Đội dân phòng, Ban bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 21. Định
mức phân bổ chi khác ngân sách
Phân bổ theo tỷ trọng bằng 0,5%
tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ (trừ kinh
phí thực hiện các chính sách an sinh, xã hội và các khoản bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách cấp tỉnh).
Điều 22. Dự
phòng ngân sách
Căn cứ dự toán Bộ Tài chính
giao và khả năng cân đối của ngân sách địa phương, phân bổ dự phòng ngân sách
cho các huyện, thị xã, thành phố là 2%, đảm bảo theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước.
Trên cơ sở dự toán chi cân đối
ngân sách địa phương, các huyện, thị xã, thành phố chủ động bố trí dự phòng
ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và không
thấp hơn dự toán tỉnh giao.
Chương IV
CÁC NĂM TRONG THỜI KỲ ỔN
ĐỊNH NGÂN SÁCH
Điều 23. Đối
với các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách
1. Hàng năm, nếu phát sinh các
khoản chi để thực hiện các chế độ, chính sách của Trung ương và của tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân
sách các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện.
2. Trong tổ chức thực hiện đối
với dự toán các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách, căn cứ tốc độ tăng trưởng
kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng, khả năng thu ngân sách nhà nước và số bổ sung
cân đối từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương, bổ sung thêm định mức
phân bổ chi thường xuyên cho các sở, ngành, địa phương so với năm đầu thời kỳ ổn
định ngân sách, giao Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định./.