ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2691/QĐ-UBND
|
Trà Vinh,
ngày 26 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ TIỂU CẦN, TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM
2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày
30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng
khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
QCXDVN 01:2008 ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày
21/8/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng thị trấn Tiểu Cần đạt tiêu chí
đô thị loại IV vào năm 2020, định hướng phát triển huyện Tiểu Cần thành thị xã
trực thuộc tỉnh sau năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1443/QĐ-TTg ngày
31/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030.
Căn cứ Quyết định số 1247/QĐ-UBND ngày
20/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung
đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1203/QĐ-UBND ngày
26/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Điểm b, c Khoản 1 Điều 1
Quyết định số 1247/QĐ-UBND ngày 20/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Tiểu
Cần tại Tờ trình số 192/TTr-UBND ngày 12/11/2019 về việc đề nghị thẩm định, phê
duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2040 và Báo
cáo số 451/BC-UBND
ngày 18/12/2019 của UBND huyện Tiểu Cần về việc giải trình ý kiến đóng góp dự
thảo Quyết định (kèm theo Báo cáo 08/BCTĐQH-SXD ngày 23/8/2019 của Sở Xây dựng
về kết quả thẩm định đồ án Quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến
năm 2030; Công văn số 1392/SXD-QHKT&PTĐT ngày 05/11/2019 của Sở Xây dựng về
việc tiếp thu, giải trình về nội dung đồ án Quy hoạch đô thị Tiểu
Cần theo góp ý của Bộ Xây dựng; Nghị quyết số 07/NQ-HĐND
ngày 14/5/2019 của Hội đồng nhân dân huyện Tiểu Cần về việc thông qua đồ án Quy
hoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2030),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà
Vinh đến năm 2040 với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi, ranh giới,
quy mô lập quy hoạch:
a) Khu vực lập quy hoạch chung đô thị Tiểu
Cần bao gồm toàn bộ thị trấn Tiểu Cần, một phần xã Hiếu Tử, một phần xã Phú Cần,
một phần xã Tân Hòa và một phần xã Tân Hùng.
Tứ cận như sau:
- Phía Bắc giáp xã Hiếu Tử;
- Phía Nam giáp xã Tân Hùng và xã Tân
Hòa;
- Phía Đông giáp xã Tập Ngãi và huyện
Châu Thành;
- Phía Tây giáp xã Long Thới và xã Hiếu
Trung.
b) Quy mô: Khoảng 4.196,94 ha.
2. Quan điểm, mục
tiêu, tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch:
a) Quan điểm:
- Phát triển đô thị Tiểu Cần phù hợp với
định hướng điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Trà
Vinh và huyện Tiểu Cần đến năm 2020, định hướng quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
Trà Vinh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2040 và các định hướng cấp vùng liên
quan.
- Phát triển đô thị đáp ứng nhu cầu
chuyển dịch cơ cấu lao động, phân bố dân cư giữa các khu vực đô thị và nông thôn.
- Phát triển trung tâm cụm đô thị phía
Tây tỉnh Trà Vinh đảm bảo sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng tích cực, tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
- Xác định hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khung phù hợp với định hướng quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, phù hợp với tình
hình phát triển kinh tế - xã hội địa phương và các định hướng có liên quan.
b) Mục tiêu:
- Xác định tính chất, quy mô về dân số
và quỹ đất phát triển
đô thị cho từng giai đoạn phát triển trước mắt và lâu dài đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2040;
- Xây dựng đô thị Tiểu Cần đạt tiêu
chí đô thị loại IV vào năm 2020 và định hướng xây dựng phát triển huyện Tiểu Cần
thành thị xã trực thuộc tỉnh sau năm 2020.
- Định hướng tổ chức không gian kiến
trúc các khu trung tâm đô thị, các phân khu chức năng đô thị;
- Xác định các hạng mục hạ tầng xã hội
và hạ tầng kỹ thuật cơ bản
làm cơ sở lập các dự án đầu tư xây dựng.
- Là cơ sở pháp lý để lập các đồ án
quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn
đô thị Tiểu Cần.
c) Tính chất, chức năng khu vực lập
quy hoạch:
- Đô thị Tiểu Cần là trung tâm chính
trị - hành chính, kinh tế, văn hóa xã hội và an ninh quốc phòng của huyện Tiểu
Cần, có vai trò thúc đẩy kinh tế - xã hội của huyện, là đầu mối giao
thông quan trọng kết nối giữa các đô thị;
- Đô thị Tiểu Cần là cửa ngõ, trung
tâm của khu vực phía Tây tỉnh Trà Vinh, hỗ trợ các đô thị phát triển.
3. Quy mô dân số và dự
báo đất đai:
- Dân số dự báo của đô thị Tiểu
Cần đến năm 2030 là 60.000 người và đến năm 2040 là 70.000 người;
- Dự kiến quy mô đất đai xây dựng đô
thị như sau:
+ Nhu cầu sử dụng đất xây dựng đô thị
đến năm 2030: 800 - 1.000 ha
+ Nhu cầu sử dụng đất xây dựng đô thị
đến năm 2040: 1.000 - 1.500 ha
4. Các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật:
a) Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
- Quy mô dân số đến 2040
|
: khoảng 70.000 người;
|
- Mật độ xây dựng
|
: 10 - 20%;
|
- Hệ số sử dụng đất
|
: 0,5 - 1,0;
|
- Tầng cao tối đa
|
: 15 tầng;
|
- Đất đơn vị ở
|
: 40 - 50 m2/người
|
+ Đất nhóm nhà ở
|
: 30 - 40 m2/người;
|
+ Đất công trình công cộng cấp đơn vị ở
|
: 4 - 8 m2/người;
|
+ Đất cây xanh, sân tập luyện TDTT cấp
đơn vị ở: 2,5 - 5 m2/người;
+ Đất giao thông đơn vị ở đảm bảo
quy chuẩn xây dựng.
|
- Đất công cộng ngoài đơn vị ở
|
: 6 - 8 m2/người
|
- Đất cây xanh ngoài đơn vị ở
|
: 5 - 7 m2/người
|
- Đất giao thông
|
: 20 - 25 m2/người
|
b) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu cấp điện
|
: 400 - 1.000 kWh/người.năm;
|
- Chỉ tiêu cấp nước
|
: 80 - 150 lít/người-ngày
đêm;
|
- Chỉ tiêu thoát nước sinh hoạt
|
: 100% lưu lượng nước sinh hoạt;
|
- Chỉ tiêu thoát nước công nghiệp
|
: 80% lưu lượng nước công nghiệp;
|
- Thông tin liên lạc: Điện thoại (cố
định
+
di động): 113 thuê bao/100 dân; Internet băng thông rộng: 32 thuê bao/100
dân.
|
- Chỉ tiêu chất thải rắn
|
: 0,9 - 1,0kg/người.ngđ.
|
5. Cơ cấu sử dụng đất:
a) Cơ cấu phát triển đô thị:
- Giai đoạn ngắn hạn tập trung phát
triển tại các trung tâm hiện hữu như: Trung tâm thị trấn Tiểu Cần, trung tâm
xã Hiếu Tử, trung
tâm xã Phú Cần, trung tâm
xã Tân Hùng; tận dụng được điều kiện cơ sở hạ tầng sẵn có của đô thị hiện hữu.
- Sau năm 2020, tiếp tục phát triển đô
thị theo các trục giao thông chính như: Quốc lộ 60, Quốc lộ 54, đường tỉnh 912,
đường huyện 13 mới, đường nối
Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54; tận dụng lợi thế về giao thông và chức
năng đầu
mối làm động lực phát triển cho các khu vực và toàn đô thị hướng tới thành
lập thị xã để đảm bảo theo quy định hiện hành.
b) Cơ cấu theo phân khu chức năng:
Đô thị Tiểu Cần phát triển từ trung
tâm hiện hữu theo các hướng: Hướng Bắc về phía xã Hiếu Tử theo đường nối Quốc lộ
60 - Quốc lộ 54 (đường động lực); hướng Nam về xã Tân Hùng và Tân Hòa theo Đường
tỉnh 912 qua sông Cần Chông; hướng
Tây về xã Phú Cần theo Quốc lộ
60; hướng Đông về phía Đường tỉnh 912 kết nối với Quốc lộ 60 mới. Hình thành 4
khu đô thị, cụ thể:
- Khu A - Khu đô thị trung tâm: Quy mô
khoảng 946,58 ha, dân số dự kiến 19.000 người. Vị trí thuộc thị trấn Tiểu Cần
và ấp Cây Hẹ thuộc xã Phú Cần. Là khu dân cư tập trung hiện hữu tại Quốc lộ 60
giao với đường tỉnh 912. Được xác định chức năng là khu trung tâm chính trị -
hành chính, thương mại dịch vụ, văn hóa xã hội, tập trung các công trình chủ đạo của
huyện.
- Khu B - Khu đô thị phía Bắc: Quy mô
khoảng 1.660,74 ha, dân số dự kiến
27.000 người. Vị trí thuộc một phần xã Hiếu Tử, là khu dân cư trung tâm xã hiện
hữu, phát triển theo hai bên trục đường nối Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54 (lộ giới dự
kiến 34 m). Được xác định chức năng là khu đô thị hiện hữu kết hợp với xây dựng
mới, công nghiệp và dịch vụ công nghiệp, đóng vai trò là cửa ngõ phía Bắc của
huyện.
- Khu C - Khu đô thị phía Tây: Quy mô
khoảng 779,19 ha, dân số dự kiến 13.000
người. Vị trí thuộc một phần xã Phú Cần, tiếp giáp với sông Cần Chông, đường nối Quốc
lộ 60 - Quốc lộ 54 và giao điểm Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54 kết nối trung tâm đô
thị Tiểu Cần với thị trấn Cầu Quan. Được xác định chức năng là khu đô thị hỗn hợp
ở, thương mại - dịch vụ, các công trình công cộng dự trữ dành
cho phát triển thị xã trong tương lai, đóng vai trò là cửa ngõ phía Tây.
- Khu D - Khu đô thị phía Nam: Quy mô
khoảng 810,43 ha, dân số dự kiến 11.000 người. Vị trí thuộc một phần xã Tân
Hùng và xã Tân Hòa, có Đường tỉnh 912 và sông Cần Chông đi qua. Được xác định
chức năng là khu đô thị với các khu ở nhà vườn và biệt thự trên cơ sở khai thác
cảnh quan sông nước và quỹ đất phía
Nam, đóng vai trò là cửa ngõ phía Nam.
c) Cơ cấu sử dụng đất:
Đến năm 2040 cơ cấu sử dụng đất toàn đô
thị là:
- Đất xây dựng đô thị chiếm: 1.250,00
ha chiếm tỷ lệ 29,8%.
- Đất khác: 2.946,94 ha chiếm tỷ lệ
70,2%.
Tổng hợp cơ cấu sử dụng đất thống kê
theo bảng sau:
STT
|
HẠNG MỤC
|
QUY HOẠCH
(NĂM 2040)
|
CHỈ TIÊU (m2/người)
|
DIỆN TÍCH (ha)
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
|
1.250,00
|
1
|
Đất các đơn vị ở
|
46,4
|
325,00
|
2
|
Đất công trình công cộng ngoài đơn vị
ở
|
6,4
|
45,00
|
3
|
Đất cây xanh ngoài đơn vị ở
|
6,1
|
42,60
|
4
|
Đất giao thông đô thị
|
22,5
|
157,40
|
5
|
Đất trụ sở cơ quan
|
|
14,50
|
6
|
Đất công trình công cộng cấp huyện
|
|
26,90
|
7
|
Đất cây xanh trung tâm đô thị cấp
huyện
|
|
28,75
|
8
|
Đất hỗn hợp
|
|
90,80
|
9
|
Đất công nghiệp, cụm công nghiệp
|
|
300,00
|
10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
20,88
|
11
|
Đất an ninh, quốc phòng
|
|
3,02
|
12
|
Đất nghĩa trang
|
|
12,01
|
13
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
|
12,54
|
14
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
170,60
|
II
|
ĐẤT KHÁC
|
|
2.946,94
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
|
2639,09
|
2
|
Đất cây xanh cách ly
|
|
100,00
|
3
|
Sông, rạch, mặt nước
|
|
207,85
|
III
|
TỔNG CỘNG
|
|
4.196,94
|
6. Định hướng phát
triển không gian:
a) Định hướng cấu trúc, hướng phát triển
đô thị:
- Khu đô thị trung tâm là thị trấn Tiểu
Cần hiện hữu mở rộng, là đô thị hạt nhân, làm động lực phát triển cho đô thị Tiểu
Cần và 3 khu đô thị xung quanh gồm đô thị phía Bắc, đô thị phía Nam và đô thị
phía Tây.
- Đô thị Tiểu Cần sẽ phát triển mạnh
theo 3 hướng: Quốc lộ 60 theo hướng đi thành phố Trà Vinh, hướng đi thị trấn Cầu
Quan và hướng Quốc lộ 54 đi Trà Cú.
b) Định hướng phát triển các khu chức
năng:
- Khu công nghiệp, kho tàng tập trung
khoảng 300 ha, bao gồm:
+ Khu vực Công ty TNHH Giày da Mỹ
Phong: Phát triển công nghiệp giày da ở khu vực Công ty TNHH Giày da Mỹ Phong hiện hữu, mở rộng về
phía Bắc và phía Đông của Quốc lộ 60, hình thành nên cụm công nghiệp có quy mô lớn,
đáp ứng yêu cầu mở rộng trong tương lai (quy mô 250ha) thuộc xã Hiếu Tử.
+ Cụm công nghiệp Phú Cần: Phát triển
theo quy hoạch nông thôn mới và định hướng quy hoạch cụm công nghiệp của tỉnh
(quy mô 50ha), thuộc xã Phú Cần.
- Khu dịch vụ giải trí và du lịch:
Khu dịch vụ giải trí kết hợp với cây
xanh mặt nước với quy mô khoảng 20ha, bao gồm:
+ Xây dựng khu dịch vụ giải trí kết hợp
với hồ điều hòa với quy mô khoảng 10ha tại khu đô thị phía Tây nằm phía Tây sông Tiểu
Cần.
+ Xây dựng các khu dịch vụ du lịch và
vui chơi giải trí ven sông Cần Chông thành từng cụm theo mô hình sinh thái mật
độ thấp với quy mô khoảng 10 ha (mật độ xây dựng không quá 15%, tầng cao từ 1-2
tầng), đảm bảo duy trì hành lang xanh ven sông, kênh, rạch; hình thành các khu,
điểm du lịch cộng đồng ven sông, là
các khu dịch vụ kết hợp với các hoạt động vui chơi giải trí gắn bó chặt chẽ với
các hoạt động đô thị ven sông.
- Khu công trình công cộng tập trung:
Công trình công cộng dự trữ định
hướng phát triển thị xã trong tương lai khoảng 15 ha, bao gồm:
+ Khu đô thị trung tâm với quy mô khoảng
8 ha thuộc thị trấn Tiểu Cần.
+ Khu đô thị phía Tây với quy mô khoảng
7 ha thuộc xã Phú Cần.
- Hệ thống đô thị
+ Khu đô thị trung tâm (khu A): Được
nâng cấp, mở rộng từ thị trấn Tiểu Cần hiện hữu trong tương lai phát triển
thành Phường Tiểu Cần với diện tích đất xây dựng đô thị 300 ha, dân số 19.000 người;
dân cư tập trung dọc các tuyến đường Quốc lộ 60, Đường tỉnh 912, đường huyện,
là khu trung tâm thị trấn Tiểu Cần.
+ Khu đô thị Phía Bắc (khu B): Được
phát triển từ 01 phần xã Hiếu Tử trong tương lai phát triển thành Phường Hiếu Tử
với diện tích đất xây dựng đô thị 500ha, dân số 27.000 người; dân cư tập trung
dọc các tuyến đường Quốc lộ
60, đường nối Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54, đường song song với đường nối Quốc lộ 60
- Quốc lộ 54, đường Ô Trao - Ô Trôm.
+ Khu đô thị phía Tây (khu C): Được
phát triển từ 01 phần xã Phú Cần trong tương lai phát triển thành Phường Phú Cần
với diện tích đất xây dựng đô thị 250ha, dân số 13.000 người; dân cư tập trung
dọc các tuyến đường Quốc lộ 54, Quốc lộ 60, đường nối Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54,
khu vực ngã tư của Quốc lộ 54 và Quốc lộ 60.
+ Khu đô thị phía Nam (khu D): Được
phát triển từ 01 phần xã Tân Hùng và xã Tân Hòa trong tương lai phát triển
thành Phường Phú Cần với diện tích đất xây dựng đô thị 200ha, dân số 11.000 người;
dân cư tập trung dọc theo các tuyến đường Quốc lộ 54, Đường tỉnh 912, Đường huyện
26, khu vực giao giữa Quốc lộ 54 và Đường tỉnh 912.
- Các khu vực phát triển nông nghiệp:
Khu vực phát triển nông nghiệp với diện
tích 2.639,09 ha nằm phía Đông Nam khu đô thị Tiểu Cần.
c) Định hướng không gian các công cộng
cấp đô thị:
- Khu trung tâm hành chính: Các công
trình hành chính hiện hữu tại khu đô thị trung tâm thuộc thị trấn Tiểu Cần, nằm
trên đường Quốc lộ 60 và đường tránh Quốc lộ 60, bao gồm các công trình phục vụ
cấp huyện như: Trung tâm hành chính chính trị, Công an huyện, trung tâm bồi dưỡng
chính trị, kho bạc, viện kiểm soát, thi hành án, chi cục thuế, tòa án...
- Công trình trung tâm thương mại, dịch
vụ: Công trình thương mại, dịch vụ bao gồm khu chợ Tiểu Cần hiện hữu với quy mô
0,58ha và công trình siêu thị hiện hữu với quy mô 0,7ha tại khu đô thị trung
tâm thuộc thị trấn Tiểu Cần; xây dựng mới mạng lưới trung tâm thương mại, dịch
vụ và hỗn hợp cấp đô thị với quy mô (2-3ha/công trình) tại trung tâm các khu đô
thị đảm bảo phục vụ dân cư mỗi khu đô thị; công trình công cộng cấp xã cần cải
tạo và nâng cấp để đáp ứng hình thành phường trong tương lai, dịch vụ theo tầng
bậc phục vụ các cấp theo tiêu chuẩn.
- Trường phổ thông trung học, dạy nghề:
Xây dựng mới trường dạy nghề quy mô khoảng 2 ha tại khu vực thị trấn Tiểu Cần.
Nâng cấp mở rộng 02 trường trung học phổ thông hiện hữu và xây mới
thêm 01 trường tại khu đô thị phía Bắc (khoảng 2ha/trường) đáp ứng nhu cầu và
bán kính phục vụ các khu vực dân cư theo tiêu chuẩn (Trường trung học cơ sở, tiểu
học và mầm non sẽ cụ thể trong đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết).
- Trung tâm y tế: Trung tâm y tế cấp
đô thị là bệnh viện đa khoa khu vực Tiểu Cần hiện hữu khoảng 3,2 ha tại khu đô
thị phía Tây, trung tâm y tế dự phòng hiện hữu khoảng 0,3ha tại thị trấn Tiểu Cần,
ngoài ra tại mỗi khu đô thị đều có trạm y tế của các xã và thị trấn, tuy nhiên
cần xây dựng mới phòng khám đa khoa khoảng 2ha tại trung tâm đô thị phía Bắc
đáp ứng cho dân số đến năm 2040 và đô thị
Tiểu Cần định hướng lên thị xã. Tiếp tục hoàn thiện mạng lưới y tế cấp cơ sở
trên địa bàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
- Trung tâm văn hóa: Trung tâm văn hóa
cấp huyện hiện hữu tại khu đô thị
trung tâm thuộc thị trấn Tiểu Cần với quy mô 1,2ha, tuy nhiên cần xây dựng 04
trung tâm văn hóa cấp khu vực (0,8-2,2ha/trung tâm) tại trung tâm các khu đô thị
phục vụ nhu cầu mỗi khu đô thị. Cải tạo và hoàn thiện mạng lưới công trình văn
hóa theo tầng bậc ở các khu ở.
- Trung tâm thể dục thể thao, công
viên cây xanh: Xây dựng 04 công viên cây xanh đô thị (2,5 - 3,5ha/công
viên) tại vị trí trung tâm trong các khu đô thị phải đảm bảo nhu cầu mỗi khu đô
thị. Ngoài ra, khu đô thị Tiểu Cần còn định hướng khu quảng trường quy mô 6-8ha
ở trung tâm đô thị phía Tây thuộc xã Phú Cần và khu công viên trung tâm thể dục
thể thao quy mô (10 - 12ha) tại khu đô thị trung tâm thuộc thị trấn Tiểu Cần, đảm
bảo cho việc đô thị Tiểu Cần định hướng lên thị xã trong tương lai. Các khu cây
xanh ngoài đô thị gồm các dải cây xanh chuyên đề chạy dọc sông, kênh, rạch.
- Các khu dịch vụ du lịch và vui chơi
giải trí: Xây dựng các khu dịch vụ du lịch và vui chơi giải trí ven sông Cần Chông
thành từng cụm theo mô hình sinh thái mật độ thấp (mật độ xây dựng không quá
15%, tầng cao từ 1-2 tầng), đảm bảo duy trì hành lang xanh ven sông, kênh, rạch;
hình thành các khu, điểm du lịch cộng đồng ven sông, là các khu dịch vụ kết hợp
với các hoạt động vui chơi giải trí gắn bó chặt chẽ với các hoạt động đô thị
ven sông.
7. Thiết kế đô thị
a) Đối với các công trình công cộng:
- Các công trình dịch vụ có quy mô lớn
có thể đứng độc lập để tạo nét kiến trúc hiện đại cho các trục phố.
- Tại khu vực các giao lộ lớn, cần ưu
tiên bố trí các công trình có quy mô lớn và chiều cao tạo điểm nhấn cho đô thị
như các siêu thị, cao ốc văn phòng, nhà hàng, khách sạn,...
- Trung tâm các khu ở lấy trung tâm
thương mại và dịch vụ làm hạt nhân.
- Về tầng cao và mật độ xây dựng:
+ Trung tâm hành chính: Tầng cao xây dựng
3
- 5 tầng; mật độ
xây dựng 30
- 40%.
+ Hệ thống các trung tâm thương mại, dịch
vụ: Tầng cao xây dựng 1 - 9 tầng; mật độ xây dựng 30 - 50%.
+ Hệ thống công trình giáo dục đào tạo:
Tầng cao trung bình 1 - 5 tầng; mật độ xây dựng 30 - 40%
+ Hệ thống công trình y tế: Tầng cao
trung bình 2
- 5 tầng; mật độ
xây dựng 30 - 40%.
b) Đối với quảng trường, công viên cây
xanh, không gian ven sông rạch
- Các khu vực quảng trường trước trụ sở
các cơ quan cần bố trí cây
xanh, lối đi, mặt nước nhằm tăng mỹ quan bộ mặt kiến trúc của công trình.
- Mật độ xây dựng trong công viên
không quá 5%, các công trình kiến trúc cần có sự phong phú tùy theo tính chất từng
khu chức năng.
- Không gian cảnh quan ven sông Cần Chông
cần được khai thác phục vụ cho cảnh quan chung của đô thị và phát triển thương
mại dịch vụ, đặc biệt là phục vụ du lịch.
c) Tổ chức không gian trên các trục đường
cảnh quan:
- Công trình kiến trúc đô thị xây dựng
mới tại các lô đất có góc tạo bởi các cạnh đường phố giao nhau phải đảm bảo
không cản trở tầm nhìn, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao
thông.
- Vòng xoay tại các nút giao thông đề
xuất bố trí cây xanh trang trí kết hợp vòi phun nước và các yếu tố cảnh quan
khác.
d) Đối với các khu nhà ở:
- Đối với khu nhà ở cao tầng (căn hộ):
Các công trình có thể xây dựng với tầng cao từ 9 - 15 tầng tùy từng trục đường.
- Đối với các khu nhà liên kế phố: Có
thể kết hợp dịch vụ trên một số tuyến đường cần có khoảng lùi phía trước và
sau khoảng 2 - 3 m, tầng cao trung bình
3
- 5 tầng, mật độ
xây dựng 70 - 80%.
- Đối với các khu nhà mật độ thấp (nhà
vườn, biệt thự): Tầng cao 2 - 3 tầng, mật độ xây dựng 30 - 50%.
e) Đối với cụm công nghiệp sản xuất tập
trung:
- Tỷ lệ xây dựng công trình trong các
lô đất công nghiệp:
+ Xây dựng 1 tầng: Diện tích tầng trệt
tối đa < 70% diện tích được giao.
+ Xây dựng 2 - 3 tầng: Diện
tích tầng trệt tối đa < 60% diện tích được giao.
+ Xây dựng 4 - 5 tầng: Diện
tích tầng trệt tối đa < 50% diện tích được giao.
- Chỉ giới xây dựng các công trình có
khoảng lùi tối thiểu tính từ chỉ giới đường đỏ là 7 - 10m để tạo mảng xanh sân
vườn phía trước nhà máy.
- Tỷ lệ cây xanh trong các nhà máy phải
đạt tối thiểu 20% tổng diện tích.
8. Định hướng phát
triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Giao thông:
- Quốc lộ 54 và Quốc lộ 60 kết nối đô
thị Tiểu Cần với các huyện lân cận trong tỉnh Trà Vinh, lộ giới định hướng 42
m.
- Tuyến Quốc lộ 60 mới rút ngắn kết
nối giữa đô thị Tiểu Cần và các huyện lân cận, cũng như tỉnh Sóc Trăng và tỉnh
Bến Tre, lộ giới 60 m.
- Đường tỉnh 912 kết nối khu vực đô thị
với các xã phía Đông Nam huyện Tiểu Cần, định hướng lộ giới 29 m.
- Nâng cấp
ĐH.6, ĐH.26, xây dựng mới ĐH.13 với lộ giới 27,5 m.
- Các tuyến đường trục động lực phát
triển kinh tế: Trục Bắc Nam (lộ giới 29 m), đường Vành Đai phía Đông (lộ giới
40 m), đường nối Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54 (lộ giới 34 m),... kết nối các tuyến Quốc
lộ, Đường tỉnh, Đường huyện với nhau, tạo các tuyến đường ngắn nhất, giải quyết
nhu cầu giao thông
nhanh chóng và thuận lợi nhất, đặc biệt là nhu cầu vận chuyển hàng hóa từ các
khu công nghiệp.
- Các tuyến đường cấp khu vực kết nối
các khu dân cư, công trình công cộng
trong đô thị với các tuyến Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện. Các tuyến đường
khu vực có lộ giới tối thiểu 16 m.
- Hệ thống giao thông đô thị Tiểu Cần
được thống kê trong bảng sau:
TÊN ĐƯỜNG
|
LỘ GIỚI
|
MẶT CẮT NGANG
|
KÝ HIỆU
|
LỀ ĐƯỜNG
|
LÒNG ĐƯỜNG
|
trái
|
phải
|
trái
|
Phân cách
|
phải
|
m
|
m
|
m
|
m
|
m
|
m
|
GIAO THÔNG CHÍNH ĐÔ
THỊ
|
|
|
|
|
|
|
|
QUỐC LỘ 60
|
42
|
1-1
|
6,0
|
6,0
|
4,0+8,0
|
3x2,0
|
4,0+8,0
|
QUỐC LỘ 60 MỚI
|
60
|
A-A
|
6,0
|
6,0
|
6,0+14,0
|
2,0+4+2,0
|
6,0+14,0
|
ĐƯỜNG TRÁNH QUỐC LỘ 60
|
42
|
1-1
|
6,0
|
6,0
|
4,0+8,0
|
3x2,0
|
4,0+8,0
|
QUỐC LỘ 54
|
42
|
1-1
|
6,0
|
6,0
|
4,0+8,0
|
3x2,0
|
4,0+8,0
|
ĐƯỜNG N19
|
42
|
1-1
|
6,0
|
6,0
|
4,0+8,0
|
3x2,0
|
4,0+8,0
|
GIAO THÔNG LIÊN KHU
VỰC
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐT.912
|
29
|
4-4
|
4,5
|
4,5
|
8,0
|
4,0
|
8,0
|
ĐƯỜNG NỘI Ô THỊ TRẤN TIỂU CẦN - ĐT.
912
|
29
|
4-4
|
4,5
|
4,5
|
8,0
|
4,0
|
8,0
|
ĐH.26
|
27,5
|
5-5
|
4,5
|
4,5
|
8,0
|
2,5
|
8,0
|
ĐH.13
|
27,5
|
5-5
|
4,5
|
4,5
|
8,0
|
2,5
|
8,0
|
ĐH.6
|
27,5
|
5-5
|
4,5
|
4,5
|
8,0
|
2,5
|
8,0
|
ĐH.6 (ĐƯỜNG KINH XÁNG - NGÃI TRUNG)
|
27,5
|
5-5
|
4,5
|
4,5
|
8,0
|
2,5
|
8,0
|
ĐH.2
|
27,5
|
5-5
|
4,5
|
4,5
|
8,0
|
2,5
|
8,0
|
ĐƯỜNG NỘI QL60-QL54
|
34,0
|
3-3
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
2,0
|
8,0
|
ĐƯỜNG TRỤC BẮC NAM
|
29,0
|
4-4
|
4,5
|
4,5
|
8,0
|
4,0
|
8,0
|
ĐƯỜNG VÀNH ĐAI PHÍA ĐÔNG
|
40,0
|
2-2
|
6,0
|
6,0
|
4,0+7,0
|
3x2,0
|
4,0+7,0
|
GIAO THÔNG CHÍNH
KHU VỰC
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƯỜNG D3
|
20,0
|
6-6
|
4,5
|
4,5
|
5,5
|
0,0
|
5.5
|
ĐƯỜNG N5
|
20,0
|
6-6
|
4,5
|
4,5
|
5,5
|
0,0
|
5,5
|
ĐƯỜNG D6
|
20,0
|
6-6
|
4,5
|
4,5
|
5,5
|
0,0
|
5,5
|
ĐƯỜNG D6A
|
20,0
|
6-6
|
4,5
|
4,5
|
5,5
|
0,0
|
5,5
|
ĐƯỜNG N1
|
20,0
|
6-6
|
4,5
|
4,5
|
5,5
|
0,0
|
5,5
|
ĐƯỜNG N1 NỐI DÀI
|
20,0
|
6-6
|
4,5
|
4,5
|
5,5
|
0,0
|
5,5
|
ĐƯỜNG N7
|
20,0
|
6-6
|
4,5
|
4,5
|
5,5
|
0,0
|
5,5
|
ĐƯỜNG N9
|
20,0
|
6-6
|
4,5
|
4,5
|
5,5
|
0,0
|
5,5
|
ĐƯỜNG KHÓM 5
|
20,0
|
6-6
|
4,5
|
4,5
|
5,5
|
0,0
|
5,5
|
ĐƯỜNG KHÓM 6
|
20,0
|
6-6
|
4,5
|
4,5
|
5,5
|
0,0
|
5,5
|
ĐƯỜNG N10
|
20,0
|
6-6
|
4,5
|
4,5
|
5,5
|
0,0
|
5,5
|
ĐƯỜNG D12
|
20,0
|
6-6
|
4,5
|
4,5
|
5,5
|
0,0
|
5,5
|
ĐƯỜNG Ô TRAO - Ô TRÔM
|
20,0
|
6-6
|
4,5
|
4,5
|
5,5
|
0,0
|
5,5
|
ĐƯỜNG D15
|
20,0
|
6-6
|
4,5
|
4,5
|
5,5
|
0,0
|
5,5
|
GIAO THÔNG KHU VỰC
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƯỜNG NHỰA Ô ÉT
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG D4
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG D5
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG D7
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG CẦU KHÓM 2
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG XÓM VÓ
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG TRẦN HƯNG ĐẠO
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG 30/4
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG HAI BÀ TRƯNG
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG LÊ VĂN TÁM
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG VÕ THỊ SÁU
|
20,0
|
6-6
|
4,5
|
4,5
|
5,5
|
0,0
|
5,5
|
ĐƯỜNG VÕ THỊ SÁU NỐI DÀI
|
20,0
|
6-6
|
4,5
|
4,5
|
5,5
|
0,0
|
5,5
|
ĐƯỜNG CHÙA CÂY HẸ - THPT TIỂU CẦN
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG BÀ LIẾP
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG N3
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG D13
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG D16
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG D17
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG D18
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG D20
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG N4
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG N6
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG XÓM VÓ - AN CƯ - ĐỊNH BÌNH
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG N8
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG N11
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG N12
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG N13
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG N14
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG N16
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG N17
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
ĐƯỜNG N18
|
16,0
|
7-7
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
0,0
|
4,0
|
b) Về cao độ nền - thoát nước mặt:
* Về cao độ nền:
- Các khu vực
xây dựng đô thị chọn cao độ khống chế (Hxd) ≥ +2,30 m, theo định hướng quy hoạch xây dựng
vùng huyện Tiểu Cần.
- Các khu vực dự trữ phát triển và khu
nông nghiệp, san lấp tùy thuộc vào nhu cầu sản xuất và giai đoạn đầu tư xây dựng.
* Về thoát nước mưa:
- Hướng thoát theo hướng dốc cục bộ đổ
ra sông kênh rạch gần nhất như sông Cần Chông, sông Tiểu Cần,...
- Khu vực đô thị bố trí hệ thống thoát
nước chung, nước thải sẽ được tách ra tại các giếng tách dòng ở cuối đường cống,
đưa về trạm xử lý, nước mưa sẽ thải xuống kênh rạch, sông ngòi gần nhất.
- Khu vực nông nghiệp và dự trữ phát
triển, nước mưa thoát ra kênh thủy lợi, sau đó chảy về sông rạch chính.
- Các khu công nghiệp tổ chức thoát nước
riêng.
- Sử dụng cống BTCT xây dựng hệ thống
thoát nước, đường kính tối thiểu của cống thoát nước trên các tuyến đường cấp
khu vực trở lên là D600mm. Đối với cống
có đường kính ≥ 2000mm sử dụng
cống hộp.
- Sử dụng
nguyên tắc nối cống ngang đỉnh, để đảm bảo hệ thống hoạt động tốt nhất về mặt
thủy lực.
- Độ sâu chôn cống
ban đầu tối thiểu 0,5m tính đến đỉnh cống, để tránh ảnh hưởng bởi tải trọng động
từ các phương tiện giao thông.
c) Về hệ thống cấp nước:
* Chỉ tiêu cấp nước:
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt (Qsh):
120 lít/người-ngày đêm
- Nước cấp cho
công trình thương mại dịch vụ: 10% Qsh
- Nước cho công
nghiệp: 40m3/ha
- Nước rò rỉ, thất thoát:
12% lưu lượng chung (đến năm 2040).
Tổng nhu cầu dùng nước khoảng 16.070 m3/ngày-đêm.
* Nguồn cấp nước:
- Nâng cấp công
suất các trạm cấp nước hiện hữu từ 5 - 150m3/h, xây mới trạm cấp nước
ở đô thị trung tâm với công suất 200m3/h. Đồng thời bổ sung nguồn cấp
nước từ các trạm cấp nước lân cận (nâng cấp hoặc xây mới): Trạm cấp nước Hiếu Tử
(CS: 60m3/h), trạm cấp nước mặt Tiểu Cần (CS: 62,5m3/h).
- Xây mới các
trạm cấp nước riêng phục vụ cho các khu công nghiệp trong khu quy hoạch với
công suất từ 50-250m3/h.
* Mạng lưới đường ống cấp nước:
- Xây mới hệ thống
đường ống cấp nước dọc theo các tuyến giao thông chính. Mạng lưới đường ống cấp
nước được thiết kế dạng mạch
vòng bao quát toàn khu, đảm bảo cấp nước liên tục phục vụ nhu cầu dùng nước.
- Sử dụng ống cấp nước vật
liệu uPVC.
- Hệ thống cấp
nước chữa cháy được thiết kế chung với mạng lưới cấp nước sinh hoạt, ngoài ra
khi có sự cố cháy cần bổ sung thêm nước mặt từ sông hoặc kênh rạch gần nhất để
chữa cháy.
- Đường ống cấp nước được đặt trên vỉa
hè với độ chôn sâu tối thiểu 0,5m tính
từ mặt đất đến đỉnh ống.
d) Phát triển hệ thống thoát nước thải
và vệ sinh môi trường:
* Chỉ tiêu thoát nước:
- Thoát nước thải
sinh hoạt: 100% lưu lượng cấp nước sinh hoạt.
- Chất thải rắn: 0,9 kg/người.ngđ.
- Lưu lượng thoát nước thải: khoảng
12.100 m3/ngđ.
- Khối lượng chất thải rắn: khoảng 76
tấn/ngđ.
* Nguồn tiếp nhận nước thải:
- Đô thị trung tâm: Hệ thống cống
thoát nước thải chung với nước mưa, thiết kế cống bao và các hố ga kỹ thuật qua
các miệng xả tách nước thải chảy về trạm xử lý nước thải SH1 giáp sông Cần Chông
(CS: 6.000 m3/ngđ).
- Các đô thị phía Bắc, phía Tây, phía
Nam: Hệ thống cống thoát nước thải chung với nước mưa. Nước trước khi thoát ra
mạng lưới thoát nước chung phải được xử lý bằng hầm tự hoại 3 ngăn, đạt tiêu
chuẩn cho phép thoát ra môi trường.
- Các khu công nghiệp: Xây mới trạm xử
lý nước thải riêng với công suất 1.000 - 5.000m3/ngđ.
*Mạng lưới cống thoát nước:
- Xây dựng mới các tuyến cống thu gom
nước thải từ các khu dân cư, các công trình sau đó dẫn về trạm xử lý nước thải.
- Trên mạng lưới đường phố, các tuyến
cống thoát nước là cống tự chảy dùng cống tròn bằng bê tông cốt thép, đặt
dưới vỉa hè với độ sâu chôn cống nhỏ nhất là 0,5m, độ dốc tối thiểu là
1/D.
*Xử lý chất thải rắn:
Đô thị Tiểu Cần chuyển chất thải rắn về
trạm Phú Cần. Sau khi phân loại tại điểm trung chuyển, rác thải được đưa về khu
liên hợp xử lý chất thải rắn tại huyện Châu Thành; giai đoạn ngắn hạn khi khu
liên hợp xử lý chất thải rắn tại huyện Châu
Thành chưa xây dựng, các điểm trung chuyển này sẽ là những bãi chôn lấp tạm thời.
e) Về cấp điện:
* Chỉ tiêu cấp điện:
- Phụ tải tiêu
dùng dân cư: 400-1000kWh/người.năm
- Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng:
từ 30% phụ tải điện sinh hoạt.
- Phụ tải công
nghiệp và xây dựng: 200kW/ha.
- Phụ tải nông-lâm-ngư nghiệp: 0,2kW/ha.
- Phần trăm tổn thất: 5%.
* Nhu cầu công suất: 24,1MW
(28,4MVA).
* Định hướng cấp điện:
- Nguồn điện: khu quy hoạch sử dụng
nguồn điện Quốc gia TBA 110/22kV 2x40MVA Trà Vinh và TBA 110/22kV Cầu Kè thông
qua tuyến trung thế 22kV hiện hữu trên đường Quốc lộ 60, Quốc lộ 54 và các trục
đường chính hiện hữu trong khu quy hoạch.
- Xây dựng mới 01 trạm biến áp
110/22kV 2x40MVA Tiểu Cần, thuộc giai đoạn 2021-2030. Giai đoạn 1 lắp máy 1x40MVA, giai
đoạn 2 lắp máy 2x40MVA ấp Đại Mong, xã Phú Cần bổ sung nguồn điện cho khu vực.
- Lưới điện cao thế 110kV: Khu quy
hoạch có tuyến đường dây 110kV Cầu Kè -
Trà Cú - Duyên Hải loại dây nhôm lõi thép ACKP 240/32 đi ngang địa
bàn khu quy hoạch với chiều dài 11,73km.
- Lưới điện trung thế 22kV: Chủ yếu đường
dây dẫn điện trên không, sử dụng dây nhôm lõi thép, trụ bê tông ly tâm chiều
cao 14m, các tuyến cáp ngầm đối với các vị trí băng đường trong trung tâm đô thị.
- Lưới điện hạ thế 0,4kV: được đấu nối
thông qua trạm biến áp 22/0,4kV để cung cấp điện cho phụ tải các hộ tiêu thụ.
f) Về hệ thống thông tin liên lạc:
- Dự báo nhu cầu: Kết quả dự báo nhu cầu
thuê bao khu quy hoạch đến năm 2040: Điện thoại (cố định + di động) khoảng:
79.100 thuê bao; Internet băng thông rộng cố định và di động: 22.400 thuê bao.
- Nguồn cấp: Khu quy hoạch có tuyến
cáp thông tin liên lạc liên đài hiện hữu từ bưu điện Trà Vinh đến dọc đường Quốc
lộ 54 và Quốc Lộ 60; đồng thời, cung cấp nguồn tín hiệu cho Bưu điện trung tâm
huyện Tiểu Cần và vùng lân cận.
- Hạ tầng chuyển mạch, truyền dẫn, ngoại
vi, di động, bưu chính được quan tâm, đầu tư phát triển; đảm bảo phục vụ tốt
nhu cầu thông tin liên lạc của người dân trong huyện.
g) Đánh giá môi trường chiến lược:
* Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ chất
lượng nước mặt trên địa bàn khu quy hoạch và khu vực xung quanh.
- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:
Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở khu hành chính - công cộng đạt
QCVN 05: 2013/BTNMT.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,
cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100% và vận chuyển về khu liên
hợp xử lý chất thải rắn tại huyện Châu Thành.
- Giảm thiểu ô
nhiễm do nước thải sinh hoạt phát sinh, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý nước thải
là 100%. Nước thải sau khi thu gom được dẫn về bể xử lý nước thải cục bộ.
- Đảm bảo diện tích đất cây xanh và
đáp ứng tiện nghi môi trường.
- Tỷ lệ dân số được cấp nước
sạch là 100% ở những nơi có điều kiện.
* Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục
tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn
khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm giảm thiểu
và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện: Quy hoạch
hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hoạch định cao độ nền thích hợp phòng chống
ngập lụt, thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Các giải pháp
kỹ thuật để kiểm
soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm
soát các tác động môi trường: Giảm thiểu ô nhiễm không khí, ô nhiễm từ chất thải
rắn, kiểm soát ô nhiễm nước thải; xây dựng kế hoạch quản lý và giám sát chất lượng
môi trường, cụ thể 2 lần trong năm.
9. Các hạng mục ưu
tiên đầu tư:
a) Giai đoạn đến năm 2030: Đầu tư các hạng
mục nhằm hoàn thiện tiêu chí đô thị loại IV với các dự án có vốn đầu tư phù hợp
với nguồn lực địa phương:
- Hạ tầng khung: Mở rộng nâng cấp các
tuyến Quốc lộ 60, Quốc lộ 54, Trạm cấp nước, Trạm xử lý nước thải và Trạm biến
áp 110/22kV 40MVA Tiểu Cần (1 máy).
- Hạ tầng xã hội: Xây dựng khu trung
tâm thương mại, dịch vụ Tiểu Cần, nhà tang lễ, công viên cây xanh kết hợp trung tâm thể dục thể thao.
- Đầu mối hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư
nâng cấp các tuyến đường nội ô.
b) Giai đoạn năm 2030 - 2040: Đầu tư các hạng
mục công trình nhằm góp phần xây dựng huyện Tiểu Cần đạt các tiêu chuẩn thị xã:
- Hạ tầng khung: Xây dựng tuyến Quốc lộ
60 mới, tuyến tránh Quốc lộ 60, Quốc lộ 54 và nâng trạm biến áp 110/22kV Tiểu Cần
lên 2x40MVA (2 máy), bến xe huyện Tiểu Cần xây dựng mới.
- Hạ tầng xã hội:
Xây dựng khu công nghiệp Đại Mong, khu thương mại dịch vụ ven đường Chùa Cây Hẹ, xây
dựng nghĩa trang nhân dân và các khu dân cư mới.
- Đầu mối hạ tầng kỹ thuật: Đầu
tư nâng cấp các tuyến mở mới ra các khu đô thị mới.
(Kèm theo Quy định quản lý theo đồ án
Quy hoạch).
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Tiểu Cần chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan căn cứ nội dung quy hoạch được phê duyệt, tổ chức công bố đồ
án quy hoạch để các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện
và giám sát việc thực hiện; lập kế hoạch cụ thể để thực hiện quy hoạch và ban
hành quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện Tiểu Cần và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh:
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- BLĐVP. UBND tỉnh;
- Phòng THNV;
- Lưu: VT, Phòng CNXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|
QUY ĐỊNH
QUẢN
LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ TIỂU CẦN, TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2040
(Kèm theo Quyết định số 2691/QĐ-UBND ngày 26/12/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định quản lý theo
đồ án Quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2040.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động quản lý, đầu tư xây dựng trong
ranh giới đồ án Quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Phạm
vi, ranh giới, quy mô và tính chất khu vực lập quy hoạch
1. Khu vực lập quy hoạch chung đô thị Tiểu
Cần bao gồm toàn bộ thị trấn Tiểu Cần, một phần xã Hiếu Tử, một phần xã Phú Cần, một
phần xã Tân Hòa và một phần xã Tân Hùng. Tứ cận được giới hạn:
+ Phía Bắc giáp xã Hiếu Tử;
+ Phía Nam giáp xã Tân Hùng và xã Tân
Hòa;
+ Phía Đông giáp xã Tập Ngãi và huyện
Châu Thành;
+ Phía Tây giáp xã Long Thới và xã Hiếu
Trung.
Quy mô: Khoảng 4.196,94 ha.
2. Tính chất, mục tiêu:
- Đô thị Tiểu Cần là trung tâm chính
trị, hành chính, kinh tế, văn hóa xã hội và an ninh quốc phòng của
huyện Tiểu Cần, có vai trò thúc đẩy kinh tế - xã hội của huyện, là đầu mối
giao thông quan trọng kết nối giữa các đô thị;
- Đô thị Tiểu Cần là trung tâm
của khu vực phía Tây tỉnh Trà Vinh, có
vai trò trung tâm, hỗ trợ các đô thị phát triển và là cửa ngõ phía Tây của tỉnh
Trà Vinh.
- Xây dựng đô thị Tiểu Cần đạt tiêu
chí đô thị loại IV vào năm 2020 và định hướng xây dựng phát triển huyện Tiểu Cần
thành thị xã trực thuộc tỉnh sau năm 2020.
Điều 3. Quy định
về các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, sử dụng đất, nguyên tắc kiểm soát không
gian kiến trúc cảnh quan
1. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật:
a) Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
- Quy mô dân số đến 2040
|
: khoảng 70.000 người;
|
- Mật độ xây dựng
|
: 10 - 20%;
|
- Hệ số sử dụng đất
|
: 0,5 - 1,0;
|
- Tầng cao tối đa
|
: 15 tầng;
|
- Đất đơn vị ở
|
: 40-50 m2/người
|
+ Đất nhóm nhà ở
|
: 30 - 40 m2/người;
|
+ Đất công trình công cộng cấp đơn vị
ở: 4 - 8 m2/người;
+ Đất cây xanh, sân tập luyện TDTT cấp
đơn vị ở: 2,5 - 5 m2/người;
+ Đất giao thông đơn vị ở định hướng
đảm bảo quy chuẩn xây dựng.
|
- Đất công cộng ngoài đơn vị ở
|
: 6-8 m2/người
|
- Đất cây xanh ngoài đơn vị ở
|
: 5-7 m2/người
|
- Đất giao thông
|
: 20-25 m2/người
|
b) Các chỉ tiêu hạ
tầng kỹ thuật:
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật vận dụng
cho khu quy hoạch này được đề xuất như sau:
|
- Chỉ tiêu cấp điện
|
: 400 - 1.000 kWh/người.năm;
|
- Chỉ tiêu cấp nước
|
: 80 - 150 lít/người.ngày đêm;
|
- Chỉ tiêu thoát nước sinh hoạt
|
: 100% lưu lượng nước sinh hoạt;
|
- Chỉ tiêu thoát nước công nghiệp
|
: 80% lưu lượng nước công nghiệp;
|
- Thông tin liên lạc: điện thoại (cố định+di động):
113 thuê bao/100 dân; Internet băng thông rộng: 32 thuê bao/100 dân.
|
- Chỉ tiêu chất thải rắn
|
: 0,9 - 1,0kg/người.ngđ.
|
2. Chỉ tiêu về sử dụng
đất:
|
Đến năm 2040 cơ cấu sử dụng đất toàn
đô thị là:
|
- Đất xây dựng đô thị chiếm
|
: 1.250,00 ha chiếm tỷ lệ 29,8%.
|
- Đất khác
|
: 2.946,94 ha chiếm tỷ lệ 70,2%.
|
Tổng hợp sử dụng đất thống kê theo bảng
sau:
STT
|
HẠNG MỤC
|
QUY HOẠCH (NĂM 2040)
|
CHỈ TIÊU (m2/người)
|
DIỆN TÍCH (ha)
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
|
1.250,00
|
1
|
Đất các đơn vị ở
|
46,4
|
325,00
|
2
|
Đất công trình công cộng ngoài đơn vị
ở
|
6,4
|
45,00
|
3
|
Đất cây xanh ngoài đơn vị ở
|
6,1
|
42,60
|
4
|
Đất giao thông đô thị
|
22,5
|
157,40
|
5
|
Đất trụ sở cơ quan
|
|
14,50
|
6
|
Đất công trình công cộng cấp huyện
|
|
26,90
|
7
|
Đất cây xanh trung tâm đô thị cấp
huyện
|
|
28,75
|
8
|
Đất hỗn hợp
|
|
90,80
|
9
|
Đất công nghiệp, cụm công nghiệp
|
|
300,00
|
10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
20,88
|
11
|
Đất an ninh, quốc phòng
|
|
3,02
|
12
|
Đất nghĩa trang
|
|
12,01
|
13
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
|
12,54
|
14
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
170,60
|
II
|
ĐẤT KHÁC
|
|
2.946,94
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
|
2639,09
|
2
|
Đất cây xanh cách ly
|
|
100,00
|
3
|
Sông, rạch, mặt nước
|
|
207,85
|
III
|
TỔNG CỘNG
|
|
4.196,94
|
Bảng - Bảng thống kê cơ cấu từng
khu đô thị
STT
|
PHÂN KHU
|
DIỆN TÍCH (ha)
|
QUY HOẠCH
(NĂM 2040)
|
DÂN SỐ (NGƯỜI)
|
ĐẤT XÂY DỰNG (HA)
|
I
|
ĐÔ THỊ TRUNG TÂM (KHU
A)
|
946,58
|
19.000
|
300,0
|
II
|
ĐÔ THỊ PHÍA BẮC (KHU B)
|
1.660,74
|
27.000
|
500,0
|
III
|
ĐÔ THỊ PHÍA TÂY
(KHU C)
|
779,19
|
13.000
|
250,0
|
IV
|
ĐÔ THỊ PHÍA NAM
(KHU D)
|
810,43
|
11.000
|
200,0
|
|
TỔNG
|
4.196,94
|
70.000
|
1.250,0
|
3. Nguyên tắc kiểm soát không gian kiến
trúc cảnh quan:
- Đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn,
quy định hiện hành;
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan phù hợp với điều kiện địa hình và cảnh quan tự nhiên;
- Đảm bảo phù hợp theo đồ án quy hoạch
chung đô thị Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2030.
- Bảo vệ hành lang và môi trường cảnh
quan ven sông, bảo vệ hành lang thoát nước các tuyến kênh xung yếu.
- Kiểm soát hình thái không gian kiến
trúc cảnh quan, các công trình điểm nhấn, công trình biểu tượng, kiểm soát mật
độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tỷ lệ diện tích cây xanh, không gian mở, công
trình dịch vụ công cộng, các trục giao thông chủ đạo tại các vùng kiểm soát.
- Các trục cảnh quan, trục phố chính là khu
vực có ảnh hưởng khá nhiều đến không gian kiến trúc của khu đô thị. Trên các trục
phố này cho phép
và khuyến khích xây dựng
công trình dịch vụ - chung cư cao tầng.
- Công trình kiến trúc đô thị xây mới
tại các lô đất có góc tạo bởi các cạnh đường phố giao nhau phải đảm bảo không cản
trở tầm nhìn, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
- Tại vị trí
các vòng xoay tại các nút giao thông đề xuất bố trí cây xanh trang trí kết hợp
vòi phun nước và các yếu tố cảnh quan khác.
- Hệ thống các trục chính, trục cảnh
quan đô thị định hình khung phát triển đô thị, cụ thể:
+ Quốc lộ 60 và Quốc lộ 54: Trục đối
ngoại, liên kết đô thị Tiểu Cần với các vùng và đô thị lân cận..
+ Quốc lộ 60 mới: Là trục giao thông đối
ngoại chính hướng về cầu Đại Ngãi qua tỉnh sóc Trăng; hướng về Quốc lộ 60 hiện hữu đi thành phố
Trà Vinh.
+ Trục Tiểu Cần - Cầu Quan (đường nối
Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54): Trục động lực để phát triển đô thị Tiểu Cần.
+ Đường vành đai phía Đông: Là tuyến cảnh
quan kết nối Quốc lộ 60 với Đường tỉnh 912, đồng thời định hướng mở rộng không
gian đô thị về phía Đông.
+ Đường tỉnh 912: Là tuyến giao thông
liên khu vực vai trò kết nối trung tâm thị trấn hiện hữu với Quốc lộ 60 mới.
+ Đường huyện 13: Là tuyến giao thông
liên khu vực vai trò kết nối trung tâm thị trấn hiện hữu với Quốc lộ 60 mới.
+ Sông Cần Chông - sông Tiểu Cần: Trục
cảnh quan gắn kết không gian khu chức năng đô thị. Tuyến giao
thông thủy vận tải, trung chuyển quan trọng.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy định
chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và chiều cao tối đa,
tối thiểu của công trình trong từng khu chức năng đô thị; chỉ giới đường đỏ của
các tuyến phố chính, cốt xây dựng khống chế của đô thị và các yêu cầu cụ thể về
kỹ thuật đối với từng tuyến đường, phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình
hạ tầng kỹ thuật và các biện pháp bảo vệ môi trường
1. Đối với công trình công cộng, thương
mại - dịch vụ:
- Đối với các công trình hành chính,
cơ quan, cần ưu tiên giải
pháp hợp khối trong bố cục tổng thể, có thể hình thành các khối tập trung
như:
+ Khối Huyện ủy.
+ Khối mặt trận, đoàn thể.
+ Khối văn phòng HĐND, UBND.
- Các công trình dịch vụ có quy mô lớn
có thể đứng độc lập để tạo nét kiến trúc hiện đại cho các trục phố như nhà bưu
điện, đài phát thanh truyền hình, ngân hàng, nhà văn hóa,...
- Tại khu vực các giao lộ lớn, cần ưu
tiên bố trí các công
trình có quy mô lớn và chiều cao tạo điểm nhấn cho đô thị như các siêu thị, cao
ốc văn phòng, Nhà hàng, khách sạn,...Các khu vực này có thể xây cao 9-15 tầng
tùy theo lộ giới đường.
- Trung tâm các khu ở lấy trung tâm
thương mại và dịch vụ làm hạt nhân. Các công trình trung tâm khu ở bố trí thấp tầng
4-5 tầng, là tâm điểm bố cục không gian cho các công trình nhà ở và dịch vụ
xung quanh.
- Về tầng cao và mật độ xây dựng:
+ Trung tâm hành chính: Tầng cao xây dựng
3-5 tầng; mật độ xây dựng: 30-40%.
+ Hệ thống các trung tâm thương mại dịch
vụ: Tầng cao xây dựng 1-9 tầng; mật độ xây dựng 30-50%.
+ Hệ thống công trình giáo dục - đào tạo:
Tầng cao trung bình 1-5 tầng; mật độ xây dựng 30-40%.
+ Hệ thống công trình y tế: Tầng cao
trung bình 2-5 tầng; mật độ xây dựng 30-40%.
2. Đối với khu nhà ở:
Trong các khu nhà ở cần phối hợp hài
hòa giữa các loại hình nhà ở,
tùy theo vị trí, chức năng, tầng cao của mỗi loại hình nhà
- Đối với khu nhà ở cao tầng (căn hộ):
Các công trình có thể xây dựng với tầng cao từ 9-15 tầng tùy từng trục đường.
- Đối với các khu nhà liên kế phố: Có
thể kết hợp dịch vụ trên một số tuyến đường cần có khoảng lùi phía trước
và sau khoảng 2-3m, tầng cao trung bình
3-5 tầng, mật độ xây dựng 70-80%.
- Đối với các khu nhà mật độ thấp (nhà
vườn, biệt thự): Tầng cao 2-3 tầng, mật độ xây dựng 30-50%.
3. Đối với quảng trường, công viên cây
xanh:
- Các khu vực quảng trường trước trụ sở
các cơ quan cần bố trí cây xanh, lối đi, mặt nước nhằm tăng mỹ quan bộ mặt kiến
trúc của công trình.
- Các khu công viên cây xanh cần bố
trí nhiều cổng vào để người dân có thể tiếp cận từ nhiều phía.
- Mật độ xây dựng trong công viên
không quá 5%, các công trình kiến trúc cần có sự phong phú tùy theo tính chất từng
khu chức năng.
- Không gian cảnh quan ven sông Cần Chông
cần được khai thác phục vụ cho cảnh quan chung của đô thị và phát triển thương
mại dịch vụ, đặc biệt là phục vụ du lịch.
4. Đối với cụm công nghiệp sản xuất tập
trung:
- Tỷ lệ xây dựng công trình trong các
lô đất công nghiệp:
+ Xây dựng 1 tầng: Diện tích tầng trệt
tối đa <70% diện tích được giao
+ Xây dựng 2 - 3 tầng: Diện
tích tầng trệt tối đa < 60% diện tích được giao.
+ Xây dựng 4 - 5 tầng: Diện
tích tầng trệt tối đa < 50% diện tích được giao.
- Chỉ giới xây dựng các công trình có
khoảng lùi tối thiểu tính từ đường đỏ là 7-10m để tạo mảng xanh sân vườn phía trước nhà
máy.
- Tỷ lệ cây xanh trong các nhà máy phải
đạt tối thiểu 20% tổng diện tích.
5. Quản lý cao độ nền:
- Cao độ san lấp: +2,30m.
- Cao độ nền các khu vực phải đảm bảo
tuân thủ theo quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật được duyệt, hướng dốc về cống thu gom
nước.
- Các khu vực cây xanh đô thị, cây
xanh cách ly, đất dự trữ phát triển, đất nông nghiệp sẽ giữ lại theo địa hình tự
nhiên.
- Đối với cốt xây dựng
công trình trong tường rào có thể điều chỉnh phù hợp với thiết kế công trình cụ
thể, tuy nhiên phải tuân thủ nguyên tắc hạn chế đào đắp.
6. Quy định về chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ:
- Chỉ giới đường đỏ: Theo hồ sơ lộ giới
của quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ của hầu hết các tuyến đường đều
trùng với lộ giới.
- Chỉ giới xây dựng: Đảm bảo thực hiện
đúng theo đồ án quy hoạch được duyệt và quy chuẩn xây dựng hiện hành:
+ Đối với cụm công nghiệp sản xuất tập
trung: Khoảng lùi tối thiểu tính từ đường đỏ: 7-10m.
+ Đối với các khu ở cần có khoảng lùi
phía trước và sau khoảng 2-3m.
+ Đối với loại công trình thương mại dịch
vụ khoảng lùi tối thiểu là 10m.
7. Quy định về bố trí, tổ chức hệ thống
hạ tầng kỹ thuật:
a) Giao thông:
- Tại các nút
giao nhau, góc vát phải đảm bảo tầm nhìn xe chạy.
- Các mặt cắt giao thông tuân thủ theo
quy hoạch giao thông.
- Quản lý cao độ thiết kế tại các nút
giao lộ đúng theo quy hoạch giao thông.
b) Quản lý cấp nước, thoát nước:
- Các tổ chức khai thác nước ngầm phải
xin phép theo quy định.
- Các hộ gia đình khai thác nước ngầm
phục vụ cho sinh hoạt gia đình phải cung cấp các thông tin về công suất khai
thác theo yêu cầu của cơ quan
chức năng.
- Hệ thống thoát nước thải xây dựng đồng
bộ cùng hệ thống giao thông các khu vực, đảm bảo kết nối thoát nước đã qua xử
lý cục bộ từ các khu vực công trình.
c) Công trình cấp điện, chiếu sáng và
thông tin liên lạc:
- Công trình cấp điện:
+ Các trạm biến áp bố trí trên vỉa hè
hoặc trong các khu cây xanh.
+ Nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới
các tuyến điện trung
thế và hạ thế, nhằm tuân thủ đồ án quy hoạch được duyệt và đảm bảo mỹ quan đô
thị.
- Công trình chiếu sáng công cộng:
+ Xây dựng mới hệ thống chiếu sáng đường,
chiếu sáng công viên, vườn hoa là hệ thống ngầm.
+ Sử dụng loại đèn tiết kiệm điện hiệu
suất cao, cường độ chiếu sáng đảm bảo an ninh trật tự và an toàn giao thông
trên địa bàn.
- Công trình thông tin liên lạc: Đầu
tư xây dựng mới, hoàn thiện các cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc, đồng bộ với các
công trình hạ tầng khác và đảm bảo cung cấp đầy đủ các loại hình dịch vụ viễn
thông.
8. Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn của
công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Không được xây dựng trên đất hành
lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Trạm biến áp: Đối với các trạm biến
áp 22kV không có tường, rào bao quanh, hành lang bảo vệ trạm điện 2m. Đối với
trạm điện có tường hoặc hàng rào cố định bao quanh, chiều rộng hành lang bảo vệ
được giới hạn đến mặt ngoài tường hoặc hàng rào; Khoảng cách an toàn theo chiều
thẳng đứng là 2m.
- Bố trí các đường dây đường ống hạ tầng
kỹ thuật ngầm
phải cách chỉ giới đường đỏ 0,5m và khoảng cách các công trình ngầm phải tuân
theo QCXDVN 01:2008/BXD.
9. Biện pháp bảo vệ môi trường:
- Hạn chế phá vỡ cảnh quan thiên nhiên
hiện trạng, lấn chiếm sông, rạch.
- Tận dụng nguyên vật liệu tại chỗ; vận
chuyển vật liệu phải có biện pháp hạn chế rơi vãi trong quá trình vận chuyển.
- Hạn chế tiếng ồn, bụi và có biện
pháp bảo đảm các chất thải xây dựng không ảnh hưởng đến môi trường sinh thái.
- Các dự án đầu tư xây dựng thực hiện
đánh giá tác động môi trường đảm bảo vệ sinh môi trường trong khu vực lập quy
hoạch, thực hiện tập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết theo quy định hiện
hành.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tiểu Cần và các
tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ nội dung của Quy định này tổ chức triển
khai thực hiện.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị và địa phương phản ánh kịp
thời về Ủy ban nhân dân huyện Tiểu Cần tổng hợp, gửi Sở Xây dựng thẩm định, báo cáo
đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.