Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Thông tư 33/2025/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí khai thác sử dụng nguồn nước
Số hiệu:
33/2025/TT-BTC
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:
05/06/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
Mức phí thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất từ ngày 20/7/2025
Ngày 05/6/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 33/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện.
Mức phí thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất từ ngày 20/7/2025
Cụ thể, Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện gồm:
- Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
- Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
- Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển.
Trong đó, mức phí thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất như sau:
- Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm: 14.700.000 (đồng/hồ sơ).
- Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 20.500.000 (đồng/hồ sơ).
- Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày đêm: 26.600.000 (đồng/hồ sơ).
- Đề án thăm dò có lưu lượng nước trên 30.000 m3/ngày đêm: 33.200.000 (đồng/hồ sơ).
Mặt khác, việc quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện như sau:
- Tổ chức thu phí được để lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 82/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 120/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí ; nộp 30% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) theo Chương, Tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành; trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
- Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước không được khoản chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 82/2023/NĐ-CP thì phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước đảm bảo và được bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Xem chi tiết tại Thông tư 33/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/7/2025.
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 33/2025/TT-BTC
Hà Nội, ngày 05
tháng 6 năm 2025
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG NGUỒN
NƯỚC DO CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
Căn cứ Luật Phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí : Nghị định
số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí ;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế ; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế ;
Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ: Nghị định
số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ:
Căn cứ Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám
sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước
do cơ quan trung ương thực hiện.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực
hiện gồm:
a) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ
lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
b) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất.
c) Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt,
nước biển.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp phí; tổ
chức thu phí; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí.
Điều 2. Người nộp phí và tổ chức
thu phí
1. Người nộp phí là cơ quan, tổ chức, cá nhân (bao
gồm cả hộ gia đình, nhóm cá nhân) đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định đề án,
báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò
nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước và hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất theo quy định của pháp luật
về tài nguyên nước là tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Mức thu phí
Mức thu phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan
trung ương thực hiện được quy định tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng nguồn
nước do cơ quan trung ương thực hiện ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kê khai, nộp phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí cho tổ chức thu
phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời
hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ
Tài chính.
2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của
tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước, tổ chức thu phí thực hiện kê khai,
thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC .
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí được để lại 70% số tiền phí thu
được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại
khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11
năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí ; nộp 30% số tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) theo Chương, Tiểu mục của Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành; trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước
không được khoản chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP thì phải nộp toàn bộ
số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ,
thu phí do ngân sách nhà nước đảm bảo và được bố trí trong dự toán của tổ chức
thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20
tháng 7 năm 2025 và thay thế Thông tư số 01/2022/TT-BTC
ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung
ương thực hiện.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp,
quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông
tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí ; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ; Luật
Quản lý thuế ; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế ; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế ; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Nghị định
số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 32/2025/TT-BTC ngày 31 tháng 5 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019,
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ, Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP .
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định
viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc;
- Ủy ban Kinh tế và Tài chính;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Chi cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các khu vực;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VI, Cục CST (240b)
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
BIỂU
MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG NGUỒN NƯỚC DO CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Thông
tư số 33/2025/TT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số thứ tự
Tên công việc
Mức phí
(đồng/hồ sơ)
1
Thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất
a
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 3.000 m3 /ngày
đêm đến dưới 10.000 m3 /ngày đêm
14.700.000
b
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 10.000 m3 /ngày
đêm đến dưới 20.000 m3 /ngày đêm
20.500.000
c
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 20.000 m3 /ngày
đêm đến 30.000 m3 /ngày đêm
26.600.000
d
Đề án thăm dò có lưu lượng nước trên 30.000 m3 /ngày
đêm
33.200.000
2
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng nước dưới đất
a
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ
3.000 m3 /ngày đêm đến dưới 10.000 m3 /ngày đêm
15.600.000
b
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ
10.000 m3 /ngày đêm đến dưới 20.000 m3 /ngày đêm
21.200.000
c
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ
20.000 m3 /ngày đêm đến 30.000 m3 /ngày đêm
23.500.000
d
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước trên
30.000 m3 /ngày đêm
28.100.000
3
Thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới
đất
a
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu
lượng nước từ 3.000 m3 /ngày đêm đến dưới 10.000 m3 /ngày
đêm
14.900.000
b
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu
lượng nước từ 10.000 m3 /ngày đêm đến dưới 20.000 m3 /ngày
đêm
20.800.000
c
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu
lượng nước từ 20.000 m3 /ngày đêm đến 30.000 m3 /ngày đêm
27.100.000
d
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu
lượng nước trên 30.000 m3 /ngày đêm
34.200.000
4
Thẩm định hồ sơ; điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô lớn
4.400.000
5
Thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt
a
Đề án khai thác nước mặt cho: Hồ chứa, đập dâng
thủy lợi khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có
quy mô khai thác từ 2 m3 /giây đến dưới 5 m3 /giây và có
dung tích toàn bộ từ 3 triệu m3 trở lên đến dưới 20 triệu m3 ;
Công trình khai thác nước mặt khác hồ chứa, đập dâng thủy lợi để cấp cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác từ 5 m3 /giây
đến dưới 10 m3 /giây; Hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn
bộ từ 20 triệu m3 đến dưới 100 triệu m3 ; Phát điện với công
suất từ 2.000 kw đến dưới 10.000 kw; Các mục đích khác với lưu lượng từ
50.000 m3 /ngày đêm đến dưới 100.000 m3 /ngày đêm
25.200.000
b
Công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với
mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan (trừ hồ chứa, đập
dâng thủy lợi, thủy điện) có tổng chiều dài hạng mục công trình ngăn sông, suối,
kênh, mương, rạch từ 60 m trở lên. Đối với cống ngăn sông, suối, kênh, mương,
rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan có tổng chiều
rộng thông nước từ 50 m trở lên
25.200.000
c
Đề án khai thác nước mặt cho: Hồ chứa, đập dâng
thủy lợi khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có
quy mô khai thác từ 5 m3 /giây đến dưới 10 m3 /giây và có
dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3 ; Công trình khai thác nước mặt
khác hồ chứa, đập dâng thủy lợi để cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản có quy mô khai thác từ 10 m3 /giây đến dưới 50 m3 /giây;
Hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 100 triệu m3 đến
dưới 500 triệu m3 ; Phát điện với công suất từ 10.000 kw đến 20.000
kw; Các mục đích khác với lưu lượng từ 100.000 m3 /ngày đêm đến
200.000 m3 /ngày đêm
35.400.000
d
Đề án khai thác nước mặt cho: Hồ chứa, đập dâng
thủy lợi khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có
quy mô khai thác từ 10 m3 /giấy trở lên và có dung tích toàn bộ dưới
20 triệu m3 ; Công trình khai thác nước mặt khác hồ chứa, đập dâng
thủy lợi để cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai
thác từ 50 m3 /giây trở lên; Hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung
tích toàn bộ từ 500 triệu m3 trở lên; Phát điện với công suất trên
20.000 kw; Các mục đích khác với lưu lượng trên 200.000 m3 /ngày
đêm
45.600.000
6
Thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước biển
a
Đề án khai thác nước biển có lưu lượng từ
1.000.000 m3 /ngày đêm đến 2.000.000 m3 /ngày đêm
45.600.000
b
Đề án khai thác nước biển có lưu lượng trên
2.000.000 m3 /ngày đêm
57.700.000
7
Thẩm định đề án, báo cáo đối với trường hợp đề
nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất, nước mặt,
nước biển
Bằng 50% mức
phí quy định tại Số thứ tự 3, 5, và 6 Biểu này
8
Thẩm định đề án, báo cáo đối với trường hợp đề
nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất; thẩm định
hồ sơ, điều kiện trong trường hợp gia hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới
đất
Bằng 30% mức
phí quy định tại Số thứ tự 1 và 4 Biểu này
Ghi chú:
Tại Số thứ tự 5 và 6 Biểu nêu trên: Thẩm định đề án
khai thác nước mặt, nước biển áp dụng đối với trường hợp công trình chưa khai
thác nước và công trình đã khai thác nước./.
Thông tư 33/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
---------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
No. 33/2025/TT-BTC
Hanoi, June 05, 2025
CIRCULAR
FEES FOR EXPLOITATION AND USE OF WATER SOURCES AND COLLECTION,
TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF BY CENTRAL GOVERNMENT AUTHORITIES
Pursuant to the Law on
Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on
State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on
Tax Administration dated June 13, 2019;
Pursuant to the Law on
Water Resources dated November 27, 2023;
Pursuant to the
Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on elaboration of
some articles of the Law on Fees and Charges of Vietnam; the Government’s
Decree No. 82/2023/ND-CP dated November 28, 2023 on amendments to some articles
of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on
elaboration of some articles of the Law on Fees and Charges
Pursuant to the
Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 on administrative
procedures for state treasury operation;
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Pursuant to the
Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on invoices and
records; the Government’s Decree No. 70/2025/ND-CP dated March 20, 2025 on
amendments to some articles of the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated
October 19, 2020 on invoices and records;
Pursuant to the
Government’s Decree No. 54/2024/ND-CP dated May 16, 2024 on groundwater
drilling practicing, water resource-related declaration, registration,
licensing and services and fees for water resource exploitation right
Pursuant to the Government’s
Decree No. 29/2025/ND-CP dated February 24, 2025 defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam;
At the request of the
Director of Department of Tax, Fee and Charge Policy Management, and
Supervision;
The Minister of
Finance of Vietnam hereby promulgates a Circular on fees for exploitation and use of water sources and collection, transfer,
management and use thereof by central government authorities.
Article
1. Scope and regulated entities
1. This Circular provides
for fees for exploitation and use of water sources and collection, transfer,
management and use thereof by central government authorities, including:
a) Fees for appraisal of
projects, reports on exploration and assessment of reserves, exploitation and
use of groundwater.
b) Fees for appraisal of
dossiers and conditions for practice of groundwater drilling.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2. This Circular applies
to fee payers; fee collectors; agencies, organizations and individuals
regarding to fee collection, transfer, management and use.
Article
2. Fee collectors and fee payers
1. Fee payers are
agencies, organizations and individuals (including households and individual groups)
that apply for issuance, extension, adjustment of contents of groundwater
exploration permits, water resource exploitation permits and licenses to
practice groundwater drilling.
2. State authorities that
have power to appraise projects and reports included in applications for
issuance, extension, adjustment of contents of groundwater exploration permits,
water resource exploitation permits and licenses to practice groundwater
drilling according to regulations of the law on water resources are fee collectors
in accordance with this Circular.
Article
3. Fees
Fees for exploitation and
use of water sources by central government authorities shall comply with
regulations in Schedule of fees attached to this Circular.
Article
4. Declaration and transfer of fees
1. The fee payer shall
pay the fee to the fee collector by the method specified in the Circular No.
74/2022/TT-BTC dated December 22, 2022 of the Minister of Finance
2. By the 05th
of every month, the fee collector shall transfer the collected fee in the
previous month to the deposit account pending transfer to state budget which is
opened at the State Treasury and declare, collect, transfer and make statements
of the fee in accordance with regulations of the Circular No. 74/2022/TT-BTC
dated December 22, 2022 of the Minister of Finance.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
1. The fee collector may
retain 70% of total amount of collected fees to cover expenses for service
provision and fee collection prescribed in clause 4 Article 1 of the Government's
Decree No. 82/2023/ND-CP dated November 28, 2023 on amendments to some articles
of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. The
remaining amount (30%) shall be transferred to state budget (central government
budget) according to chapters and sub-items of the applicable State Budget
Index, except for the case specified in clause 2 of this Article.
2. The collector that is
a state authority ineligible for use of a pre-determined amount of collected
fees to cover its operating expenses as prescribed in clause 3 Article 1 of the
Government's Decree No. 82/2023/ND-CP shall transfer total amount of collected
fees to the state budget. Incurred expenses during provision of services and
collection of fees shall be covered by state budget-derived fund which is
included in the collector’s cost estimate according to policies and levels of
state budget expenditures as per laws.
Article
6. Implementation clauses
1. This Circular comes into
force from July 20, 2025 and supersedes Circular No. 01/2022/TT-BTC dated
January 11, 2022 of the Minister of Finance.
2. Other contents related
to collection, transfer, management and use of fees, fee receipts, and
disclosure of fee collection regimes which are not mentioned in this Circular
shall comply with regulations of the Law on Fees and Charges; the Government’s
Decree No. 120/2016/ND-CP; the Decree No. 82/2023/ND-CP ; the Law on Tax
Administration; the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19,
2020; the Government’s Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022; the
Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020; the Government’s
Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020; the Government’s Decree No.
70/2025/ND-CP dated March 20, 2025; the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP
dated October 19, 2020 and the Decree No. 70/2025/ND-CP dated March 20, 2025.
3. In the cases where any
of the legislative documents referred to in this Circular is amended or replaced,
the latest one shall apply.
4. Difficulties that
arise during the implementation of this Circular should be reported to the
Ministry of Finance for consideration./.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
SCHEDULE OF FEES FOR EXPLOITATION AND USE OF WATER SOURCES
BY CENTRAL GOVERNMENT AUTHORITIES
(Issued together with Circular No. 33/2025/TT-BTC dated
June 05, 2025 of the Minister of Finance)
No.
Name
Fee
(Dong/application)
1
Appraisal of
projects on exploration of groundwater
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Project on exploration
of groundwater whose flow rate ranges from 3.000 m3 /24 hours to
less than 10.000 m3 /24 hours
14.700.000
b
Project on exploration
of groundwater whose flow rate ranges from 10.000 m3 /24 hours to
less than 20.000 m3 /24 hours.
20.500.000
c
Project on exploration
of groundwater whose flow rate ranges from 20.000 m3 /24 hours to
less than 30.000 m3 /24 hours
26.600.000
d
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
33.200.000
2
Appraisal of reports
on results of exploration and assessment of reserves of groundwater
a
Report on result of
exploration of groundwater whose flow rate ranges from 3.000 m3 /24
hours to less than 10.000 m3 /24 hours
15.600.000
b
Report on result of
exploration of groundwater whose flow rate ranges from 10.000 m3 /24
hours to less than 20.000 m3 /24 hours
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
c
Report on result of
exploration of groundwater whose flow rate ranges from 20.000 m3 /24
hours to less than 30.000 m3 /24 hours
23.500.000
d
Report on result of
exploration of groundwater whose flow rate is higher than 30.000 m3 /24
hours
28.100.000
3
Appraisal of reports
on status of exploitation of groundwater
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Report on status of
exploitation of groundwater whose flow rate ranges from 3.000 m3 /24
hours to less than 10.000 m3 /24 hours
14.900.000
b
Report on status of
exploitation of groundwater whose flow rate ranges from 10.000 m3 /24
hours to less than 20.000 m3 /24 hours
20.800.000
c
Report on status of
exploitation of groundwater whose flow rate ranges from 20.000 m3 /24
hours to less than 30.000 m3 /24 hours
27.100.000
d
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
34.200.000
4
Appraisal of
dossiers and conditions for practice of groundwater drilling at large
capacity
4.400.000
5
Appraisal of
projects on exploitation and use of surface water
a
Projects on
exploitation of surface water for: irrigation reservoirs and roller dams for
exploitation of surface water for the purposes of agricultural production and
aquaculture with an exploitation capacity ranging from 2 m³/s to less than 5
m³/s and a total volume ranging from 3 million m3 to less than 20
million m3 ; surface water exploitation structures that are not
irrigation reservoirs and dams for the purposes of agricultural production
and aquaculture with an exploitation capacity ranging from 5 m³/s to less
than 10 m³/s; irrigation reservoirs and roller dams with a total volume ranging
from 20 million m3 to less than 100 million m3 ;
generation of electricity with a capacity ranging from 2.000 kw to less than
10.000 kw; other purposes for exploitation of surface water whose flow rate
ranges from 50.000 m3 /24 hours to less than 100.000 m3 /24
hours
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
b
River, stream, canal
and ditch damming works for the purposes of source creation, saltwater
intrusion prevention, inundation control and landscape creation (except for
hydropower and irrigation reservoirs and roller dams) with a total work
length of at least 60m; river, stream, canal and ditch damming culverts for
the purposes of source creation, saltwater intrusion prevention, inundation
control and landscape creation with a total floodgate width of at least 50m
25.200.000
c
Projects on
exploitation of surface water for: irrigation reservoirs and roller dams for
exploitation of surface water for the purposes of agricultural production and
aquaculture with an exploitation capacity ranging from 5 m³/s to less than 10
m³/s and a total volume of less than 20 million m3 ; surface water
exploitation structures that are not irrigation reservoirs and dams for the
purposes of agricultural production and aquaculture with an exploitation
capacity ranging from 10 m³/s to less than 50 m³/s; irrigation reservoirs and
roller dams with a total volume ranging from 100 million m3 to
less than 500 million m3 ; generation of electricity with a
capacity ranging from 10.000 kw to 20.000 kw; other purposes for exploitation
of surface water whose flow rate ranges from 100.000 m3 /24 hours
to 200.000 m3 /24 hours
35.400.000
d
Projects on
exploitation of surface water for: irrigation reservoirs and roller dams for
exploitation of surface water for the purposes of agricultural production and
aquaculture with an exploitation capacity of at least 10 m³/s and a total
volume of less than 20 million m3 ; surface water exploitation
structures that are not irrigation reservoirs and dams for the purposes of
agricultural production and aquaculture with an exploitation capacity of at
least 50 m³/s; irrigation reservoirs and roller dams with a total volume of
at least 500 million m3 ; generation of electricity with a capacity
of more than 20.000 kw; other purposes for exploitation of surface water
whose flow rate is higher than 200.000 m3 /24 hours
45.600.000
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Appraisal of
projects on exploitation and use of sea water
a
Project on exploration
of sea water whose flow rate ranges from 1.000.000 m3 /24 hours to
less than 2.000.000 m3 /24 hours
45.600.000
b
Project on exploration
of sea water whose flow rate is higher than 2.000.000 m3 /24 hours
57.700.000
7
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
50% of the fee specified in No. 3, 5, 6 of this Schedule
8
Appraisal of
projects and reports in case of application for extension, adjustment of
contents of groundwater exploration permits; appraisal of dossiers and
conditions in case of application for extension of licenses to practice
groundwater drilling
30% of the fee specified in No. 1, 4 of this Schedule
Note:
At No. 5 and 6 of the
above Schedule: Appraisal of projects on exploitation of surface water and sea
water is conducted in case of works whose water sources have not yet been
exploited and have been exploited./.
Thông tư 33/2025/TT-BTC ngày 05/06/2025 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
638
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng