ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2017/QĐ-UBND
|
Hải
Dương, ngày 04 tháng 08 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính
sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của
Liên bộ Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một
số điều Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ
quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa
đổi bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư
Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính Hướng dẫn thực
hiện một số điều Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động- Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Quy
định một số nội dung về trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, cụ
thể như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ người còn
lại (cha hoặc mẹ) đang hưởng chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội tại cộng đồng, không còn khả năng nuôi dưỡng.
- Ngành Bưu điện; Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Phạm vi áp dụng được thực hiện trên
địa bàn toàn tỉnh.
2. Mức trợ cấp cho đối tượng trẻ
em mồ côi cha hoặc mẹ người còn lại (cha hoặc mẹ) đang hưởng chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng, không còn khả năng
nuôi dưỡng.
a) Đối tượng trẻ em mồ côi cha hoặc
mẹ người còn lại (cha hoặc mẹ) đang hưởng chính sách trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng, không còn khả năng nuôi dưỡng được
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
b) Mức trợ cấp hàng tháng bằng mức
chuẩn trợ cấp xã hội quy định tại Nghị định 136/2013/NĐ-CP nhân với hệ số tương
ứng theo quy định sau đây:
- Đối tượng trẻ em dưới 16 tuổi mồ
côi cha hoặc mẹ người còn lại (cha hoặc mẹ) đang hưởng chính sách trợ giúp xã
hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng, không còn khả năng nuôi
dưỡng. Trong đó:
+ Trẻ em dưới 04 tuổi: hệ số 2.5;
+ Trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi:
hệ số 1,5.
- Đối tượng người từ 16 tuổi đến 22
tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất mồ côi cha hoặc mẹ, người còn
lại (cha hoặc mẹ) đang hưởng chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội tại cộng đồng, không có khả năng nuôi dưỡng: hệ số 1,5.
c) Việc thực hiện chế độ trợ giúp xã
hội thường xuyên cho đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này
được thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 của
Nghị định 136/2013/NĐ-CP.
d) Kinh phí thực
hiện: Từ nguồn kinh phí chi sự nghiệp bảo đảm xã hội hàng năm của các huyện,
thị xã, thành phố.
e) Thời điểm áp dụng:
- Đối tượng đã thực hiện theo quy
định tại Nghị định 67/2007/NĐ-CP, Nghị định 13/2010/NĐ-CP tiếp tục được hưởng
và được thực hiện như các đối tượng khác tại Thông tư số
06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC;
- Đối tượng mới được thực hiện tính
từ ngày ghi trong quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cho hưởng
mức trợ cấp, trợ giúp xã hội thường xuyên hàng tháng tại cộng đồng theo quy
định tại Thông tư số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
3. Mức phí chi trả thù lao cho
ngành Bưu điện để tổ chức chi trả cho đối tượng bảo trợ xã hội.
- Chi thù lao cho đơn vị dịch vụ chi
trả cho các xã có từ 200 đối tượng trở xuống với mức chi: 500.000đ/tháng/xã;
- Chi thù lao cho đơn vị dịch vụ chi
trả cho các xã từ 201 đối tượng trở lên với mức chi: 700.000đ/tháng/xã.
- Nguồn kinh phí chi trả cho ngành
Bưu điện được cân đối vào dự toán ngân sách cấp huyện hàng năm.
4. Mức chi cho công tác quản lý
cấp huyện, xã
- Kinh phí chi cho công tác quản lý
đối tượng bảo trợ xã hội cấp cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố: Mức 50.000.000đ/huyện/năm.
- Kinh phí chi cho Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn thực hiện cho việc thực hiện chính
sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và xác định mức độ khuyết
tật đối với Người khuyết tật: 15.000.000đ/xã/năm.
- Nguồn kinh phí chi cho công tác
quản lý cấp huyện, cấp xã được cân đối vào ngân sách cấp huyện, cấp xã hàng năm.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ngành,
đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐTBXH;
- Cục kiểm tra VBQPPL;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 2;
- Bưu điện tỉnh;
- CV: Ô Chình;
- TT Công nghệ thông tin;
- Lưu: VT, VX. Lai (28).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|