ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 51/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày
09 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM
2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng
11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính
Nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH,
HĐND và UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 của tỉnh Lâm
Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Yên
|
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA TỈNH LÂM
ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Tiếp tục cụ thể hoá và tổ chức triển
khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục
hành chính, cải cách thủ tục hành chính (TTHC), theo chương trình cải cách hành
chính của Chính phủ giai đoạn 2016-2020 và các quy định về kiểm soát TTHC; từng
bước nâng cao chất lượng phục vụ, sự hài lòng của người
dân, doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính trong giải quyết TTHC, cụ
thể:
- 100% TTHC, danh mục thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được công bố đầy đủ, kịp
thời, đúng quy định.
- Thực hiện thẩm định các quy định về thủ tục
hành chính trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được giao ban hành;
- Thực hiện tiếp nhận đúng quy định và xử lý
100% những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định TTHC;
- Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cấp trên địa bàn tỉnh, 100% các nội dung phát hiện qua
rà soát được kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý hoặc xử lý theo thẩm quyền;
- Tiếp tục duy trì 100% các TTHC được giải quyết
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, phấn đấu trên 99% hồ sơ TTHC được giải
quyết đúng hạn hoặc trước hạn để nâng mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp
đạt trên 85%; rà soát đưa thêm nhiều dịch vụ lên Cổng dịch vụ công quốc gia;
- Tất cả các cơ quan, đơn vị giải quyết TTHC tại
cấp tỉnh, huyện, xã sử dụng Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, 40% hồ sơ được tiếp nhận
và giải quyết trực tuyến ở mức độ 3 và 30% hồ sơ trực tuyến mức độ 4; Tích hợp
30% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh lên Cổng dịch vụ công quốc
gia; Vận hành có hiệu quả các dịch vụ công đã được tích hợp lên Cổng dịch vụ
công quốc gia.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả các TTHC thuộc
ngành dọc ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và tại Bộ phận một
cửa cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh;
- Tiếp tục tuyên truyền để nâng cao nhận thức của
cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh về công tác kiểm
soát TTHC, cải cách TTHC.
- Thực hiện kiểm tra, báo cáo về tình hình, kết
quả thực hiện công tác KSTTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
2. Yêu cầu
Hoạt động kiểm soát TTHC phải cụ
thể, thiết thực, các nhiệm vụ đề ra đầy đủ, hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ của từng cơ quan. Xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn
thực hiện các nhiệm vụ, đảm bảo tiết kiệm chi phí và hoàn thành đúng tiến độ.
Huy động được sự tham gia của các
cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức để nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC. Kịp thời phát hiện và xử lý
những vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai các nhiệm vụ.
II. NỘI DUNG KIỂM
SOÁT TTHC
1. Công tác chỉ đạo điều hành
Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm
soát TTHC và các kế hoạch, chương trình triển khai từng nội dung theo chỉ đạo của
Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ làm cơ sở các sở ngành, địa
phương tổ chức thực hiện tốt công tác kiểm soát TTHC, cải
cách TTHC
Theo dõi, chỉ đạo thực hiện các
nhiệm vụ theo kế hoạch đã đề ra và nhiệm vụ đột xuất khi có yêu cầu; kịp thời xử
lý những vướng mắc, khó khăn trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Củng cố, kiện toàn tổ chức Bộ phận
Một cửa tại các địa phương đáp ứng yêu cầu giải quyết TTHC kịp thời, hiệu quả.
2. Kiểm soát chất
lượng đối với quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm
quyền ban hành của tỉnh
Việc quy định thủ tục hành chính
trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) được kiểm soát đầy đủ, chặt
chẽ bằng công cụ đánh giá sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp, đảm bảo chi phí
tuân thủ TTHC thấp nhất, đồng thời có sự tham gia ý kiến của các đối tượng chịu
tác động của TTHC ngay trong giai đoạn dự thảo để lựa chọn
phương án tốt nhất cho việc ban hành TTHC. Không quy định TTHC và các yêu cầu,
điều kiện TTHC trái pháp luật, thẩm quyền.
Quá trình thẩm định và tham gia ý
kiến về quy định thủ tục hành chính bảo đảm đúng thời hạn yêu cầu, bám sát nội
dung quy định của Chính phủ tại Điều 7, 8 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Khoản
4 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số
92/2017/NĐ-CP.
3. Công bố,
công khai, xây dựng quy trình giải quyết TTHC
3.1. Công bố TTHC, danh mục TTHC
Xây dựng và ban hành Quyết định
công bố TTHC, danh mục TTHC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh thuộc
phạm vi tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa; xác định rõ ràng, cụ thể địa điểm, cách
thức tiếp nhận, trình tự, trình tự thực hiện.
Lựa chọn công bố danh mục, nhóm
TTHC liên thông trên cơ sở Quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ và các văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC.
3.2. Công khai TTHC
Niêm yết công khai đầy đủ, kịp thời
các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết bằng bảng tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công và Bộ phận Một cửa các cấp; đồng thời công
khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và trang điện
tử của các cơ quan, đơn vị.
Việc công khai thủ tục hành chính
phải bảo đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ các thủ tục hành chính và bộ phận tạo
thành TTHC được kết xuất từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. Đồng thời công khai
địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính.
3.3. Xây dựng quy trình giải quyết TTHC
Tiếp tục xây dựng, sửa đổi quy trình nội bộ, quy
trình điện tử trong giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC, xây dựng quy trình giải quyết TTHC liên thông đối với
các thủ tục: đăng ký khai tử, xóa đăng ký
thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí tại
Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 10/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời
xây dựng quy trình điện tử liên thông đối với các thủ tục trên để đảm bảo dễ
theo dõi, dễ thực hiện và giám sát giữa các ngành.
3.3. Cập nhật, đăng tải, kết nối,
tích hợp dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ
Công quốc gia (CSDL):
Cập nhật và đăng tải công khai
toàn bộ TTHC thuộc phạm vi, thẩm quyền của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa
bàn tỉnh vào CSDL; kết nối, tích hợp
CSDL với Cổng thông tin điện tử của tỉnh (lamdong.gov.vn)
và các trang điện tử của cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC để công khai
đồng bộ, thống nhất nội dung các TTHC.
4. Thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
4.1. Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và
giải quyết TTHC phải tuân thủ đúng quy định về TTHC; tiếp nhận hồ sơ, giải quyết
và trả kết quả TTHC tại Bộ phận Một cửa phải được công bố, công khai theo quy định
về kiểm soát TTHC. Thí điểm thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, thẩm định,
giải quyết và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa đối với các thủ tục đủ điều kiện.
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án
thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí theo Quyết
định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
4.2. Tiếp tục thực hiện tiếp nhận, trả kết quả
giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
4.3. Đánh giá
và tổ chức chấm điểm để đánh giá việc giải quyết TTHC của cán bộ, công chức và
cơ quan, đơn vị, tổ chức tham gia tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ
TTHC theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP. Hàng quý, Bộ phận Một cửa
báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC và
đề xuất các giải pháp khắc phục tồn tại, bất cập phát sinh, kết quả khắc phục của
quý trước; công khai kết quả thực hiện trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
4.4. Đồng bộ thông tin về TTHC từ CSDL
với Cổng dịch vụ công của tỉnh; cập nhật toàn bộ quy trình TTHC
trên Cổng dịch vụ công, tiếp tục lựa chọn thủ tục để cung
cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đảm bảo tiêu chí quy định tại
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
5. Rà soát, đánh
giá và kiến nghị đơn giản hóa TTHC
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và phạm vi giải quyết của cấp tỉnh,
cấp huyện và cấp xã. Căn cứ thủ tục, nhóm thủ tục đề ra hoặc quá trình thực hiện
thủ tục, các sở ngành, địa phương trực tiếp giải quyết TTHC tiến hành đánh giá
theo biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi phí tuân thủ, đảm bảo chất lượng
phương án đơn giản hóa, tỷ lệ cắt giảm chi phí tuân được hướng dẫn tại Chương V
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
6. Tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính
Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về
quy định hành chính qua Cổng dịch vụ công quốc gia; đồng thời, cập
nhật và công khai đầy đủ các phản ánh, kiến nghị được gửi bằng văn bản, điện
thoại, fax, thư điện tử vào Hệ thống thông tin để xử lý theo quy định của pháp
luật.
Công khai địa chỉ và số điện thoại
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; phân loại, hướng dẫn và
chuyển phản ánh, kiến nghị tới cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền
để xử lý theo quy định của pháp luật, góp phần hạn chế tiêu cực, tạo thuận lợi
cho người dân khi tham gia giải quyết TTHC.
7. Công tác truyền
thông, tuyên truyền, hội nghị tập huấn
Thực hiện cách thức phù hợp để
thông tin, tuyên truyền các quy định, điểm mới về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông; ứng dụng một cửa điện tử; dịch vụ bưu chính công ích góp phần nâng
cao nhận thức của cán bộ, công chức và người dân đối với cải cách TTHC.
Phối hợp với các đơn vị thông tin
và truyền thông, Báo Lâm Đồng để xây dựng các chương trình,
viết bài tuyên truyền về hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.
Lựa chọn TTHC phổ biến, số lượng
phát sinh lớn để xây dựng video hướng dẫn và công khai tại Bộ phận Một cửa và
đăng tải trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, trang điện tử của các cơ quan, phục vụ
việc tra cứu, tìm hiểu về TTHC.
Tham gia tập huấn, mời Cục
Kiểm soát TTHC tổ chức tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ,
công chức các sở ngành, địa phương về kiểm soát TTHC, cải cách thủ tục hành
chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC.
8. Kiểm tra và
báo cáo kiểm soát TTHC
Thực hiện kiểm tra công tác kiểm
soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại
các sở, ban, ngành và các huyện,
thành phố. Tổng hợp vướng mắc, khó khăn và đề xuất, kiến nghị trong cải cách
TTHC; kịp thời đề ra giải pháp khắc phục những tồn tại của cơ quan, đơn vị, cá
nhân được kiểm tra theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
và đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, tổng
hợp đánh giá những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân của hạn
chế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và đề xuất, kiến nghị theo hướng dẫn tại
Chương VIII Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
(Các nhiệm vụ cụ thể và phân
công trách nhiệm thực hiện theo bảng phụ lục đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn có trách nhiệm:
- Chủ động thực hiện kế hoạch này;
đồng thời xây dựng kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 của sở, ban,
ngành, địa phương;
- Đôn đốc và kiểm tra các địa
phương, đơn vị trực thuộc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC thuộc phạm vi,
lĩnh vực, địa bàn quản lý, phụ trách;
- Thực hiện chế độ báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo định kỳ hoặc
đột xuất gửi về Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh để tổng hợp theo quy định.
2. Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc việc triển khai và tổng
hợp báo cáo kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện có sửa đổi,
bổ sung điều chỉnh các nhiệm vụ theo yêu cầu thực tiễn hoặc chỉ đạo của các Bộ
ngành trung ương, kịp thời đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 51/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 01 năm
2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm/hoạt động
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Công
tác chỉ đạo, điều hành
|
1
|
Ban hành kế hoạch thực hiện kiểm
soát TTHC năm 2020 của tỉnh
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh
|
|
Tháng 01/2020
|
2
|
Ban hành kế hoạch, chương trình, văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ
|
Kế hoạch, văn bản chỉ đạo về kiểm
soát TTHC
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
Theo yêu cầu
|
3
|
Kiện toàn hệ thống đầu mối kiểm
soát TTHC
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan liên quan
|
Khi có thay đổi thành viên
|
4
|
Kiểm tra và báo cáo kiểm soát
TTHC
|
Kế hoạch, Biên bản, báo cáo kiểm
tra
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ và các cơ quan liên
quan
|
Trong năm 2020
|
II
|
Kiểm
soát chất lượng đối với quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
(VBQPPL)
|
1
|
Đánh giá tác động đối với quy định
TTHC
|
Các biểu đánh giá và bảng tính
toán chi phí tuân thủ; báo cáo tiếp thu
|
Cơ quan, đơn vị được giao dự thảo
VBQPPL có quy định TTHC
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh; Sở Tư pháp
|
Trong giai đoạn dự thảo, lấy ý
kiến đối với dự thảo văn bản
|
2
|
Tham gia ý kiến đối với quy định
TTHC
|
Văn bản tham gia ý kiến
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Theo đề xuất của đơn vị dự thảo
văn bản
|
III
|
Công bố,
công khai TTHC
|
1
|
Công bố TTHC được giao quy định
hoặc quy định tại VBQPPL của tỉnh
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh
|
Trước 05 ngày tính đến ngày
VBQPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành
|
2
|
Công bố danh mục TTHC của cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh
|
Thường xuyên khi có quyết định
công bố của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
3
|
Công khai TTHC và hướng dẫn thực
hiện phản ánh, kiến nghị
|
Các nội dung được công khai trên
bảng niêm yết theo quy định
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
|
|
Thường xuyên – ngay sau khi có
quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
4
|
Cập nhật, đăng tải Cơ sở dữ liệu
dịch vụ Công quốc gia
|
Nội dung TTHC được sao chép, cập
nhật và công khai trên trang csdl.dichvucong.gov.vn
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh; các sở, ban, ngành
|
UBND các huyện, thành phố; UBND
các xã, phường, thị trấn
|
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày ký quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
5
|
Kết nối, tích hợp Cổng
thông tin điện tử của tỉnh và trang điện tử của các cơ quan với CSDL
|
Nội dung TTHC được công khai
trên trang điện tử của tỉnh và các cơ quan
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
IV
|
Thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
Xây dựng, sửa đổi quy trình nội bộ; quy trình điện tử giải quyết TTHC của cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Thường xuyên
khi công bố sửa đổi, bổ sung TTHC
|
2
|
Cập nhật quy trình giải quyết
TTHC lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
Quy trình được vận hành
|
Các sở ngành, địa phương
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Ngay sau khi quyết định ban hành
quy trình
|
3
|
Xử lý kết quả, báo cáo kết quả
đánh giá việc giải quyết TTHC
|
Báo cáo quý; Báo cáo năm
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã
|
Các sở ngành, địa phương
|
Tháng cuối cùng của mỗi quý
|
4
|
Thực hiện có hiệu quả các TTHC thuộc ngành dọc
ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh
|
Các TTHC
|
Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Bộ chi huy
quân sự tỉnh
|
Trung tâm phục vụ hành chính công; Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện, xã
|
Năm 2020
|
5
|
Rà soát tích hợp 30% dịch vụ trực tuyến mức độ
3, 4 lên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Các TTHC
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Năm 2020
|
V
|
Rà soát,
đánh giá và kiến nghị đơn giản hóa TTHC
|
1
|
Lập và ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh
|
Các sở ngành, địa phương
|
Tháng 02/2020
|
2
|
Tổ chức rà soát, đánh giá TTHC
|
Báo cáo của các sở ngành, địa
phương kèm theo biểu mẫu
|
Các sở ngành, địa phương
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh
|
Năm 2020
|
3
|
Tổng hợp kết quả rà soát và
phương án đơn giản hóa TTHC
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh
|
Các sở ngành, địa phương
|
Quý IV/2020
|
VI
|
Tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính
|
1
|
Tiếp nhận và xử lý PAKN
|
Văn bản trả lời hoặc chuyển PAKN
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh
|
Các sở ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
2
|
Xử lý và công khai kết quả xử lý
PAKN
|
Kết quả xử lý PAKN được công
khai
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
có PAKN
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
VII
|
Truyền
thông, tuyên truyền, hội nghị, hội thảo về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC
|
1
|
Lựa chọn TTHC phát sinh
nhiều hồ sơ để xây dựng video hướng dẫn thực hiện TTHC
|
Video hướng dẫn về TTHC được
công khai tại Trung tâm Phục vụ HCC, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết TTHC cấp huyện, cấp xã và Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
Sở Tài nguyên môi trường, Sở y tế; Sở Xây dựng;
Sở Công thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Giáo dục đào tạo; Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
Các sở ngành, địa phương
|
Quý II/2020
|
2
|
Thực hiện các
hình thức phù hợp để tuyên truyền về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC
|
Các quy định được phổ biến; các
tin bài được đăng tải
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Đài phát thanh và Truyền hình Lâm Đồng; Báo Lâm Đồng;
các sở, ngành, địa phương
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3
|
Tổ chức và tham gia các hội thảo,
tọa đàm, cuộc họp
|
Kế hoạch tổ chức và tham gia các
hội nghị
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Năm 2020
|
4
|
Tổ chức tập huấn và tham gia tập
huấn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC
|
Kế hoạch tổ chức và tham gia tập
huấn
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Năm 2020
|