Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 169/KH-UBND 2022 giải ngân vốn ngân sách thực hiện Chương trình quốc gia Quảng Ngãi
Số hiệu:
169/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Đặng Văn Minh
Ngày ban hành:
02/11/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 169/KH-UBND
Quảng
Ngãi, ngày 02 tháng 11 năm 2022
KẾ HOẠCH
VỀ TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2022
Thực hiện Nghị quyết số 130/NQ-CP
ngày 06/10/2022 của Chính phủ tại Hội nghị trực tuy ến
Chính phủ với địa phương và Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2022 và
Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 17/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy nhanh tiến
độ giải ngân vốn đầu tư công, thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia những
tháng còn lại năm 2022 và nâng c ấp chất lượng xây dựng kế
hoạch đầu tư công năm 2023, theo đó phải hoàn thành giải ngân 100% kế hoạch vốn
được giao năm 2022, bảo đảm hiệu quả và đúng quy định của pháp luật.
Nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện và
giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước được giao thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia năm 2022 trên địa bàn tỉnh và xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 2213/SKHĐT-KTN ngày 26/10/2022 về việc lập Kế hoạch
giải ngân các dự án các dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia năm
2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch về tiến độ giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà
nước được giao thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022, cụ thể
như sau:
I. MỤC TIÊU
Đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu
tư thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia những tháng cuối năm 2022 nhằm
tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện hoàn thành nhiệm vụ chính trị trọng tâm
của năm 2022; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong giải ngân vốn đầu tư thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia đi đôi với bảo đảm chất lượng công trình và
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công; đề cao vai trò, trách
nhiệm người đứng đầu; quyết tâm phấn đấu hoàn thành mục tiêu đến ngày
31/12/2022 giải ngân 100% vốn đầu tư thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc
gia.
II. NỘI DUNG
Kế hoạch về tiến độ giải ngân chi tiết
theo từng tháng cuối năm 2022 của từng dự án, từng sở, ngành và địa phương được
giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc
gia (chi tiết theo Phụ lục đính kèm) , trong đó lưu ý:
- Hoàn thành mục tiêu giải ngân 100%
kế hoạch nguồn vốn ngân sách nhà nước được giao năm 2022; trong đó đến hết đến
ngày 31/12/2022 giải ngân đạt tối thiểu 95% kế hoạch được giao; đến hết thời
gian 31/01/2023 đạt 100% kế hoạch được giao.
- Dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách
Trung ương được giao k ế hoạch vốn thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia năm 2022 phải bám sát tiến độ giải ngân chung theo yêu
cầu của Chủ tịch UBND tỉnh tại Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 01/01/2022 về đẩy
nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch nguồn vốn đầu tư công năm 2022, Kế
hoạch số 31/KH-UBND ngày 23/02/2022 về tiến độ giải ngân vốn đầu tư công năm
2022.
- Thủ trưởng các sở, ngành, địa
phương và chủ đầu tư được giao kế hoạch vốn chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ
tịch UBND tỉnh đối với các dự án chậm tiến độ triển khai thực hiện do không kịp
thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc. Khuyến khích các chủ đầu tư đôn đốc triển
khai thực hiện các dự án có khối lượng vượt kế hoạch vốn được giao năm 2022 sẽ
được xem xét ưu tiên bố trí điều chuyển nguồn vốn thừa từ các dự án chậm tiến độ
tương ứng với phần khối lượng thi công vượt kế hoạch.
- Các sở, ngành, địa phương, chủ đầu
tư được giao kế hoạch vốn không giải ngân hết kế hoạch nguồn vốn được giao năm
2022 không có lý do chính đáng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó phải chịu trách nhiệm
cá nhân trước Chủ tịch UBND tỉnh.
III. MỘT SỐ YÊU CẦU NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các
nhiệm vụ đẩy nhanh giải ngân kế hoạch nguồn v ốn ngân sách
nhà nước được giao thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 theo
chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại Nghị quyết số 130/NQ-CP ngày
06/10/2022, Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 17/10/2022 và các quy định của Chủ tịch
UBND tỉnh. Cụ thể:
1. Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc về thể chế, cơ chế, chính sách trên nguyên tắc cấp nào ban hành, cấp đó phải
tháo gỡ, trường hợp vượt quá thẩm quyền, đề xuất báo cáo UBND tỉnh để kiến nghị
các bộ, ngành Trung ương theo quy định.
2. Đề cao hơn nữa tinh thần trách nhiệm
người đứng đầu, tăng cường hiệu quả phối hợp giữa các sở, ngành, địa phương, cơ
quan, đơn vị.
3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra,
giám sát của các cơ quan chuyên trách và nâng cao khả năng tham gia của cộng đồng
vào việc giám sát các dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia, bảo
đảm công khai, minh bạch; xử lý nghiêm các vi phạm, hành vi cản trở làm chậm tiến
độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn.
4. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, ứng dụng công nghệ thông tin t rong xử lý thủ tục về
đầu tư công; tăng cường công tác hậu kiểm trong giải ngân vốn ngân sách nhà nước
được giao.
5. Nghiêm túc, khẩn trương thực hiện
và giải ngân kế hoạch vốn được giao theo tiến độ chi tiết, theo từng tháng của
từng dự án, từng đơn vị được giao kế hoạch vốn được ban hành kèm theo Kế hoạch
này; đến ngày 31/12/2022 hoàn thành 95% và chậm nhất đến ngày 31/01/2023 hoàn
thành 100% kế hoạch được giao. Riêng đối với các địa phương, đơn vị không có
cam kết theo yêu cầu, đến ngày 31/12/2022 phải hoàn thành 100% kế hoạch vốn được
giao năm 2022.
6. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được
giao kế hoạch vốn chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
về kết quả giải ngân vốn đầu tư được giao thực hiện các Chương trình mục tiêu
quốc gia năm 2022 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
7. Thực hiện nghiêm các nhiệm vụ, giải
pháp tại Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 15/9/2022 của Chính phủ, Chỉ thị s ố
02/CT-UBND ngày 01/01/2022 và Kế hoạch số
31/KH-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh, tập trung phấn đấu giải ngân hết số vốn
ngân sách nhà nước được giao năm 2022.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương và
chủ đầu tư dự án sử dụng vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm
2022 thực hiện nghiêm chế độ báo cáo nhanh tình hình thực hiện giải ngân kế hoạch
vốn tại các thời điểm (ngày 31/10, ngày 30/11, ngày 15/12 và ngày 31/12 của
năm 2022; ngày 10/01, ngày 20/01 và ngày 31/01 của năm 2023) , tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư); nêu rõ nguyên nhân, trách nhiệm, đề
xuất hướng xử lý, tháo g ỡ vướng mắc trong việc giải ngân vốn
ngân sách nhà nước được giao đối với các dự án có tỷ lệ giải n gân thấp, không đạt kế hoạch và không hết kế hoạch vốn đã được bố trí (đồng
thời gửi file mềm về địa chỉ email: longsokeho a ch@gmail.com để kịp thời theo dõi và tổng hợp).
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và các cơ quan, đơn
vị liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này, kịp thời
báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo những v ấn đ ề phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện theo thẩm quyền.
3. Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, địa phương, chủ đầu tư được giao kế hoạch vốn thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia năm 2022, tập trung đẩy nhanh tiến độ triển khai thực
hiện. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh và cấp có thẩm quyền; đồng thời chịu trách nhiệm tự bố trí
kinh phí để thực hiện nhiệm vụ đã giao nếu kinh phí không
giải ngân hết, bị thu hồi./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT U BND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: CVP, PCVP, KTTH, KTN, CBTH;
- Lưu : VT, KGVX V HT í n550
CHỦ
TỊCH
Đặng Văn Minh
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC TIẾN ĐỘ CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC
GIAO KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2022 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Kế hoạch số 169/KH-UBND
ngày 02/11/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
Đầu
mối giao kế hoạch/Tên dự án
Kế
hoạch vốn 2022
Cam
kết tiến độ giải ngân kế hoạch v ốn được giao (%)
Ghi
chú
Tổng
số
Trong
đó:
Năm
2022
Năm
2023
Ngân
sách Trung ương
Ngân
sách tỉnh
Đến
ngày 31/10
Đến
ngày 30/11
Đ ến ngày 31/12
Đến
ngày 31/01
Tổng số
341.040,0
181.040,0
160.000,0
13%
50%
92%
100%
PL1
VỐN CTMTQ XD NTM
282.635,0
181.040,0
101.595,0
16%
51%
92%
100%
A
Các xã thuộc Chương trình
252.061,8
150.466,8
101.595,0
16%
52%
93%
100%
I
Bình S ơn
53.992,2
21 .435,8
32.556,4
20%
50%
83%
100%
1
Xã Bình An
1.382,5
1.382,5
-
30%
70%
100%
2
Xã Bình Dương
6.460,8
460,8
6.000,0
30%
70%
100%
3
Xã Bình Trung
1.439,0
460,8
978,2
30%
70%
100%
4
Xã Bình Nguyên
1.439,0
460,8
978,2
30%
90%
100%
5
Xã Bình Tr ị
6.460,8
460,8
6.000,0
30%
70%
100%
6
Xã Bình Minh
460,8
460,8
-
5%
75%
100%
100%
7
Xã Bình Long
460,8
460,8
-
0%
30%
90%
100%
8
Xã Bình Mỹ
460,8
460,8
-
0%
30%
70%
100%
9
Xã Bình Phước
460,8
460,8
-
0%
30%
70%
100%
10
Xã Bình Hiệp
460,8
460,8
-
0%
30%
70%
100%
11
Xã Bình Khương
460,8
460,8
-
0%
30%
100%
100%
12
Xã Bình Thạnh
460,8
460,8
-
0%
30%
75%
100%
13
Xã Bình Hòa
460,8
460,8
-
0%
30%
70%
100%
14
Xã Bình Thanh
460,8
460,8
-
0%
30%
70%
100%
15
Xã Bình Chương
460,8
460,8
-
0%
30%
70%
100%
16
Xã Bình Tân Ph ú
460,8
460,8
-
0%
30%
70%
100%
17
Xã Bình Đông
460,8
460,8
-
0%
30%
70%
100%
18
Xã Bình Hải
5.450,0
-
5.450,0
51%
85%
100%
100%
19
Xã Bình Chánh
5.443,0
-
5.443,0
42%
92%
100%
100%
20
Xã Bình Châu
12.680,1
12.680,1
-
0%
30%
74%
100%
21
Xã Bình Thuận
7.707,0
-
7.707,0
73%
82%
100%
100%
II
Sơn Tịnh
19.025,5
5.069,1
13.956,4
28%
52%
73%
100%
22
Xã Tịnh Giang
6.455,5
460,8
5 .994,7
10%
40%
60%
100%
23
Xã Tịnh Minh
1.444,4
460,8
983,6
75%
80%
100%
100%
24
Xã Tịnh Bắc
6 .455,5
460,8
5.994,7
10%
40%
60%
100%
25
Xã Tịnh Sơn
1.444,4
460,8
983,6
73%
80%
100%
100%
26
Xã Tịnh Trà
460,8
460,8
-
40%
60%
100%
100%
27
Xã Tịnh Hà
460,8
460,8
-
50%
70%
100%
100%
28
Xã Tịnh Đông
460,8
460,8
-
82%
85%
100%
100%
29
Xã Tịnh Phong
460,8
460,8
-
70%
80%
100%
100%
30
Xã Tịnh Thọ
460,8
460,8
-
83%
85%
100%
100%
31
Xã Tịnh Hi ệp
460,8
460,8
-
75%
80%
100%
100%
32
X ã Tịnh Bình
460,8
460,8
-
31%
80%
100%
100%
III
TP Quảng Ngãi
20.408,0
6.451,6
13.956,4
0%
50%
100%
100%
33
Xã Tịnh Châu
6.455,5
460,8
5.994,7
50%
100%
100%
34
Xã Tịnh Khê
1.444,4
460,8
983,6
50%
100%
100%
35
Xã Tịnh Long
460,8
460,8
-
50%
100%
100%
36
Xã Tịnh Ấn Tây
1.444,4
460,8
983,6
50%
100%
100%
37
Xã Tịnh An
460,8
460,8
-
50%
100%
100%
38
Xã Nghĩa Phú
460,8
460,8
-
50%
100%
100%
39
Xã Nghĩa An
460,8
460,8
-
50%
100%
100%
40
Xã Tịnh Kỳ
6.455,5
460,8
5.994,7
50%
100%
100%
41
Xã Nghĩa Hà
460,8
460,8
-
50%
100%
100%
42
Xã Tịnh Hòa
460,8
460,8
-
50%
100%
100%
43
Xã T ịnh Ấn Đông
460,8
460,8
-
50%
100%
100%
44
Xã Nghĩa Dũng
460,8
460,8
-
50%
100%
100%
45
Xã Nghĩa Dõng
460,8
460,8
-
50%
100%
100%
46
Xã Tịnh Thiện
460,8
460,8
-
50%
100%
100%
IV
Tư Nghĩa
7.486,3
5.529,9
1.956,4
30%
100%
100%
47
Xã Nghĩa Lâm
1.439,0
460,8
978,2
30%
100%
100%
48
Xã Nghĩa Hòa
460,8
460,8
-
30%
100%
100%
49
Xã Nghĩa Sơn
460,8
460,8
-
30%
100%
100%
50
Xã Nghĩa Thươ ng
460,8
460,8
-
30%
100%
100%
51
Xã Nghĩa Phương
460,8
460,8
-
30%
100%
100%
52
Xã Nghĩa Thuận
460,8
460,8
-
30%
100%
100%
53
Xã Nghĩa Kỳ
460,8
460,8
-
30%
100%
100%
54
Xã Nghĩa Điền
460,8
460,8
-
30%
100%
100%
55
Xã Nghĩa Trung
460,8
460,8
-
30%
100%
100%
56
Xã Nghĩa Hiệp
1.439,0
460,8
978,2
30%
100%
100%
57
Xã Nghĩa Thắng
460,8
460,8
-
30%
100%
100%
58
Xã Nghĩa Mỹ
460,8
460,8
-
30%
100%
100%
V
Nghĩa Hành
8.003,7
5.069,1
2.934,6
0%
43%
100%
100%
59
X ã Hành Thuận
1.439,0
460,8
978,2
40%
100%
100%
60
Xã Hành Minh
460,8
460,8
-
20%
100%
100%
61
Xã Hành Thịnh
1.439,0
460,8
978,2
20%
100%
100%
62
Xã Hành Tín Đông
1.439,0
460,8
978,2
50%
100%
100%
63
Xã Hành Trung
460,8
460,8
-
100%
100%
100%
64
Xã Hành Nhân
460,8
460,8
-
88%
100%
100%
65
Xã Hành Đức
460,8
460,8
-
50%
100%
100%
66
Xã Hành Phước
460,8
460,8
-
50%
100%
100%
67
Xã Hành Thiện
460,8
460,8
-
100%
100%
68
Xã Hành Dũng
460,8
460,8
-
40%
100%
100%
69
Xã Hành Tín Tây
460,8
460,8
-
54%
100%
100%
VI
Mộ Đức
19.486,3
5.529,9
13.956,4
0%
42%
99%
100%
70
Xã Đức Tân
6.455,5
460,8
5.994,7
0%
40%
100%
100%
71
Xã Đức Nhuận
460,8
460,8
-
60%
100%
100%
72
Xã Đức Thạnh
1.444,4
460,8
983,6
0%
45%
80%
100%
73
Xã Đức Hòa
460,8
460,8
-
0%
60%
100%
100%
74
Xã Đức Phú
460,8
460,8
-
60%
100%
100%
75
Xã Đức Hiệp
460,8
460,8
-
60%
100%
100%
76
Xã Đức Minh
1.444,4
460,8
983,6
0%
40%
100%
100%
77
Xã Đức Lợi
6 .455,5
460,8
5.994,7
0%
40%
100%
100%
78
Xã Đức Thắng
460,8
460,8
-
50%
100%
100%
79
Xã Đức Chánh
460,8
460,8
-
38%
100%
100%
80
Xã Đức Phong
460,8
460,8
-
40%
100%
100%
81
Xã Đức Lân
460,8
460,8
-
40%
100%
100%
VII
Đức Phổ
24.582,3
2.304,1
22.278,2
51%
80%
100%
100%
82
Xã Phổ An
6.455,5
460,8
5.994,7
45%
100%
100%
83
Xã Phổ Thuận
1.444,4
460,8
983,6
50%
100%
100%
84
Xã Phổ Cường
460,8
460,8
-
80%
100%
100%
100%
85
Xã Phổ Phong
460,8
460,8
-
6%
100%
100%
86
Xã Phổ Châu
460,8
460,8
-
50%
100%
100%
87
Xã Phổ Nhơn
7.650,0
-
7.650,0
99%
100%
100%
100%
88
Xã Phổ Khánh
7.650,0
-
7 .650,0
60%
100%
100%
100%
VIII
Trà Bồng
24.884,6
24.884,6
-
0%
50%
100%
100%
89
Xã Trà Bình
460,8
460,8
-
50%
100%
100%
90
Xã Trà Phú
460,8
460,8
-
50%
100%
100%
91
Xã Trà Giang
1.843,3
1.843,3
-
50%
100%
100%
92
Xã Trà Thủy
1.843,3
1.843,3
-
50%
100%
100%
93
Xã Trà Hiệp
1.843,3
1.843,3
-
50%
100%
100%
94
Xã Trà Tân
1.843,3
1.843,3
-
50%
100%
100%
95
Xã Trà Lâm
1.843,3
1.843,3
-
50%
100%
100%
96
Xã Trà Sơn
1.843,3
1.843,3
-
50%
100%
100%
97
Xã Trà Bùi
1.843,3
1.843,3
-
50%
100%
100%
98
Xã Trà Thanh
1.843,3
1.843,3
-
50%
100%
100%
99
Xã Trà Phong
1.843,3
1.843,3
-
50%
100%
100%
100
Xã Hương Tr à
1.843,3
1.843,3
-
50%
100%
100%
101
Xã Trà Tây
1.843,3
1.843,3
-
50%
100%
100%
102
Xã Trà Xinh
1.843,3
1.843,3
-
50%
100%
100%
103
Xã Sơn Trà
1.843,3
1.843,3
-
50%
100%
100%
IX
S ơn
Hà
21.198,0
21.198,0
-
41%
66%
91%
100%
104
Xã Sơn Thành
460,8
460,8
-
36%
80%
93%
100%
105
Xã Sơn Hạ
460,8
460,8
-
90%
90%
100%
100%
106
Xã Sơn Linh
1.843,3
1.843,3
-
15%
65%
100%
100%
107
Xã Sơn Giang
1.843,3
1.843,3
-
31%
80%
90%
100%
108
Xã Sơn Trung
1.843,3
1.843,3
-
32%
50%
90%
100%
109
Xã Sơn Thủy
1.843,3
1.843,3
-
50%
70%
89%
100%
110
Xã Sơn Kỳ
1.843,3
1.843,3
-
83%
85%
93%
100%
111
Xã Sơn Bao
1.843,3
1.843,3
-
46%
68%
91%
100%
112
Xã Sơn Thượng
1.843,3
1.843,3
-
33%
35%
93%
100%
113
Xã Sơn Hải
1.843,3
1.843,3
-
70%
80%
85%
100%
114
Xã Sơn Cao
1.843,3
1.843,3
-
25%
50%
90%
100%
115
Xã Sơn Ba
1.843,3
1.843,3
-
50%
60%
85%
100%
116
Xã Sơn Nham
1.843,3
1.843,3
-
5%
70%
90%
100%
X
S ơn
Tây
16.589,7
16.589,7
-
0%
39%
100%
100%
117
Xã Sơn Mùa
1.843,3
1.843,3
-
50%
100%
100%
118
Xã Sơn Dung
1.843,3
1.843,3
-
30%
100%
100%
119
Xã Sơn Tinh
1.843,3
1.843,3
-
30%
100%
100%
120
Xã Sơn Lập
1.843,3
1.843,3
-
30%
100%
100%
121
Xã Sơn Long
1.843,3
1.843,3
-
30%
100%
100%
122
Xã Sơn Tân
1.843,3
1.843,3
-
30%
100%
100%
123
Xã Sơn Màu
1.843,3
1.843,3
-
50%
100%
100%
124
Xã Sơn Bua
1.843,3
1.843,3
-
50%
100%
100%
125
Xã Sơn Liên
1.843,3
1.843,3
-
50%
100%
100%
XI
Ba Tơ
29.953,6
29.953,6
-
12%
56%
100%
100%
126
Xã Ba Vì
1.382,5
1.382,5
-
0%
60%
100%
100%
127
Xã Ba Động
460,8
460,8
-
0%
60%
100%
100%
128
Xã Ba Cung
460,8
460,8
-
0%
50%
100%
100%
129
Xã Ba Liên
1.843,3
1.843,3
-
0%
50%
100%
100%
130
Xã Ba Điền
1.843,3
1.843,3
-
0%
40%
100%
100%
131
Xã Ba Dinh
1.843,3
1.843,3
-
0%
60%
100%
100%
132
Xã Ba Ngạc
1.843,3
1.843,3
-
6%
54%
100%
100%
133
Xã Ba Vinh
1.843,3
1.843,3
-
35%
80%
100%
100%
134
Xã Ba L ế
1.843,3
1.843,3
-
0%
40%
100%
100%
135
Xã Ba Nam
1.843,3
1.843,3
-
0%
50%
100%
100%
136
Xã Ba Xa
1.843,3
1.843,3
-
50%
70%
100%
100%
137
Xã Ba Giang
1.843,3
1.843,3
-
40%
60%
100%
100%
138
Xã Ba Khâm
1.843,3
1.843,3
-
0%
50%
100%
100%
139
Xã Ba Trang
1.843,3
1.843,3
-
0%
50%
100%
100%
140
Xã Ba Tô
1.843,3
1.843,3
-
50%
70%
100%
100%
141
Xã Ba Bích
1.843,3
1.843,3
-
5%
53%
100%
100%
142
Xã Ba Thành
1.843,3
1.843,3
-
4%
57%
100%
100%
143
Xã Ba Tiêu
1.843,3
1.843,3
-
5%
51%
100%
100%
XII
Minh Long
6.451,6
6.451,6
-
1%
29%
100%
100%
144
Xã Long Sơn
460,8
460,8
-
0%
50%
100%
100%
145
Xã Thanh An
460,8
460,8
-
0%
50%
100%
100%
146
Xã Long Hiệp
1.843,3
1.843,3
-
7%
100%
100%
147
Xã Long Mai
1.843,3
1.843,3
-
5%
35%
100%
100%
148
Xã Long Môn
1.843,3
1.843,3
-
33%
100%
100%
B
Đối với các huyện
30.573,2
30.573,2
-
13%
41%
78%
100%
I
Huyện Nông thôn mới
30.573,2
30.573,2
-
13%
41%
78%
100%
1
Mộ Đức
17.320,0
17.320,0
-
0%
34%
84%
100%
2
Bình Sơn
13 .253,2
13.253,2
-
30%
50%
70%
100%
PL2
Đ Ề ÁN
HỖ TRỢ XI MĂNG
26.975
26.975
50%
100%
100%
Sở Giao thông vận tải
26.975,0
26.975,0
50%
100%
100%
PL3
CHƯƠNG TRÌNH H Ỗ TRỢ PT KINH TẾ TẬP TH Ể, HỢP TÁC XÃ
9.500
9.500
30%
70%
100%
HTX Kinh doanh và Dịch vụ nông nghiệp
Tịnh Khê
2.700,0
2.700,0
30%
70%
100%
HTX Nông nghiệp Hành Nhân
2.000,0
2.000,0
30%
70%
100%
HTX Dịch vụ Nông nghiệp Tịnh Thọ
3.000,0
3.000,0
30%
70%
100%
HTX Nông nghiệp Nghĩa Lâm
1.000,0
1.000,0
30%
70%
100%
HTX Nông nghiệp Bình Dương
800,0
800,0
30%
70%
100%
PL4
CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH
NÔNG THÔN
15.300
15.300
2%
34%
100%
100%
I
Hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, Thị xã
15.000
15.000
2%
35%
100%
100%
1
HTCNSH xã Phổ Cường-Phổ Khánh, Thị
xã Đức Phổ
8.000,0
8.000,0
19%
100%
100%
2
HTCNSH Nước Gầm, thôn Tây, xã Trà
Bùi, huyện Trà Bồng
2.000,0
2.000,0
50%
100%
100%
3
HTCNSH thôn Làng Lành, xã Sơn Hải
1.500,0
1.500,0
50%
100%
100%
4
Nâng cấp, sửa chữa HTCNSH Nước Con
Lan, t ổ 1, thôn Trà Cưa, xã Trà Hiệp, huyện Trà Bồng
1.000,0
1.000,0
50%
100%
100%
5
Nâng cấp, sửa chữa HTCNSH thôn Mang
Đen, xã Ba Vì, huyện Ba Tơ
2.500,0
2.500,0
12%
62%
100%
100%
6
HTCNSH Trung tâm cụm xã Sơn Linh,
huy ện Sơn Hà
-
-
50%
100%
100%
7
Sửa chữa, nâng cấp HTCNSH xã T ịnh Trà, huy ện Sơn T ịnh
-
-
50%
100%
100%
II
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (*)
300,0
300,0
100%
100%
1
HTCNSH liên xã Tịnh Bắc - T ịnh Đông, huy ện Sơn Tịnh
100,0
100,0
100%
100%
2
Nâng cấp, m ở rộng
HTCNSH xã Đức Thắng, huyện M ộ Đức
100,0
100,0
100%
100%
3
HTCNSH thôn Trì Bình, xã Bình
Nguyên, huyện Bình Sơn
100,0
100,0
100%
100%
PL5
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP
BỀN VỮNG
6.630
6.630
0%
45%
100%
100%
I
Dự án chuyển tiếp
6.030,0
6.030,0
50%
100%
100%
1
Mô hình trồng
r ừng phòng hộ và Mô hình trồng đai
cây xanh phân định ranh giới giữa các loại rừng
780,0
780,0
50%
100%
100%
2
Kế hoạch trồng cây phân tán của
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018-2020
250,0
250,0
50%
100%
100%
3
Dự án Bảo vệ và Phát triển rừng
phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011-2020
5.000,0
5.000,0
50%
100%
100%
II
Dự án khởi công mới
600,0
600,0
100%
100%
1
Hiện đại hóa, nâng cao năng lực
giám sát diễn biến tài nguyên rừng và đất quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi
300,0
300,0
100%
100%
2
Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ trên lâm phần Ban quản lý rừng phòng hộ tỉnh Qu ảng Ngãi quản lý, giai đoạn 2021-2025
300,0
300,0
100%
100%
Ghi chú:
- Trong quá trình triển khai kế hoạch
đầu tư công, trường hợp dự án được cấp có thẩm quyền
điều chỉnh kế hoạch vốn thì sẽ rà soát, đánh giá tiến độ thực hiện theo kế hoạch
vốn sau khi điều chỉnh.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC TIẾN ĐỘ CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC
GIAO KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2022 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Kế hoạch số 169/KH-UBND
ng ày 02/11/2022 của
UBND tỉnh Qu ảng Ngãi)
Đơn vị
tính: triệu đồng
T T
Đầu
mối giao kế hoạch/Tên dự án
K ế
hoạch v ốn 2022
Cam
kết tiến độ giải ngân kế hoạch vốn được giao (%)
Ghi
chú
Tổng
số
Trong
đó:
Năm
2022
Năm 2023
Ngân
sách Trung ương
Ngân
sách tỉnh
Ngân
sách huyện, xã
Đ ến ngày 31/10
Đến
ngày 30/11
Đến
ngày 31/12
Đến
ngày 31/01
Tổng
số
159.599
145.090
14.509
0%
26%
96%
100%
1
Dự án 1: H ỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
159.599
145.090
14.509
0%
26%
96%
100%
1.1
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
159.599
145.090
14.509
0%
26%
96%
100%
1.1.1
Hoạt động 1: H ỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại các huyện nghèo
139.799
127.090
12.709
0%
23%
95%
100%
1.1.1.1
Huyện Sơn Tây
66.087
60.079
6.008
0%
15%
90%
100%
1 .1 .1 .2
Huyện Trà Bồng
73.712
67.011
6.701
0%
30%
100%
100%
1.1.2
Hoạt động 2: Hỗ trợ đầu tư cơ
sở hạ tầng tại các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
19.800
18.000
1.800
0%
50%
100%
100%
1.1.2.1
Huyện Lý Sơn
19.800
18.000
1.800
0%
50%
100%
100%
2
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề
nghiệp, việc làm và nhà ở
0
0
0
Phân
khai sau vì chờ phê duyệt dự án
Ghi chú:
- Trong quá trình triển khai k ế
hoạch đầu tư công, trường hợp dự án được cấp có thẩm quyền
điều chỉnh kế hoạch vốn thì sẽ rà soát, đánh giá tiến độ thực hiện theo kế hoạch
vốn sau khi điều chỉnh.
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC TIẾN ĐỘ CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC
GIAO KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2022 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Kế hoạch số 169/KH-UBND
ngày 02/11/2022 của UBND tỉnh Qu ảng Ngãi)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
Đầu
mối giao kế hoạch/Tên dự án
Kế
hoạch vốn 2022
Cam
kết tiến độ giải ngân kế hoạch vốn được giao (%)
Ghi
chú
Tổng
số
Trong
đó:
Năm
2022
Năm
2023
Ngân
sách Trung ương
Ngân
sách tỉnh
Đến
ngày 31/10
Đến
ngày 30/11
Đến
ngày 31/12
Đ ến ngày 31/01
T ỔNG CỘNG
241.924
218.108
23.816
I
Dự án 1: Giải quyết tình trạng
thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
59.765
54.332
5.433
1
Huyện S ơn Hà
14.744
13.404
1.340
25%
50%
90%
100%
2
Huyện Sơn Tây
12.702
11.547
1.155
40%
100%
100%
3
Huyện Trà Bồng
15.173
13.794
1.379
30%
100%
100%
4
Huyện Ba Tơ
11.458
10.416
1.042
10%
65%
100%
100%
5
Huyện Minh Long
4.312
3.920
392
8%
50%
100%
100%
6
Huyện Tư Nghĩa
1.164
1.058
106
30%
70%
100%
7
Huyện Nghĩa Hành
212
193
19
50%
100%
100%
II
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, b ố
trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
25.639
23.308
2.331
1
Huyện Sơn Hà
5.476
4.978
498
20%
100%
100%
2
Huyện Sơn Tây
7.008
6.371
637
14%
95%
100%
3
Huyện Trà Bồng
5.872
5.338
534
30%
100%
100%
4
Huyện Ba Tơ
5.229
4.754
475
10%
65%
100%
100%
5
Huyện Minh Long
2.054
1.867
187
8%
50%
100%
100%
III
Dự án 3: Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để
sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
7.108
6.181
927
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản
xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc
đ ẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư
7.108
6.181
927
1
UBND huyện Trà Bồng
7.108
6.181
927
30%
100%
100%
IV
Dự án 4: Đầu tư c ơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào
dân tộc thi ểu số và miền núi và các đơn vị sự
nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
113.056
102.778
10.278
I
Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời s ống trong vùng đồng
bào DTTS và MN
113.056
102.778
10.278
1
Huyện S ơn Hà
22.564
20.513
2.051
30%
60%
90%
100%
2
Huyện Sơn Tây
21 .914
19.921
1.993
30%
90%
100%
3
Huyện Trà Bồng
29.616
26.924
2.692
30%
100%
100%
4
Huyện Ba Tơ
31.773
28.885
2.888
10%
65%
100%
100%
5
Huyện Minh Long
6.657
6.051
606
8%
50%
100%
100%
6
Huyện Nghĩa Hành
532
484
48
60%
100%
100%
V
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào
tạo nâng cao chất lượng nguồn nh ân lực
27.348
23.443
3.905
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng
cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường
phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù
chữ
27.348
23.443
3.905
I
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn
thể (theo tỷ lệ %)
2.813
2.344
469
1
Sở Giáo dục và Đào tạo (10% tổng vốn
đầu tư NSTW của Tiểu dự án 1)
2.813
2.344
469
39%
60%
100%
100%
II
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
24.535
21.099
3.436
1
Huyện Sơn Hà
2.472
2.066
406
20%
50%
100%
100%
2
Huyện Sơn Tây
7.535
6.577
958
20%
100%
100%
3
Huyện Trà Bồng
7.359
6.417
942
30%
100%
100%
4
Huyện Ba Tơ
3.919
3.266
653
10%
65%
100%
100%
5
Huyện Minh Long
3.250
2.773
477
8%
50%
100%
100%
VI
Dự án 6: B ảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống t ốt đẹp của các dân tộc thiểu s ố gắn với
phát triển du lịch
4.140
3.700
440
I
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
1.617
1.406
211
1
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (38%
tổng vốn đầu tư NSTW của Dự án)
1.617
1.406
211
11%
22%
100%
100%
II
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
2.523
2.294
229
1
Huyện Sơn Hà
532
484
48
30%
50%
96%
100%
2
Huyện Sơn Tây
414
376
38
30%
100%
100%
3
Huyện Trà Bồng
612
556
56
30%
100%
100%
4
Huyện Ba Tơ
650
591
59
10%
65%
100%
100%
5
Huyện Minh Long
177
161
16
8%
50%
100%
100%
8
Huyện Nghĩa Hành
138
126
12
100%
VII
Dự án 10: Truyền thông, tuyên
truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu s ố và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
4.868
4.366
502
chưa
có hướng dẫn của Trung ương
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng
bào d ân tộc thiểu số và miền núi
4.868
4.366
502
I
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %) (*)
1.506
1.310
196
1
Ban Dân tộc tỉnh (20% tổng vốn đầu tư NSTW của dự án 2)
1.004
873
131
50%
100%
100%
2
Liên minh HTX tỉnh (10% tổng vốn đầu tư NSTW của dự án 2)
502
437
65
50%
100%
100%
II
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
3.362
3.056
306
1
Huyện Sơn Hà
725
659
66
100%
100%
2
Huyện Sơn Tây
592
538
54
100%
100%
3
Huyện Trà Bồng
857
779
78
30%
100%
100%
4
Huyện Ba Tơ
990
900
90
100%
100%
5
Huyện Minh Long
198
180
18
100%
100%
Ghi chú:
- Trong qu á trình triển khai kế hoạch đầu tư công, trường hợp dự án được cấp có thẩm
quyền điều chỉnh kế hoạch vốn thì sẽ rà soát, đ ánh giá tiến độ thực hiện theo kế hoạch vốn sau
khi điều chỉnh.
Kế hoạch 169/KH-UBND về tiến độ giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước được giao thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 169/KH-UBND về tiến độ giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước được giao thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ngày 02/11/2022 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
1.431
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng