HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2019/NQ-HĐND
|
Bình Định,
ngày 11 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU
THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2019-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Xét Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 28 tháng 6
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Quy định Chính sách
hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bình Định giai đoạn 2019-2025; Báo cáo thẩm tra số 15/BCTT-KTNS ngày 02 tháng 7
năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị
quyết này Quy định Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này thay thế
Nghị quyết số 05/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc Quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp
thứ 9 thông qua ngày 11 tháng
7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ (báo cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính, Bộ NN&PTNT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu VT, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ
SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2019-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định một số chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, diêm nghiệp (sau đây gọi chung là sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025.
2. Các nội dung quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp không
quy định tại Quy định này thực hiện theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày
05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nông dân, chủ trang trại, người được ủy quyền
đối với hộ nông dân, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là nông dân).
2. Cá nhân, người được ủy quyền đối với nhóm cá
nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là cá nhân).
3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi
chung là hợp tác xã).
4. Doanh nghiệp.
5. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong
việc thực hiện Quy định này.
Điều 3. Hỗ trợ chi phí tư
vấn xây dựng liên kết
1. Chủ trì liên kết được ngân sách nhà nước hỗ
trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết, tối đa không quá 300 triệu đồng, bao
gồm tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương
án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường.
2. Nguồn kinh phí thực hiện từ Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Điều 4. Hỗ trợ hạ tầng phục
vụ liên kết
1. Dự án liên kết được ngân sách nhà nước hỗ trợ
30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ
liên kết bao gồm: nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản,
chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Tổng mức hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện từ Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác
xã.
Điều 5. Hỗ trợ mô hình khuyến
nông, đào tạo, tập huấn và giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm
1. Xây dựng mô hình khuyến nông:
a) Mức hỗ trợ:
- Mô hình trình diễn ở địa bàn khó khăn, đặc biệt
khó khăn, biên giới, hải đảo, địa bàn bị ảnh hưởng của thiên tai, dịch hại, biến
đổi khí hậu theo công bố của cấp có thẩm quyền được hỗ trợ tối đa 100% chi phí
về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình;
- Mô hình trình diễn ở địa bàn trung du, miền
núi, bãi ngang được hỗ trợ tối đa 70% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết
yếu để xây dựng mô hình;
- Mô hình trình diễn ở địa bàn đồng bằng được hỗ
trợ tối đa 50% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô
hình;
- Mô hình ứng dụng công nghệ cao được hỗ trợ tối
đa 40% tổng kinh phí thực hiện mô hình (đối với tất cả các địa bàn);
- Mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh
nông nghiệp được hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện mô hình nhưng không quá
100 triệu đồng/mô hình (đối với tất cả các địa bàn);
- Hỗ trợ tối đa 100% chi phí chứng nhận cơ sở sản
xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch bệnh khi tham gia xây dựng mô hình
theo quy định hiện hành (đối với tất cả các loại mô hình).
b) Nguồn kinh phí thực hiện từ các chương trình,
kế hoạch khuyến nông hàng năm của của tỉnh.
2. Đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, nâng cao
nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi
và phát triển thị trường
a) Đào tạo nghề
- Mức hỗ trợ: Thực hiện định mức chi đào tạo nghề
trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn theo các quyết
định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Nguồn kinh phí thực hiện từ Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
b) Tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản
lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển
thị trường:
- Mức hỗ trợ: Thực hiện định mức, chế độ chi
tiêu tài chính hiện hành theo quy định của Bộ Tài chính và của tỉnh.
- Nguồn kinh phí thực hiện từ Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
3. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm
tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua
các dịch vụ tập trung của hợp tác xã:
a) Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ tối đa 100% chi phí mua bao bì, nhãn
mác sản phẩm.
- Hỗ trợ tối đa 100% chi phí mua giống và các vật
tư thiết yếu (bao gồm: các loại phân bón, hóa chất, thức ăn chăn nuôi) ở địa
bàn khó khăn, huyện nghèo.
- Hỗ trợ tối đa 70% chi phí mua giống và các vật
tư thiết yếu ở địa bàn trung du miền núi, bãi ngang.
- Hỗ trợ tối đa 50% chi phí mua giống và các vật
tư thiết yếu ở địa bàn đồng bằng.
b) Nguồn kinh phí thực hiện từ Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
4. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật
mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi
a) Ngân sách hỗ trợ tối đa 40% chi phí chuyển
giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất
lượng đồng bộ theo chuỗi.
b) Nguồn kinh phí thực hiện từ Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Điều 6. Phương thức cấp phát kinh phí hỗ trợ
1. Đối với các hồ sơ đề nghị hỗ
trợ liên kết do Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt: Căn cứ quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh và hồ
sơ, chứng từ do đơn vị làm chủ trì liên kết cung cấp, Sở Tài chính lập thủ tục
chuyển tiền cho đơn vị làm chủ trì liên kết.
2. Đối với các hồ
sơ đề nghị hỗ trợ liên kết do Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt: Căn cứ quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện
và hồ sơ, chứng từ do đơn vị làm chủ trì liên kết cung cấp, Phòng Tài chính – Kế
hoạch cấp huyện lập thủ tục chuyển tiền cho đơn vị làm chủ trì liên kết.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các bên tham gia liên kết đang
được hưởng các chính sách theo Nghị quyết số 05/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định mức
hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông
sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bình Định trước
khi Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hưởng các chính sách đã
được phê duyệt hoặc hưởng các chính sách theo quy định tại Quy định này cho đến
khi hết hợp đồng liên kết đã ký nếu đáp ứng được các điều kiện hỗ trợ theo quy
định tại Quy định này. Trường hợp đã trình cơ quan có thẩm quyền để được hưởng
chính sách trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục hoàn chỉnh,
bổ sung hồ sơ theo quy định tại Quy định này.
2. Trường
hợp văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì
thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.