|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 148/KH-UBND 2019 cải thiện Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu:
|
148/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Dương
|
Ngày ban hành:
|
17/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
148/KH-UBND
|
Đồng
Tháp, ngày 17 tháng 6
năm 2019
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH ĐỒNG THÁP (PAPI)
NĂM 2019
Theo Báo cáo PAPI 2018 do Trung tâm
Nghiên cứu và Phát triển cộng đồng, Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ và nghiên cứu
khoa học thuộc Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và Chương trình Phát triển Liên hiệp quốc tại Việt Nam công bố ngày 02
tháng 4 năm 2018 tại Hà Nội, tỉnh Đồng Tháp không xếp hạng trên tổng số 63 tỉnh,
thành phố trong cả nước.
Về các nội dung thành phần: Tỉnh đạt
mức cao nhất ở các nội dung: Thủ tục hành chính công: 7,55 điểm (Quảng Ninh có
điểm cao nhất: 7,95 điểm), Cung ứng dịch vụ công: 7,36 điểm (Đà Nẵng và Ninh Thuận có điểm cao nhất: Đồng 7,68 điểm), Quản trị môi trường:
6,74 điểm (Đồng Tháp đạt điểm cao nhất); đạt mức trung bình cao ở nội dung:
Tham gia của người dân ở cấp cơ sở: 5,43 điểm (Thái Bình có điểm cao nhất: 6,16
điểm); đạt mức trung bình thấp ở các nội dung: Trách nhiệm giải trình với người
dân: 4,99 điểm (Thái Nguyên có điểm cao nhất 5,6 điểm), Quản trị điện tử: 2,79
điểm (Đà Nẵng có điểm cao nhất 4,24 điểm). Còn hai nội
dung: Công khai minh bạch và Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công không được
xếp hạng vì không có dữ liệu.
Để phát huy các kết quả đạt được, đồng
thời khắc phục những khó khăn, hạn chế, tiếp tục duy trì và cải thiện Chỉ số
PAPI năm 2019, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU
- Cải thiện hiệu quả phục vụ Nhân dân
của chính quyền địa phương nhằm đáp ứng tốt hơn yêu cầu ngày càng cao của người
dân.
- Phát huy những nội dung thành phần
của Chỉ số PAPI đã đạt điểm số cao, đồng thời cải thiện điểm số đối với các nội
dung thành phần đạt điểm số thấp năm 2018. Phấn đấu để Chỉ số PAPI của Đồng
Tháp năm 2019 nằm trong nhóm các tỉnh, thành phố đạt điểm số cao của cả nước.
- Mục tiêu cụ thể: Phấn đấu để Chỉ số
PAPI của Đồng Tháp năm 2019 đạt điểm số từ 50,37 điểm trở lên.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
(Kèm theo phụ lục)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch
cụ thể của ngành, địa phương để thực hiện đầy đủ, có hiệu quả các nội dung
thành phần của Chỉ số PAPI theo nhiệm vụ được phân công tại Mục II, cuối năm
2019, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân Tỉnh
(qua Sở Nội vụ) để tổng hợp.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
chỉ đạo, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nội dung của Chỉ số
PAPI thuộc thẩm quyền cấp xã, đảm bảo thực chất, hiệu quả.
3. Sở Nội vụ phối hợp với các ngành
liên quan tổ chức triển khai thực hiện và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế
hoạch này.
Trong quá trình thực hiện có khó
khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp)
để được giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- TT TU; TT HĐND Tỉnh;
- Các PCT.UBND Tỉnh;
- Ban Dân vận TU;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
và các Đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thành phố, thị xã;
- Lưu: VT,
NC/NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHỈ SỐ PAPI
TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2019
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 17
tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Nội
dung
|
Nhiệm
vụ, giải pháp
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1. Sự tham gia
của người dân ở cấp cơ sở: Đạt điểm số từ 6,16 điểm trở lên (tăng 0,73
điểm trở lên so với năm 2018)
|
a) Tri thức công dân về bầu cử
|
- Tuyên truyền, phổ biến và thực hiện đầy đủ các quy định của Pháp lệnh thực hiện dân chủ
ở cơ sở xã, phường, thị trấn.
- Thực hiện tốt phương châm “dân biết,
dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
- Thời hạn nhiệm kỳ của trưởng ấp/khóm
là 5 năm.
|
UBND
cấp xã, UBND cấp huyện
|
Mặt
trận Tổ quốc và Đoàn thể các cấp, Sở Nội vụ
|
b) Cơ hội tham gia bầu cử
|
Thông tin để cử tri nắm được các
quy định về:
- Quyền cử tri được đi bầu để chọn
Đại biểu Quốc hội và Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh;
- Tuân thủ đầy đủ các quy định về tổ
chức bầu cử, đảm bảo thực hiện nguyên tắc “mỗi người một lá phiếu” giảm thiểu
tình trạng bầu hộ, bầu thay.
- Kỳ bầu cử Đại biểu Quốc hội, Đại
biểu Hội đồng nhân dân gần nhất vào năm 2016;
- Nhiệm kỳ của Đại biểu Quốc hội, Đại
biểu Hội đồng nhân dân là 5 năm;
- Chức danh Chủ tịch UBND cấp xã do
HĐND cấp xã bầu.
|
UBND
cấp xã, UBND cấp huyện
|
Mặt
trận Tổ quốc và Đoàn thể các cấp, Sở Nội vụ
|
c) Chất lượng bầu cử Trưởng ấp, Trưởng
khóm
|
Thông tin, tuyên truyền để cử tri nắm
được các quy định về:
- Phải có từ hai ứng cử viên trở
lên để bầu trưởng ấp/khóm;
- Cử tri đại diện hộ gia đình trong
ấp/khóm đều được mời đi bầu cử;
- Việc bầu cử được tổ chức theo
hình thức bỏ phiếu kín;
- Danh sách người trúng cử trưởng ấp/khóm
được niêm yết công khai.
|
UBND
cấp xã, UBND cấp huyện
|
Mặt
trận Tổ quốc và Đoàn thể các cấp, Sở Nội vụ
|
d) Tham đóng góp tự nguyện cho các
công trình công cộng
|
- Thực hiện đúng các quy định về
huy động sự đóng góp tự nguyện.
- Thông tin để người dân biết khi
tham gia đóng góp tự nguyện công trình công cộng ở xã, phường, thị trấn nơi
sinh sống thì có quyền tham gia ý kiến trong quá trình thiết kế, tham gia vào
việc quyết định và tham gia giám sát xây mới, tu sửa công trình công cộng ở
xã, phường, thị trấn do mình đóng góp.
- Đóng góp của dân được ghi chép
vào sổ sách của xã, phường, thị trấn.
- Ban Thanh tra nhân dân hoặc Ban
giám sát đầu tư cộng đồng giám sát việc xây mới, tu sửa công trình.
|
UBND
cấp xã, UBND cấp huyện
|
Mặt
trận Tổ quốc và Đoàn thể các cấp, Sở Tài chính
|
2. Công khai,
minh bạch: Cố gắng đạt 5,80 điểm
|
a) Tiếp cận thông tin
|
Thực hiện tốt các nội dung công
khai và các hình thức công khai theo Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường,
thị trấn.
|
UBND
cấp xã, UBND cấp huyện
|
|
b) Công khai danh sách hộ nghèo
|
- Thực hiện đúng các quy định về điều
kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ, quy trình để chọn hộ nghèo.
- Thông tin cho người dân biết về
chuẩn nghèo ở đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh; công khai danh sách hộ
nghèo 12 tháng qua và các chế độ, chính sách của hộ nghèo được hưởng bằng nhiều
hình thức để người dân biết (qua đài, trạm truyền thanh, niêm yết danh sách tại
trụ sở UBND cấp xã, tại ấp/khóm,...).
- Rà soát bổ sung những hộ thực tế
rất nghèo nhưng chưa đưa vào danh sách hộ nghèo và đưa ra khỏi danh sách những
hộ thực tế không nghèo hoặc đã thoát nghèo; đồng thời, thông tin kịp thời cho
người dân biết.
|
UBND
cấp xã, UBND cấp huyện
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Mặt trận Tổ quốc và Đoàn thể các cấp
|
c) Công khai thu chi ngân sách
|
- Thực hiện đúng các quy định về
thu, chi ngân sách cấp xã.
- Công bố công khai thu chi ngân
sách cấp bằng nhiều hình thức (đài, trạm truyền thanh, niêm yết công khai tại
trụ sở UBND cấp xã, tại ấp/khóm,...); bảo đảm tính chính xác của thông tin về
thu chi ngân sách đã công bố.
|
UBND
cấp xã, UBND cấp huyện
|
Sở
Tài chính
|
d) Công khai quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất và khung giá bồi thường, thu hồi đất
|
- Thực hiện đúng các quy định về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Thực hiện việc lấy ý kiến đóng
góp của người dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và chính quyền địa
phương tiếp thu ý kiến đóng góp của người dân.
- Thông tin cho người dân biết về
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiện thời của cấp xã, cấp
huyện, cấp tỉnh bằng nhiều hình thức (đài, trạm truyền
thanh, công khai tại trụ sở UBND cấp xã, tại ấp/khóm,...).
- Công tác thu hồi, đền bù đảm bảo
đúng quy định: Khi bị thu hồi đất, gia đình được thông
báo cụ thể về mục đích sử dụng đất; Đất bị thu hồi hiện đang được sử dụng đúng với mục đích quy hoạch ban đầu.
- Công khai Bảng giá đất hàng năm
sau khi được UBND Tỉnh ban hành tại trụ sở UBND cấp xã, Cổng thông tin điện tử của Tỉnh và trang thông tin điện tử của ngành
và các hình thức thích hợp khác.
|
UBND
cấp xã, UBND cấp huyện
|
Sở
Tài chính
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
3. Trách nhiệm
giải trình với người dân: Đạt điểm số từ 5,60 điểm trở lên (tăng 0,61 điểm
trở lên so với năm 2018)
|
a) Hiệu quả tương tác với các cấp
chính quyền
|
- Nâng cao trách nhiệm giải trình với
người dân đối với các vấn đề dân sinh, các khúc mắc trong đời sống hàng ngày.
- Tăng cường tiếp xúc, trao đổi, giải
trình khi người dân có yêu cầu cần gặp cán bộ, công chức cấp xã, ấp/khóm.
- Khuyến khích người dân tham gia
góp ý xây dựng chính quyền. Lắng nghe, tiếp thu các
đóng góp, phản ánh của người dân.
- Thực hiện tốt mô hình cán bộ,
công chức cấp xã tiếp xúc, đối thoại với Nhân dân, mô hình xuống dân nghe góp
ý.
|
UBND
cấp xã và UBND cấp huyện
|
Mặt
trận Tổ quốc và Đoàn thể các cấp
|
b) Giải quyết khiếu nại, tố giác của
người dân
|
Chính quyền địa phương tích cực, chủ
động:
- Thực hiện tốt Luật Khiếu nại, tố
cáo; Luật Tiếp công dân.
- Thực hiện tốt công tác tiếp dân,
giải quyết tốt những khúc mắc của dân.
- Gặp gỡ, tiếp xúc với người dân
thông qua các cuộc họp dân thường xuyên hoặc bất thường.
- Tiếp thu và phúc đáp đầy đủ những
đề xuất, kiến nghị của Nhân dân.
|
UBND
cấp xã và UBND cấp huyện
|
Mặt
trận Tổ quốc và Đoàn thể các cấp
|
c) Tiếp cận dịch vụ tư pháp
|
- Tạo điều kiện để Ban Thanh tra
nhân dân ở cấp xã hoạt động hiệu quả, đi vào thực chất, nhất là trong thực hiện
các nhiệm vụ được giao như: Giám sát việc thực hiện chính sách; đảm bảo các
khiếu nại, tố cáo được giải quyết và giám sát việc thực hiện Pháp lệnh dân chủ
ở cơ sở xã, phường, thị trấn.
- Thông tin, tuyên truyền để người
dân biết về tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, Ban Thanh tra
nhân dân được Nhân dân bầu.
|
UBND
cấp xã và UBND cấp huyện
|
Mặt
trận Tổ quốc và Đoàn thể các cấp
|
4. Kiểm soát
tham nhũng trong khu vực công: Đạt điểm số từ 6,77 điểm trở lên
|
a) Kiểm soát tham nhũng trong chính
quyền địa phương
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát và xử
lý nghiêm các hành vi vi phạm. Nghiêm cấm cán bộ, công chức, người thực thi
công vụ có các hành vi như:
- Dùng tiền công quỹ vào mục đích
riêng;
- Nhận các khoản tiền ngoài quy định
trong cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Nhận các khoản tiền ngoài quy định
trong cấp giấy phép xây dựng.
|
UBND
cấp xã và UBND cấp huyện
|
Thanh
tra Tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Xây dựng
|
b) Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng
dịch vụ công
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, khắc phục tình trạng
như:
- Người dân phải chi thêm tiền để
được quan tâm hơn khi đi khám, chữa bệnh;
- Phụ huynh học sinh phải chi thêm
tiền để con em được quan tâm hơn.
|
Sở Y
tế, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
cấp xã và UBND cấp huyện, Thanh tra Tỉnh
|
c) Công bằng trong tuyển dụng nhân
lực vào khu vực công
|
- Thực hiện việc tuyển dụng công chức
phải bảo đảm nguyên tắc: cạnh tranh, công khai, minh bạch, khách quan và đúng
pháp luật.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát và
xử lý nghiêm các hành vi vi phạm; khắc phục tình trạng như: Phải đưa tiền “lót tay” để xin được việc làm trong cơ quan nhà nước; Phải có mối quan
hệ cá nhân thân quen với người có chức quyền mới xin được vào làm trong cơ
quan nhà nước.
|
UBND
cấp xã và UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ, Thanh tra Tỉnh
|
d) Quyết tâm chống tham nhũng
|
- Tuyên truyền để người dân biết về
Luật Phòng chống tham nhũng để mạnh dạn tố cáo hành vi vòi vĩnh, đòi hối lộ.
- Chính quyền quyết tâm phòng, chống
tham nhũng và xử lý nghiêm túc vụ việc tham nhũng ở địa phương
|
UBND
cấp xã và UBND cấp huyện
|
Thanh
tra Tỉnh, Mặt trận Tổ quốc và Đoàn thể các cấp
|
5. Thủ tục hành
chính công: Đạt điểm số từ 7,66 điểm trở lên (tăng 0,11 điểm trở lên so với
năm 2018)
|
Dịch vụ chứng thực, xác nhận của
chính quyền địa phương; Dịch vụ cấp giấy phép xây dựng; Dịch vụ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và Dịch vụ hành chính ở cấp xã
|
- Tăng cường giám sát đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức giải quyết thủ tục hành chính.
- Khắc phục hiện tượng người dân phải
nhờ môi giới (“cò”) mới giải quyết được công việc; phát hiện và xử lý nghiêm
công chức tiếp tay cho các đối tượng môi giới này.
- Tăng cường tuyên truyền về hiệu
quả của công tác cải cách thủ tục hành chính hiện nay.
- Triển khai thực hiện tốt việc giải
quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; phấn đấu
thực hiện tốt 9 tiêu chí gồm:
+ Người dân được hướng dẫn cụ thể về
thủ tục cần làm.
+ Các mức phí, lệ phí phải nộp được
niêm yết công khai.
+ Đội ngũ công chức thạo việc.
+ Đội ngũ công chức có thái độ lịch
sự.
+ Thủ tục, giấy tờ, hồ sơ đơn giản.
+ Không phải trả phí ngoài quy định
“lót tay” mới được việc.
+ Được hẹn cụ thể ngày nhận kết quả.
+ Được nhận kết quả đúng như lịch hẹn.
+ Hài lòng với dịch vụ nhận được.
|
UBND
cấp xã, UBND cấp huyện
|
Các
Sở: Tư Pháp, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Văn phòng UBND Tỉnh
|
6. Cung ứng dịch
vụ công: Cố gắng giữ nguyên điểm số từ 7,36 điểm bằng với năm 2018
|
a) Y tế công lập
|
- Thông tin, tuyên truyền về quy định
trẻ em dưới 6 tuổi được miễn phí khám chữa bệnh, người nghèo được hỗ trợ mua
bảo hiểm y tế, tác dụng của thẻ bảo hiểm y tế trong khám chữa bệnh.
- Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh
tại bệnh viện tuyến huyện.
- Thực hiện các giải pháp khắc phục
các hiện tượng tiêu cực trong ngành.
- Cải thiện các điều kiện cơ sở vật
chất cơ bản phục vụ người khám, chữa bệnh; thực hiện tốt 11 tiêu chí gồm:
+ Người bệnh không phải nằm chung
giường;
+ Phòng bệnh có quạt máy;
+ Nhà vệ sinh sạch sẽ;
+ Bố trí cán bộ y tế trực thường
xuyên;
+ Thái độ phục vụ bệnh nhân của y,
bác sĩ tốt;
+ Chi phí khám chữa bệnh hợp lý;
+ Không phải chi thêm tiền để được
điều trị tốt hơn;
+ Không phải chờ đợi quá lâu mới được
khám bệnh;
+ Khỏi hẳn bệnh khi xuất viện;
+ Bác sĩ không chỉ định người nhà bệnh
nhân đi mua thuốc tại một nhà thuốc tư nhân;
+ Người dân hài lòng với dịch vụ y
tế ở bệnh viện.
|
Sở Y
tế, UBND cấp huyện
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
b) Giáo dục tiểu học công lập
|
- Tuyên truyền về quy định miễn học
phí cho học sinh tiểu học công lập tại địa phương (không kể những khoản đóng
góp xây dựng trường và các khoản đóng góp khác).
- Nâng cao chất lượng dạy và học
giáo dục tiểu học công lập.
- Khắc phục các hiện tượng tiêu cực
trong ngành.
- Tăng cường mối liên hệ chặt chẽ
giữa nhà trường và phụ huynh.
- Cải thiện các điều kiện cơ sở vật
chất cơ bản phục vụ dạy và học trong nhà trường, thực hiện tốt 10 tiêu chí gồm:
+ Các lớp học
được kiên cố;
+ Nhà vệ sinh sạch sẽ;
+ Học sinh có nước sạch để uống tại
trường.
+ Lớp học có
dưới 36 học sinh;
+ Không có lớp
nào phải học ca ba;
+ Giáo viên có trình độ sư phạm tốt;
+ Giáo viên không ưu ái những học
sinh tham gia lớp học thêm ngoài giờ của mình;
+ Phụ huynh không phải trả tiền
ngoài quy định “bồi dưỡng” giáo viên hay ban giám hiệu nhà trường;
+ Phụ huynh được nhận phản hồi thường
xuyên của giáo viên về tình hình học tập của con em;
+ Phụ huynh nhận được thông tin đầy
đủ về tình hình thu chi của nhà trường.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp xã, UBND cấp huyện
|
|
c) Hạ tầng căn bản
|
Đảm bảo cung cấp đầy đủ các điều kiện
cơ bản cho người dân như: Điện, đường giao thông nông thôn được trải nhựa; dịch
vụ thu gom rác thải thường xuyên (hàng ngày), nước sạch cho sinh hoạt tới tận
nhà.
|
UBND
cấp xã, UBND cấp huyện
|
|
d) An ninh, trật tự
|
Tăng cường các biện pháp đảm bảo an
ninh, trật tự tại địa bàn dân cư, ngăn chặn hiệu quả các loại tội phạm: Trộm
cắp xe, móc túi, cướp giật tài sản, trộm đột nhập vào
nhà, hành hung.
|
UBND
cấp xã, UBND cấp huyện
|
Công
an Tỉnh
|
7. Quản trị môi
trường: Cố gắng giữ điểm số 6,78 như năm 2018
|
a) Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường
|
- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt
Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 06/3/2017 của UBND Tỉnh thực hiện Chỉ thị số
25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp
cấp bách về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh
các hoạt động tuyên truyền về bảo vệ môi trường, tăng cường tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức chuyên môn, phổ biến các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng
phó biến đổi khí hậu và khí tượng thủy văn cho các cán bộ phụ trách các cấp
và chủ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục xây dựng,
duy trì và nhân rộng các mô hình bảo vệ môi trường, mô hình tự quản về bảo vệ
môi trường hiệu quả ở địa phương.
|
UBND
cấp xã, UBND cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
b) Chất lượng không khí và chất lượng
nước
|
- Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch
số 161/KH-UBND ngày 07/6/2017 của UBND Tỉnh về lộ trình xử lý, giải quyết các
vấn đề môi trường giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thành xây dựng và vận hành
thử nghiệm Hệ thống tiếp nhận, tích hợp và công bố dữ
liệu quan trắc môi trường tỉnh Đồng Tháp (giám sát chất
lượng nước thải tự động đối với các cơ sở có lưu lượng xả
thải từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên).
- Xây dựng và thực hiện các kế hoạch
phân loại, thu gom, xử lý các loại chất thải phát sinh trên địa bàn tỉnh. Tập trung thực hiện các giải pháp để nâng cao tỷ lệ
thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, chất thải y tế, chất thải rắn công nghiệp,
chất thải nguy hại, chất thải trong nông nghiệp, nông thôn phát sinh.
- Vận hành hoạt động các khu xử lý
rác tập trung đã đầu tư theo quy hoạch; đồng thời, tiến hành các thủ tục đóng
cửa các bãi rác tạm, nằm ngoài quy hoạch.
- Bảo vệ môi trường trong nuôi trồng
thủy sản.
|
UBND
cấp xã, UBND cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
8. Quản trị điện
tử: Đạt điểm số từ 4,24 trở lên
|
a) Sử dụng cổng thông tin điện tử của
chính quyền địa phương
|
Tăng cường công tác thông tin tuyên
truyền và hướng dẫn cho người dân biết cách sử dụng cổng thông tin điện tử của
chính quyền địa phương.
|
UBND
cấp xã, UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
b) Tiếp cận và sử dụng Internet tại
địa phương
|
Tăng cường công tác thông tin tuyên
truyền và tổ chức tập huấn cho người dân biết sử dụng Internet.
|
UBND
cấp xã, UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Kế hoạch 148/KH-UBND về cải thiện Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Đồng Tháp (PAPI) năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 148/KH-UBND ngày 17/06/2019 về cải thiện Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Đồng Tháp (PAPI) năm 2019
1.138
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|