Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
3286/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký:
Lê Minh Trí
Ngày ban hành:
26/06/2012
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3286/QĐ-UBND
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 2 6 tháng 06 năm 20 12
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
PHÊ DUYỆT “CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH GIAI ĐOẠN 2012 - 2020”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch s ố 26/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của liên Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính về Hướng
dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010
của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1003/QĐ-BNN-KTHT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê
duyệt Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới thuộc
Chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
10/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban
hành kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Chương trình hành động số
43-CTr/T U ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Thành ủy
thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị quyết số 26-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Xét đề nghị của Sở Nô ng nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình s ố 948/TTr-SNN-PTNT ngày 11 tháng 6 năm 2012 về
phê duyệt “Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới thuộc
Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh giai đoạn 2012 - 2020”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Chương trình
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình mục tiêu về
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012 -
2020” (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình
xây dựng nông thôn mới thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo, phân công Chi cục
Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
huyện và các đơn vị liên quan để triển khai, tổ chức thực hiện tốt “Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình
mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2012 - 2020”. Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện và xây dựng Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới trình Ủy ban nhân dân thành phố xem
xét, quyết định.
2. Giao Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí trong
dự toán ngân sách hàng năm để các đơn vị được thành phố giao thực hiện Kế hoạch.
3. Giao
Các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, xã cử học viên tham gia
đào tạo, bồi dưỡng phải đủ và đúng thành phần; đồng thời bố trí, sắp xếp thời
gian, công việc phù hợp để các học viên tham dự đầy đủ các buổi của lớp học theo kế hoạch đã đề ra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan,
Chủ tịch Hội Nông dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân và Trưởng Ban Chỉ đạo
chương trình xây dựng nông thôn mới huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân và Trưởng
Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã trên địa bàn thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Thường hực Thành ủy;
- Thường trực HĐND. TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố;
- Tổ Công tác giúp việc Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới TP ;
- VPUB: Các PVP; Các Phòng
Chuyên viên;
- Lưu:VT; (CNN-M) H.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Trí
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3286/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Nâng cao kiến thức, năng lực quản
lý, điều hành và thực thi của cán bộ xây dựng nông thôn mới, nhằm xây dựng đội
ngũ cán bộ có đủ năng lực để triển khai hiệu quả Chương trình mục tiêu về xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn thành phố;
- Trang bị cho cán bộ các Sở ban
ngành đoàn thể, huyện, xã, người dân, các Hợp tác xã, các doanh nghiệp trên địa
bàn thành phố hiểu đúng và đủ các chủ trương, cơ chế, ch ính
sách xây dựng nông thôn mới của Chính phủ, thành phố; để từ đó, cùng chung sức
thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiê u cụ thể:
- Đ ến
năm 2012: có 100% cán bộ được giao nhiệm vụ thực hiện
các nội dung liên quan đến công tác xây dựng nông thôn mới của thành phố được
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới;
- Từ năm 2013 đến năm 2020: Đào tạo bổ sung, nâng chất hàng năm cho 100% cán bộ được giao nhiệm vụ
thực hiện các nội dung liên quan đến công tác xây dựng nông thôn mới của thành
phố.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG
(Phụ Lục 2, 3)
1. Cấp thành phố: tổng số 520 người. Cụ thể:
1.1. Năm 2012: 120 người, gồm:
- Thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình
xây dựng nông thôn mới thành phố (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) - dự
kiến số lượng: 20 người;
- Thành viên Tổ Công tác giúp việc
Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố - dự kiến số lượng:
21 người;
- Chi cục Phát triển nông thôn (Cơ
quan thường trực/Tổ Côn g tác giúp việc Ban Chỉ đạo Chương
trình xây dựng nông thôn mới thành phố) - dự kiến số lượng: 07 n gườ i;
- Cán bộ các Sở, ngành, các đoàn thể
được giao nhiệm vụ thực hiện các nội dung của Chương trình xây dựng nông thôn mới
- dự kiến số lượng: 21 người;
- Thường trực Ban Chỉ đạo Chương
trình xây dựng nông thôn mới huyện: Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ - dự kiến số lượng: 10 người;
- Các cán bộ được giao nhiệm vụ thực hiện
các nội dung của Chương trình xây dựng nông thôn mới cửa các Phòng, ban, đơn vị
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - dự kiến số lượng: 21 người;
- Cán bộ là báo cáo viên của thành phố
và các huyện (thực hiện nhiệm vụ báo cáo viên cho các lớp đào tạo cán bộ xây dựng
nông thôn mới cấp huyện và cấp xã) - dự kiến số lượng 20 người (mở 01 lớp
riêng).
1.2. Năm 2013 đến 2020: đào tạo bổ
sung, nâng chất cá n bộ thực hiện xây dựng nông thôn mới
thành phố. Dự kiến: 400 người (50 người/lớp/năm).
2. Cấp huyện: tổng số 600 người. Cụ thể:
2.1. Năm 2012: 200 người, gồm:
- Cán bộ của các Phòng, ban có liên
quan được giao nhiệm vụ thực hiện các nội dung của Chương trình xây dựng nông
thôn mới - d ự kiến số lượng: 20 người/huyện x 05 huyện = 100 người;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình
xây dựng nông thôn mới của các huyện - dự kiến số lượng: 20 người/huyện x
05 huyện = 100 người;
2.2. Năm 2013 đến 2020: đào tạo bổ
sung, nâng chất cán bộ thực hiện xây dựng nông thôn mới cấp huyện. Dự kiến: 400
người (50 người/lớp/năm).
3. Cấp xã: tổng số 7.600 người. Cụ thể:
3.1. Năm 2012: khoảng 4.800 người, gồm:
- Cán bộ công chức xã theo quy định tại
Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ; cán bộ Đảng,
đoàn thể; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch
của xã; Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý, Ban vận động xây dựng nông thôn mới
xã và Ban giám sát cộng đ ồng - dự kiến số lượng: 30 người/xã
x 58 xã = 1.740 người;
- Cán bộ ấp, Tổ nhân dân: Bí thư, Trưởng
ấp; thành viên ban nhân dân, ban phát triển ấp; thành viên ban vận động xây dựng
nông thôn mới ấp - dự kiến số lượng: 08 người/ấp x 383 ấp ≈
3.060 người.
3.2. Năm 2013 đ ến 2020: đào tạo bổ sung, nâng chất cán bộ thực hiện xây dựng nông thôn mới
cấp xã, ấp. Dự kiến: 2.800 người (50 người/lớp/năm).
III. NỘI DUNG ĐÀO
TẠO - BỒI DƯỠNG
Theo Chương trình khung được ban hành
tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 1003/QĐ-BNN-KTHT ngày 18 tháng 5 năm 2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Chương trình đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2020, bao gồm:
1. Đối với Cán bộ xây dựng nông
thôn mới cấp thành phố:
- Các Chủ trương chính sách của Đảng
và nhà nước về xây dựng nông thôn mới;
- Nội dung xây d ựng; nông thôn mới theo quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của
Thủ tướng chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
- Chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo
các cấp và bộ máy quản lý, điều hành chương trình;
- Cơ chế huy động nguồn lực và quản
lý tài chính ngân sách trong Chương trình xây dựng nông thôn mới;
- Tổ chức tuyên truyền và vận động
xây dựng nông thôn mới;
- Chính sách và kinh nghiệm của một số
quốc gia đã thành công về phát triển nông thôn;
- Nguyên tắc, phương pháp, cơ chế vận
hành trong xây dựng nông thôn mới;
- Phương pháp chỉ đạo, điều hành, quản
lý Chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới;
- Công tác theo dõi, báo cáo tiến độ
triển khai Chương trình;
- Tham quan học tập trao đổi kinh nghiệm
các mô hình thực tiễn về phát triển, xây dựng nông thôn mới.
2. Nhóm cán bộ xây dựng nông thôn
mới cấp huyện, xã:
- Các Chủ trương chính sách của Đảng
và nhà nước về xây dựng nông thôn mới;
- Nội dung xây dựng nông thôn mới
theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
- Chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo
các cấp và bộ máy quản lý, điều, hành chương trình;
- Cơ chế huy động nguồn lực và quản
lý tài chính ngân sách trong Chương trình xây dựng nông thôn mới;
- Hướng dẫn triển khai quy hoạch xây
dựng nông thôn mới;
- Hướng dẫn trình tự, nội dung các bước
tiến hành xây dựng, triển khai Đề án nông thôn mới ở cấp xã;
- Hướng dẫn kỹ n ăng về tuyên truyền; tổ chức tuyên truyền và vận độn g, người dân và cộng đ ồng tham gia xây dựng nông
thôn mới;
- Nguyên tắc, phương pháp, cơ chế vận
hành trong xây dựng nông thôn mới (nguyên tắc chỉ đạo, cơ chế tài chính, nguyên
tắc và cơ chế huy động nguồn lực, cơ chế quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn
sự nghiệp trong Chương trình xây dựng nông thôn mới);
- Phương pháp chỉ đạo, điều hành, quản
lý Chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới;
- Kỹ năng, phương pháp chỉ đạo xây dựng
nông thôn mới;
- Quy trình triển khai thực hiện dự
án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc chương trình;
- Phát triển sản xuất, nâng cao thu
nhập cho cư dân nông thôn; Đổi mới và nâng cao hiệu của các hình thức tổ chức sản
xuất ở nông thôn;
- Hướng dẫn Phương pháp lập kế hoạch
có sự tham gia của người dân;
- Tham quan, học tập, nghiên cứu thực
địa, trao đổi kinh nghiệm các mô hình xây dựng nông thôn mới có hiệu quả trong
và ngoài nước;
- Quy chế dân chủ ở cơ sở và sự tham
gia của cộng đ ồng trong việc tham gia thực hiện Chương
trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới: Tổ chức họp dân, tổng hợp ý kiến, lập kế
hoạch, giám sát đầu tư; cơ chế giám sát cộng đ ồng;
- Chính sách và kinh nghiệm của một số
quốc gia đã thành công về phát triển nông thôn;
- Công tác theo dõi, báo cáo tiến độ
triển khai thực hiện Chương trình.
IV. THỜI GIAN,
HÌNH THỨC, SỐ LƯỢNG VÀ KINH PHÍ ĐÀO TẠO:
1. Hình thức đào tạo:
- Mở lớp tập trung đào tạ o trực tiếp;
- Khảo sát, học tập các mô hình, điển
hình thực tiễn.
2. Thời gian, số lượng đào tạo - bồi
dưỡng:
2.1. Đối với mở lớp tập trung:
a) Cấp thành phố:
- Số lượng: 11 lớp; 520 lượt học
viên;
- Thời gian: từ năm 2012 đến năm
2020; bao gồm:
+ Năm 2012: 03 lớp: 02 lớp dành cho
cán bộ cán Sở, ban, ngành được giao nhiệm vụ thực hiện xây dựng nông thôn mới (5
ngày/lớp; 50 học viên/lớp); 01 lớp đào tạo cán bộ làm nhiệm vụ báo cáo viên cho
cán bộ xây dựng nông thôn mới cấp huyện, xã (7 ngày/lớp; 20 học viên/lớp);
+ Năm 2013 đến 2020: 8 lớp (01 lớp/năm
- 02 ngày/lớp; 50 học v iên/lớp).
- Địa điểm đào tạo - bồi dưỡng: Hội
trường Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trường Cán bộ Quản lý nông nghiệp
và Phát triển nông thôn II; Trường Cán bộ thành phố.
b) Cấp huyện:
- Số lượng: 13 lớp; 600 học viên;
- Thời gian: từ năm 2012 đến năm
2020; bao gồm:
+ Năm 2012: 05 lớp (5 ngày/lớp; 40 học
viên/lớp);
+ Năm 2013 đến 2020: 8 lớp (01 lớp/năm;
50 học viên/lớp).
- Địa điểm đào tạo - bồi dưỡng: Hội
trường Ủy ban nhân dân hoặc Trung tâm bồi dưỡng chính trị các huyện;
c) Cấp xã:
- Số lượng: 104 lớp; 7.600 học viên;
- Thời gian: từ năm 2012 đến năm
2020; bao gồm:
+ Năm 2012: 48 lớp; 4.800 học viên (7
ngày/lớp; 100 học viên/lớp);
+ Năm 2013 đến 2020: 56 lớp; 2.800 học
viên (07 lớp/năm; 02 ngày/lớp; 50 học viên/lớp).
- Địa điểm đào tạo - bồi dưỡng: Trung
tâm bồi dưỡng chính trị các huyện; Hội trường Ủy ban nhân dân, nhà văn hóa,
Trung tâm học tập cộng đ ồng các xã.
2.2. Khảo sát, học tập các mô hình,
điển hình thực tiễn:
- Số lượng: 30 chuyến (50 người/chuyến),
gồm:
+ Cấp thành phố: 6 chuyến (năm 2012:
02 chuyến; năm 2013 - 2020: 02 năm/chuy ến);
+ Cấp huyện: 8 chuyến (năm 2012: 04
chuyến; năm 2013 - 2020: 02 năm/chuyến);
+ Cấp xã: 16 chuyến (năm 2012: 08
chuyến; năm 2013 - 2020: 01 năm/chuyến).
- Thời gian: Từ năm 2012 đến năm
2020.
- Địa điểm khảo sát - học tập: các tỉnh,
thành phố trong nước.
3. Kinh phí thực hiện: (Phụ lục 4, 5)
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách
thành phố bố trí cho Chương trình mục tiêu về xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020, giao
cho Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn thành
phố Hồ Chí Minh) và Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới các huyện
thực hiện hàng năm theo kế hoạch. Tổng kinh phí thực hiện là 11.954.600.000 (Bằng
chữ: Mười một tỷ ch ín trăm năm mươi bốn triệu sáu trăm
ngàn) đ ồng. Bao gồm:
- Chi cục Phát triển nông thôn chủ
trì thực hiện: 2.852.600.000 đồng;
- Phân cấp về huyện chủ trì thực hiện:
9.102.000.000 đồng.
Phân kỳ thực hiện như sau:
+ Năm 2012: 7.517,00 triệu đồng;
Trong đó, chủ trì thực hiện:
* Chi cục Phát triển nông thôn:
1.077,8 triệu đồng;
* Phân cấp huyện thực hiện: 6.439,20
triệu đồng.
+ Năm 2013: 506,95 triệu đồng; Trong
đó, chủ trì thực hiện:
* Chi cục Phát triển nông thôn:
174,10 triệu đồng;
* Phân cấp huyện thực hiện: 332,85 triệu
đồng.
+ Năm 2014: 506,95 triệu đồng; Trong
đ ó, chủ trì thực hiện:
* Chi cục Phát triển nông thôn :
174,10 triệu đồng;
* Phân cấp huyện thực hiện : 332,85
triệu đồng.
+ Năm 2015: 669,95 triệu đồng; Trong
đó, chủ trì thực hiện:
* Chi cục Phát triển nông thôn:
337,10 triệu đồng;
* Phân cấp huyện thực hiện: 332,85
triệu đồng.
+ Năm 2016: 506,95 triệu đồng; Trong
đó, chủ trì thực hiện:
* Chi cục Phát triển nông thôn:
174,10 triệu đồng;
* Phân cấp huyện thực hiện: 332,85
triệu đồng.
+ Năm 2017: 506,95 triệu đồng; Trong
đó, chủ trì thực hiện:
* Chi cục Phát triển nông thôn:
174,10 triệu đồng;
* Phân cấp huyện thực hiện: 332,85
triệu đồng.
+ Năm 2018: 506,95 triệu đ ồng; Trong đó, chủ trì thực hiện:
* Chi cục Phát triển nông thôn:
174,10 triệu đồng;
* Phân cấp huyện thực hiện : 332,85
triệu đồng.
+ Năm 2019: 506,95 triệu đồng; Trong
đó, chủ trì thực hiện:
* Chi cục Phát triển nông thôn:
174,10 triệu đồng;
* Phân cấp huyện thực hiện: 332,85
triệu đồng.
+ Năm 2020: 725,95 triệu đồng; Trong đó, chủ trì thực hiện:
* Chi cục Phát triển nông thôn :
393,10 triệu đồng;
* Phân cấp huyện thực hiện : 332,85
triệu đồng.
(Đính kèm chi tiết kinh phí thực hiện)
V. PHÂN CÔNG VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Chi cục Phát triển nông thôn:
Căn cứ vào nội dung Chương trình khung
do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức
năng triển khai thực hiện:
- Biên soạn tài liệu phục vụ cho công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới phù hợp với đặc thù của
thành phố;
- Xuất bản, in ấn tài liệu dành cho
giảng viên, học viên, báo, đài phục vụ công tác đào tạo, tập huấn;
- Tham mưu, xây dựng Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới hàng năm trên địa bàn thành phố;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan: tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ xây dựng nông thôn mới cấp
thành phố và cấp huyện (liên hệ mời giáo viên, dự trù kinh phí,...);
- Tổ chức các chuyến khảo sát, học tập
các mô hình, điển hình thực tiễn trong xây dựng nông thôn mới theo kế hoạch được
duyệt;
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ
chức thực hiện Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới của
Ủy ban nhân dân các huyện theo Kế hoạch đã đề ra; Kịp thời đề xuất những khó
khăn, vướng mắc và các trường hợp phát sinh (nếu có) xảy ra.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả đào tạo,
bồi dưỡng hàng năm về Ban Chỉ đạo Chương tr ình xây dựng
nông thôn mới thành phố để xem xét, chỉ đạo.
2. Ủy ban nhân dân, Ban Chỉ đạo
Chương trình xây dựng nông thôn mới các huyện:
- Phối hợp, hỗ trợ Chi cục Phát triển
nông thôn thành phố (Cơ quan thường trực Tổ Công tác giúp việc Ban Chỉ đạo
Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố) thực hiện hoàn thành tốt nhất,
hiệu quả nhất “Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới thuộc
Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh giai đoạn 2012 - 2020”; đảm bảo đúng theo tiến độ kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
đã được phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan: tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ xây dựng nông thôn mới
cấp xã (liên hệ mời giáo viên, dự trù kinh phí,...);
- Định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả
và đăng ký nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng năm tiếp theo về Cơ quan thường trực Tổ
công tác giúp việc Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố
(Chi cục Phát triển nông thôn) để tổng h ợp, báo cáo và đề
xuất Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố.
3. Các đơn vị thuộc S ở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Liên hệ Chi cục Phát triển nông thôn
cung cấp nội dung đào tạo và đăng tải cố định lên trang Web của đơn vị trong suốt
thời gian đào tạo, bồi dưỡng.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài
chính:
Trình Ủy ban nhân dân thành phố ghi
chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và cân đối kinh phí hàng năm cho
Chi cục Phát triển nông thôn và các huyện để tổ chức thực hiện đúng theo tiến độ
của Chương trình.
5. Các đơn vị báo chí:
Báo Sài Gòn Giải phóng; báo Tuổi trẻ;
báo Người Lao động; báo Phụ nữ; Đài Tiếng nói nhân dân; Đài Truyền hình thành
phố: liên hệ Chi cục Phát triển nông thôn nội dung đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới; chủ động xây dựng, bố trí kinh phí phục
vụ công tác đăng tải và phát sóng tuyên truyền theo tiến độ kế hoạch chung của
thành phố.
6. Các cơ
quan, đơn vị có cán bộ tham gia các lớp đào đạo, bồi d ưỡng
nêu trên có trách nhiệm tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để các học viên tham dự
đầy đủ và đúng thành phần theo kế hoạch đào tạo./ .
PHỤ LỤC 1
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TRIỂN KHAI
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3286/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 c ủa Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Nh óm
cán bộ xây dựng nông thôn m ới ở thành phố
Chuyên
đề số
Nội
dung cơ bản
Thời
lượng
1. Chủ trương, chính sách của Đảng
và Nhà nước về xây dựng nông thôn mới
Cung cấp những thông tin, kiến thức
cơ bản về một số chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về xây dựng nông
thôn mới.
Cung cấp những thông tin cơ bản về
Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
Nội dung cơ bản
1. Khái niệm về nông thôn mới, xây
dựng nông thôn mới.
2. Nghị quyết số 26-NQ/TW của Hội
nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn.
3. Nghị quyết 24/2008/NQ-CP của
Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW;
4. Giới thiệu tóm tắt Chương trình
xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 800/QĐ-TTg của TTCP
- Mục tiêu Chương trình
- Đối tượng, phạm vi thụ hưởng
Chương trình
- Nhiệm vụ, nội dung cơ bản của Chương
trình
- Nguyên t ắc thực
hiện
- Tổ chức thực hiện
5. Hệ thống văn bản quản lý, hướng
dẫn triển khai thực hiện Chương trình
- Thông tư liên tịch về Hướng dẫn
thực hiện Chương trình.
- Các Thông tư và các văn bản có
liên quan.
- Các văn bản quản lý, hướng dẫn của
địa phương
- …
- Trao đổi thảo luận.
10 tiết
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban
Chỉ đạo các cấp và bộ máy quản lý điều hành chương trình
Cung cấp những thông tin, ki ến thức cơ bản về quản lý điều hành chương trình xây dựng nông thôn mới
Nội dung cơ bản của chuyên đề:
1. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ
đạo Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản
lý xây dựng nông thôn mới cấp xã;
3. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám
sát cộng đồng;
4. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Phát
triển thôn;
5. Chức năng, nhiệm vụ của Văn
phòng Điều phối và cơ quan thường trực chương trình
05 tiết
3. Cơ ch ế huy động nguồn lực và quản lý tài chính ngân sách trong Chương trình
xây dựng nông thôn mới
Cung cấp kiến thức cơ bản về huy động
các nguồn lực (NSNN, các tổ chức kinh tế, tín dụng, người dân, v.v) và lập dự
toán ngân sách, dự toán các công trình, dự án thuộc Chương trình xây dựng
nông thôn mới ở cấp xã theo các quy định hiện hành.
Bồi dưỡng nâng cao các kỹ năng kiểm
tra, giám sát thực hiện các dự toán, sử dụng kinh phí của các dự án, công
trình, các nội dung thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới ở địa phương.
Nội dung cơ bản
- Huy động các nguồn lực cho xây dựng
nông thôn mới: cơ chế huy động đối với mỗi loại nguồn;
- Nội dung, qui trình lập, thẩm định,
phê duyệt dự toán ngân sách và dự toán các dự án, công trình thuộc chương
trình.
- Quá trình giám sát và kiểm tra thực
hiện dự án, công trình, các nội dung. Thủ tục trình duyệt dự toán, thanh quyết
toán công trình, dự án thuộc Chương trình.
- Các thủ tục, quy định và căn cứ để
thuyết trình và bảo vệ dự toán ngân sách trước các cơ quan có thẩm quyền và
các tình huống có thể xảy ra, cách thức xử lý tình huống đã nêu và bảo vệ dự
toán.
- Bài tập thực hành.
10 tiết
4. Tổ chức tuyên truyền và vận động
xây dựng nông thôn mới
Cung cấp kiến thức và kỹ năng cơ bản
tuyên truyền, vận động người dân và cộng đồng thực hiện xây dựng nông thôn mới.
Nội dung cơ bản:
• Tại sao phải tuyên truyền, vận động
người dân thực hiện xây dựng nông thôn mới?
• Thế nào là tuyên truyền vận động?
• Vai trò làm chủ của người dân và
cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới;
• Nội dung công tác tuyên truyền, vận
động toàn dân xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư gắn với xây dựng nông thôn
mới.
• Các phương pháp và kỹ năng cơ bản
tuyên truyền, vận động, tập hợp người dân và cộng đồng triển khai xây dựng
nông thôn mới.
• Trách nhiệm của tổ chức Đảng,
chính quyền, các tổ chức chính trị xã hội ở cơ sở trong tuyên truyền, vận động
người dân và cộng đồng xây dựng nông thôn mới.
Trao đổi thảo luận, bài tập tình huống.
10 tiết
5. Công tác theo dõi, báo cáo tiến
độ triển khai Chương trình
Thông tin cơ bản về quy định chế độ
thông tin, báo cáo ti ến độ triển khai thực hiện Chương
trình MTQG về xây dựng nông thôn mới.
Nội dung cơ bản
- Giới thiệu hệ thống biểu mẫu báo
cáo của Chương trình.
- Các quy định cụ thể về chế độ
thông tin, báo cáo thuộc Chương trình.
- Trách nhiệm của cấp cơ sở trong
việc tổng hợp, xử lý số liệu báo cáo.
- Một số kỹ năng tổng hợp s ố
liệu, quy trình báo cáo của cấp xã, thôn, bản về các nội dung
triển khai, tiến độ thực hiện Chương trình.
- Bài tập thực hành.
05 tiết
6. Tham quan học tập trao đ ổi kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới
Tham quan, học tập kinh nghiệm t ốt của các mô hình xây dựng nông thôn mới có hiệu quả để vận dụng vào
thực tế của địa phương mình.
Nội dung cơ bản
- Xác định nhu cầu, mục đích, nội
dung tham quan, học tập.
- Xác định các mô hình xây dựng
nông thôn mới cần tham quan học tập.
- Lập kế hoạch, tổ chức tham quan,
học tập phù hợp trong và ngoài địa phương.
- Từng học viên viết báo cáo thu hoạch.
Trao đổi, thảo luận để rút ra những kinh nghiệm thực tế có thể áp dụng tại địa
phương mình.
- Xây dựng kế hoạch áp dụng trong
thực tế tại địa phương.
01-03 ngày (không kể thời gian đi lại)
2. Nh óm
cán bộ xây dựng nông thôn mới cấp huyện và xã
Chuyên
đề số
Nội
dung cơ bản
Thời
lượng
1. Chủ trương, chính sách của Đảng
và Nhà nước về xây dựng nông thôn mới
Cung cấp những thông tin, kiến thức
cơ bản về một số chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng nông
thôn mới.
Cung cấp những thông tin cơ bản về
Chương trình giai đoạn 2010-2020.
Nội dung cơ bản
1. Khái niệm về nông thôn mới, xây
dựng nông thôn mới.
2. Nghị quyết số 26-NQ/TW của Hội
nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương kh óa X về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn.
3. Nghị quyết 24/2008/NQ-CP của
Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện NQ 26;
4. Giới thiệu tóm tắt Chương trình
xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 800/QĐ-TTg của TTCP
- Mục tiêu Chương trình
- Đối tượng, phạm vi thụ hưởng
Chương trình
- Nhiệm vụ, nội dung cơ bản của
Chương trình:
- Nguyên tắc thực hiện.
- Tổ chức thực hiện.
5. Hệ thống văn bản quản lý, hướng
dẫn triển khai thực hiện Chương trình
- Thông tư liên tịch về Hướng dẫn
thực hiện Chương trình.
- Các Thông tư và các văn bản có
liên quan.
- Các văn bản quản lý, hướng dẫn của
địa phương
- …
- Trao đổi thảo luận.
10
tiết
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban
Chỉ đạo các cấp v à bộ máy quản lý điều hành
chương trình
Cung cấp những thông tin, kiến thức
cơ bản về quản lý điều hành chương trình xây dựng nông thôn mới
Nội dung cơ bản của chuyên đề:
1. Trình tự các bước triển khai
Chương trình xây dựng nông thôn mới;
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ
đạo Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
3. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản
lý xây dựng nông thôn mới cấp xã;
4. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám
sát cộng đồng;
5. Chức năng nhiệm vụ của Ban Phát
triển nông thôn;
6. Chức năng, nhiệm vụ của Văn
phòng Điều phối và cơ quan thường trực chương trình
7. Trao đổi, thảo luận
05
tiết
3. Cơ chế huy động nguồn lực và
quản lý tài chính ngân sách trong Chương trình xây dựng nông thôn mới
Cung cấp kiến thức cơ bản về huy động
các nguồn lực (NSNN, các tổ chức kinh tế, tín dụng, người dân, v.v) và lập dự
toán ngân sách, dự toán các công trình, dự án thuộc Chương trình xây dựng
nông thôn mới ở cấp xã theo các quy định hiện hành.
Bồi dưỡng nâng
cao các kỹ năng kiểm tra, giám sát thực hiện các dự toán, sử dụng kinh phí của
các dự án, công trình, các nội dung thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới
ở địa phương.
Nội dung cơ bản
- Huy động các nguồn lực cho xây dựng
nông thôn mới: cơ chế huy động đối với mỗi loại nguồn;
- Nội dung, qu y trình lập, thẩm định, phê duyệt dự toán ngân sách và dự toán các dự
án, công trình thuộc chương trình ở xã.
- Quá trình giám sát và kiểm tra thực
hiện dự án, công trình, các nội dung ở xã. Thủ tục trình duyệt dự toán, thanh
quyết toán công trình, dự án thuộc Chương trình.
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm của cán bộ chủ chốt, cán bộ nghiệp vụ kế hoạch, tài chính cấp xã
trong công tác lập dự toán, phê duyệt, thực hiện và kiểm tra thực hiện các dự
án, công trình, nội dung chương trình ở xã.
- Các thủ tục, quy định và căn cứ để
thuyết trình và bảo vệ dự toán ngân sách trước các cơ quan có thẩm quyền và
các tình huống có thể xảy ra, cách thức xử lý tình huống đã nêu và bảo vệ dự
toán.
- Bài tập thực hành.
15
tiết
4. Hướng dẫn triển khai quy hoạch
xây dựng nông thôn mới
Cung cấp những kiến thức cơ bản cho
cán bộ cấp huyện, nhất là cán bộ cấp xã về triển khai và quản lý quy hoạch
xây dựng nông thôn mới
Nội dung cơ bản:
1. Nội dung của quy hoạch xây dựng
nông thôn mới;
2. Quy trình lập, thẩm định và phê
duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
3. Quản lý quy hoạch xây dựng nông
thôn mới;
4. Hồ sơ quy hoạch nông thôn mới và
công bố qu y hoạch nông thôn mới;
5. Vai trò của người dân và cộng đồng
trong triển khai quy hoạch xây dựng nông thôn mới
6. Bài tập thực hành
10
tiết
5. Hướng dẫn xây dựng đề án nông
thôn mới
Cung cấp những kiến thức cơ bản cho
cán bộ cấp huyện, nhất là cán bộ cấp xã về đề án nông thôn mới cấp xã
Nội dung cơ bản
1. Nội dung của đề án xây dựng nông
thôn mới cấp xã;
2. Phương pháp tiến hành;
3. Quy trình lập, thẩm định và phê
duyệt đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã;
4. Vai trò của người dân và cộng đồng
trong xây dựng đề án nông thôn mới cấp xã;
5. Bài tập thực hành
05
tiết
6. Quy trình triển khai thực hiện
dự án phát triển c ơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội
thuộc Chươ ng trình
Cung cấp kiến thức cho cán bộ huyện,
nhất là cán bộ xã về triển khai, quản l ý, sử dụng có hiệu
quả hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, nước
sạch, trụ sở xã, nhà văn hóa,v.v) trong phát triển sản xuất và phục vụ đời sống
của người dân.
Nâng cao nhận thức, trang bị các kiến
thức và kỹ năng cần thiết để họ có thể đảm đương được chức năng nhiệm vụ của
mình trong việc triển khai thực hiện hợp phần xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế
- xã hội thuộc Chương trình.
Nội dung cơ bản
1. Quản lý nhà nước về kết cấu hạ tầng
trên địa bàn xã.
- Vai trò của cơ sở hạ tầng, quy hoạch
trong phát triển kinh tế - xã hội.
- Nội dung của chủ trương “Nhà nước
và nhân dân cùng làm trong xây dựng, bảo dư ỡng, sửa chữa
cơ sở hạ tầng”.
- Những yêu cầu kỹ thuật của các
công trình cơ sở hạ tầng trong sử dụng, bảo dưỡng.
- Trách nhiệm của các tổ chức, đoàn
thể gia đình và cộng đồng trong quản lý, sử dụng và bảo dưỡng cơ sở hạ tầng.
2. Quản lý triển khai Dự án phát
triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc Chương trình trên địa bàn xã.
- Tuyên truyền, phổ biến thông tin
về nội dung h ợp phần xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương
trình xây dựng nông thôn mới cho người dân.
- Quy trình xác định các công trình
cơ sở hạ tầng do Ban QL xây dựng nông thôn mới cấp xã làm chủ đầu tư thuộc
Chương trình;
- Quy trình thực hiện đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng nông thôn dựa vào cộng đồng.
- Quy trình xác định nhu cầu và hướn g
dẫn người dân, cộng đồng lựa chọn công trình, xác định thứ tự
ưu tiên triển khai theo nhu cầu của họ và phù hợp với quy định của Chương
trình.
- Lập kế hoạch thực hiện các dự án
cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình, bao gồm: lập đề xuất đầu tư, báo cáo kinh tế
- kỹ thuật, ký kết hợp đồng cung cấp vốn...
- Quy trình tổ chức triển khai các
công trình, ký hợp đồng với các đơn vị thi công để thực hiện các bước trong
tr ình tự đầu tư và xây dựng.
- Tổ chức giám sát thi công công
trình đảm bảo chất lượng, tiến độ; Nghiệm thu và bàn giao công trình; Thanh
toán, quyết toán công trình và đưa vào sử dụng;
- Tổ chức người dân tham gia thực
hiện dự án và huy động cộng đồng đóng góp để xây dựng công trình.
- Quy trình huy động nguồn lực, duy
tu bảo dưỡng và vận hành công trình sau khi nghiệm thu dựa vào cộng đồng.
- Bài tập thực hành, thực địa.
20
tiết
7. Phát triển sản xuất và nâng
cao thu nhập cho cư dân nông thôn
Cung cấp kiến thức về tổ chức, hướng
dẫn thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển sản
xuất và nâng cao thu nhập cho cư dân nông thôn thuộc phạm vi đầu tư thuộc Chư ơng trình
Các biện pháp ứng dụng tiến bộ khoa
học - công nghệ để phát triển sản xuất, hướng dẫn nông dân chuyển đổi cơ cấu
kinh tế, cây tr ồng, vật nuôi.
Nội dung cơ bản
- Hướng dẫn thực hiện Dự án phát
triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế thuộc Chương trình.
- Vai trò của quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đai của xã trong phát triển kinh tế xã hội.
- Chuyển đổi cơ cấu cây tr ồng, vật nuôi.
- Kỹ thuật t rồng
trọt, chăn nuôi với một số cây con chủ yếu ở địa phương.
- Bảo quản, chế biến sau thu hoạch.
- Qu ản lý bảo
vệ rừng, các công trình thủy lợi.
- Ứng dụng
khoa học, công nghệ vào sản xuất tr ồng trọt và chăn
nuôi.
- Đánh giá hiệu quả sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp.
- Tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng
phục vụ phát triển sản xuất.
- Phân tích xác định lợi thế của địa
phương để chọn phương án đầu tư, chuyển dịch cơ cấu sản xuất phù hợp.
- Định hướng bảo tồn và phát triển
làng nghề truyền thống theo phương châm “mỗi làng một sản phẩm”, phát triển
ngành nghề nông thôn theo thế mạnh của địa phương;
- Gắn phát triển sản xuất với đào tạo
nghề cho lao động nông thôn
- Tham quan mô hình và thảo luận.
10
tiết
8. Đ ổi mới và nâng cao hiệu quả của các hình thức tổ chức sản xuất ở nông
thôn
Cung cấp những thông tin cơ bản về
các hình thức tổ chức sả n xuất ở nông thôn, cách thức tổ
chức tiêu thụ sản phẩm, tổ chức sản xuất trên địa bàn xã, các giải pháp để
nâng cao hiệu quả của các hình thức tổ chức sản xuất ở nông thôn.
Nội dung cơ bản
• Các hình thức tổ chức sản xuất ở
nông thôn;
• Định hướng h ình thức tổ chức sản xuất hiệu quả trong nông nghiệp, nông thôn;
• Các cơ chế, chính sách về khuyến
khích sản xuất và tiêu thụ, liên kết 4 nhà... trên địa bàn xã
• Tổ chức thực hiện tiêu thụ sản phẩm
trên địa bàn;
• Các giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động của hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại trong nông thôn
• Trao đổi, thảo luận, thực địa
05
tiết
9. Lập Kế hoạch có sự tham gia của
người dân
Cung cấp kiến thức, kỹ năng về lập
kế hoạch có sự tham gia của người dân.
Nội dung cơ bản:
• Sự cần thiết về lập kế hoạch có sự
tham gia của người dân.
• Thế nào là kế hoạch có sự tham
gia của người dân.
• Nội dung các bước quá trình lập kế
hoạch có sự tham gia của người dân
• Các kỹ năng cơ bản trong việc tổ
chức lấy ý kiến, thảo luận trong quá trình lập kế hoạch.
• Tổng hợp, phân tích các ý kiến và
xây dựng văn bản trình các cấp có thẩm quyền phê du yệt.
• Thực hành các bài tập tình huống ở
địa phương cụ thể.
Thảo luận, làm bài tập tình huống.
10
tiết
10. Công tác tuyên truyền, vận động
thực hiện xây dựng nông thôn mới
Cung cấp kiến thức và kỹ năng cơ bản
tuyên truyền, vận động người dân và cộng đồng thực hiện xây dựng nông thôn mới.
Nội dung cơ bản:
• Tại sao phải tuyên truyền, vận động
người dân thực hiện xây dựng nông thôn mới?
• Th ế nào là
tuyên truyền vận động?
• Vai trò làm chủ của người dân và
cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới;
• Nội dung công tác tuyên truyền, vận
động toàn dân xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư gắn với xây dựng nông thôn
mới;
• Tuyên truyền, vận động người dân
thực hiện tốt các nội dung về văn hóa, xã hội, môi trường, ch ỉnh trang nhà cửa, xây dựng các công trình vệ sinh, cải tạo vườn tạp,
vệ sinh khu dân cư;
• Các phương pháp và kỹ năng cơ bản
tuyên truyền, vận động tập hợp người dân và cộng đồng triển khai xây dựng
nông th ôn mới.
• Trách nhiệm của tổ chức Đảng,
chính quyền, các tổ chức chính trị xã hội ở cơ sở trong tuyên truyền, vận động
người dân và cộng đồng xây dựng nông thôn mới.
Trao đổi thảo luận, bài tập tình huống.
05
tiết
11. Công tác theo dõi, báo cáo
ti ến độ triển khai thực hiện Chương trình
Thông tin cơ bản về quy định chế độ
thông tin, báo cáo tiến độ triển khai thực hiện chương trình MTQG về xây dựng
nông thôn mới.
Nội dung cơ bản
- Giới thiệu hệ th ốn g biểu mẫu báo cáo của Chương trình.
- Các quy định cụ thể về chế độ
thông tin, báo cáo thuộc Chương trình.
- Trách nhiệm của cấp cơ sở trong
việc tổng hợp, xử lý số liệu báo cáo.
- Một số kỹ năng tổng hợp số liệu,
quy trình báo cáo của cấp xã, thôn, bản về các nội dung triển khai, tiến độ
thực hiện Chương trình.
- Bài tập thực hành.
15
tiết
12. Tham quan học tập trao đổi k inh nghiệm các mô hình xây dựng nông thôn mới có hiệu quả
Tham quan, học tập kinh nghiệm tốt
của các mô hình xây dựng nông thôn mới có hiệu quả để vận dụng vào thực tế của
địa phương mình.
Nội dung cơ bản
- Xác định nhu cầu, mục đích, nội
dung tham quan, học tập.
- Xác định các mô hình xây dựng nông
thôn mới cần tham quan học tập.
- Lập kế hoạch, tổ chức tham quan,
học tập phù hợp trong và ngoài địa phương.
- Từng học viên viết báo cáo thu hoạch.
Trao đổi, thảo luận đ ể rút ra những kinh nghiệm thực tế
có thể áp dụng tại địa phương mình.
- Xây dựng kế hoạch áp dụng trong
thực tế tại địa phương.
1 đến
2 ngày (không kể thời gian đi lại)
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG HÀNG NĂM, GIAI
ĐOẠN 2012 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3286/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 c ủa Ủy ban nhân dân thành phố)
TT
Cấp tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
Đ ối
tượng đào tạo
Giai đoạn 2012 - 2020
Tổng cộng
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
Số lớp
Lượt học viên
Số lớp
Lượt học viên
Số lớp
Lượt học viên
Số lớp
Lượt học viên
Số lớp
Lượt học viên
Số lớp
Lượt học viên
Số lớp
Lượt học viên
Số lớp
Lượt học viên
Số lớp
Lượt học viên
Số lớp
Lượt học viên
1
Cấp thành phố
Cán bộ cấp thành phố, tiểu giáo viên
3
120
1
50
1
50
1
50
1
50
1
50
1
50
1
50
1
50
11
520
2
Cấp huyện
Cán b ộ cấp huyện
5
200
1
50
1
50
1
50
1
50
1
50
1
50
1
50
1
50
13
600
3
Cấp xã
Cán bộ cấp xã, ấp
48
4800
7
350
7
350
7
350
7
350
7
350
7
350
7
350
7
350
104
7600
Tổng cộng
56
5.120
9
450
9
450
9
450
9
450
9
450
9
450
9
450
9
450
128
8. 720
Tổng cộng
Năm 2012
Giai đoạn 2013 - 2020
Số lớp: 128, gồm:
56
72
Số học viên: 8.720
5.120
3.600
PHỤ LỤC 3
TỔNG HỢP NHU CẦU ĐÀO TẠO CÁN BỘ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3286/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 c ủa Ủy ban nhân dân thành phố)
ĐVT:
s ố người
TT
Đối
tượng
Ngành
NN va PTNT
Các
ngành Liên quan
Văn
phòng điều phối
Ban
QL xã
Ban giám sát
Ban
phát triển ấp
Tổng
cộng
Số
lượng
Số
đơn vị HC
Cả
thành phố
I
Năm 2012
5.120
1
Thành phố
30
60
20
110
1
110
2
Huyện
5
37
42
5
210
3
Xã
4
9
11
6
30
58
1.740
4
Ấp
3
5
8
383
3.060
II
Năm
2013 - 2020
3.600
1
Thành phố
400
1
400
2
Huyện
80
5
400
3
Xã, Ấp
2.800
T ỔNG CỘNG
39
109
20
11
6
5
190
447
8.720
PHỤ LỤC 4
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH, GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3286/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 c ủa Ủy ban nhân dân thành phố)
S TT
NỘI DUNG
KINH PHÍ THỰC HIỆN (triệu đồng)
Tổng cộng
Năm 2012
Năm 2013-2014 (hàng năm)
Năm 2015
Năm 2016-2019 (hàng năm)
Năm 2020
Chi cục Phát triển nông thôn
Huyện
CC PTNT
Huyện
CC PTNT
Huyện
CC PTNT
Huyện
CC PTNT
Huyện
I
Chi phí
soạn thảo bài giảng tập huấn (Áp dụng Theo thông tư 112/2010/TTLT-BTC-L Đ TBXH,
ngày 30/7/2010)
37,00
37,00
I
Cấp
Thành phố
16,00
1.1
Chi phí
biên soạn tài liệu đào tạo:
50.000 đ/trang chuẩn x 200 trang
10,00
1.2
Ch ỉ nh sửa,
biên tập tổng thể tài liệu
30.000 đ/trang chuẩn x 200 trang
6,00
2
C ấp Huyện
21,00
2.1
Ch i phí
biên soạn tài liệu :
50.000 đ/trang chuẩn x 300 trang
15,00
2.2
Ch ỉ nh s ử a, biên
tập tổng thể tài liệu
30.000 đ/trang chuẩn x 200 trang
6,00
II
Chi phí
tổ chức các l ớp đào tạo, bồi dưỡng (Áp dụng theo Thông tư 97/2010/TT-BTC
ngày 6/7/2010 và Thông tư 139/2010/TT-BTC, ngày 21/9/2010)
8.775,20
421,20
5.767,20
74,50
248,85
74,50
248,85
74,50
248,85
74,50
248,85
1
L ớp đào
tạo, bồi dưỡng mới
6.188,40
421,20
5.767,20
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
1.1
C á n bộ S ở , ngành TP: 2 lớp x 73.500.000đ/lớp
147,00
147,00
Chi tiết 01
lớp (5 ngày)
73,50
- Chi ph í người
tham dự: 50 người/lớp x 150.000 đ/người/ngày x 5 ngày
37,50
- Chi phí Giảng viên (mời Giảng viên cấp Trung ư ơng)
14,25
+ Chi thù l ao giảng
viên: 1.200.000 đ/ngày/người x 5 ngày =
6.000.000 đ
+ Chi bù tiền
ăn: 150.000đ/ngày x 5 ngày = 750.000 đ
+ Chi phí
đưa rước: 2.500.000đ/lượt x 2 lượt = 5.000.000 đ
+ Chi phí
thuê phòng nghỉ: 500.000đ/ngày x 5 ngày = 2.500.000 đ
- Chi phí
nước u ố ng: 30.000 đ/người/ngày x 50 người/lớp
x 5 ng ày
7,50
- Chi phí
thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng: 500.000đ/ngày x 5 ngày
2,50
- Chi phí cấp
chứng chỉ (ra đề, chấm thi và chứng chỉ)
2,25
- Chi phí
quản lý lớp: 1.000.000 đ /người/ngày x 5 ngày
0,50
- Chi phí
photo tài liệu: 100.000 đ/bộ tài liệu x 50 bộ tài liệu
5,00
- Chi phí
văn phòng phẩm
4,00
1.2
Lớp
Ti ể u giáo viên: 01 lớp - 20 người
39,70
39,70
Chi tiết 01
lớp (7 n gày)
39,70
- Chi phí
người tham dự: 20 người/lớp x 150.000 đ/người/ ng à y x 7
ngày
21,00
- Chi phí
báo cáo viên: 1.000.000 đ/ngày/người x 7 ngày
7,00
- Chi phí nước
uống: 30.000 đ/người/ngày x 20 ngườ i /lớp x 7 ngày
4,20
- Chi p hí thuê
hội trường, âm thanh, ánh sán g : 300.000đ/ngày x 7 ngày
2,10
- Chi phí cấp
chứng chỉ (ra đề, chấm th i và chứng chỉ)
1,40
- Chi phí
quản lý lớp; 1.000 . 000 đ/người/ngày x 7 ngày
0,70
- Chi phí
photo tài liệu: 100.000 đ/bộ tài liệu x 20 bộ tài liệu
2,00
- Chi phí
văn phòng phẩm
1,30
1.3
Cán bộ
BCĐ và Phòng ban cấp huyện: 5 lớp x 4 6 .900.000 đ/l ớp
234,50
234,50
Chi tiết 01
lớp (5 ngày)
46,90
- Chi phí
người tham dự: 40 người/lớp x 100.000 đ/người/ngày x 5 ngày
20,00
- Chi phí
Gi ả ng viên (mời Giảng viên cấp Trung ư ơng hoặc
TP)
9,25
+ Chi thù l ao giảng
viên: 1 .000.000 đ/ngày/người x 5 ngày = 5.000.000 đ
•
+ Chi bù tiền
ăn: 150.000đ/ngày x 5 ngày = 750.000 đ
+ Chi phí
đưa rước: 1.000.000đ /lượt x 2 lượt = 2.000.000 đ
+ Chi phí
thuê phòng ngh ỉ : 300.000đ/ngày x 5 ngày = 1.500.000 đ
- Chi phí
nước uống: 30.000 đ/người/ngày x 40 người/lớp x 5 ngày
6,00
- Chi phí
thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng: 500.000đ/ngày x 5 ngày
2,50
- Chi phí cấp
chứng chỉ (ra đề, chấm thi và chứng chỉ)
1,90
- Chi phí
photo tài liệu: 100.000 đ/bộ tài liệu x 40 bộ tài liệu
4,00
- Chi phí
văn phòng phẩm
2,25
- Chi phí
quản lý lớp: 100.000đ/người/ngày x 5 ngày
0,50
- Chi phí g ử i xe:
100. 000 đ/ngày x 5 ngày
0,50
1.4
Cán bộ
BQL cấp xã, ấp: 48 lớp x 120.150.000đ/l ớ p (100 người/ lớp )
5.767,20
5.767,20
Chi tiết 01
lớp (7 ngày)
120,15
- Chi phí người
tham dự: 100 người/lớp x 100.000 đ/người/ngày x 7 ngày
70 , 00
- Chi ph í Giảng
viên: (mời Gi ả ng viên cấp huyện)
5,25
- Chi thù
lao gi ả ng viên: 600.000 đ/ngày/người x 7 ngày
4.200.000 đ
+ Chi bù tiền
ăn: 100. 000 đ/ngày x 7 ngày = 700.000 đ
+ Chi phí
đi lại: 50.000đ/lượt x 7 lượt = 350.000 đ
- Chi phí
nước uống: 30.000 đ/người/ngày x 100 người/lớp x 7 ngày
21,00
- Chi phí
thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng: 500.000đ/ngày x 7 ngày
3,50
- Chi phí cấp
chứng chỉ (ra đề, chấm thi và chứng chỉ)
4,00
- Chi phí
quản lý lớp: 100. 000 đ /ngày x 7 ngày
0,70
- Chi phí g ử i xe:
100. 000 đ/ngày x 7 ngày
0,70
- Chi phí photo
tài liệu: 100.000 đ/bộ tài liệu x 100 bộ tài liệu
10,00
- Chi phí
văn phòng phẩm
5,00
2
Lớp đào
tạo bổ s ung, nâng chất
2.586,80
74,50
248,85
74,50
248,85
74,50
248,85
74,50
248,85
2.1
Cán bộ
Sở, ngành TP: 8 lớp x 35.250.000đ/l ớ p (01 lớp/năm - 50ng/lớp)
282,00
35,25
35,25
35,25
35,25
Chi tiết 01
lớp (2 ngày)
35,25
- Chi phí
người tham dự: 50 người/lớp x 150.000 đ/người/ngày x 2
ngày
15,00
- Chi phí
Giảng viên (mời Giảng viên cấp Trung ư ơng)
9,70
+ Chi thù
lao giảng viên: 1.200.000 đ/ngày/người x 2 ngày 2.400.000 đ
+ Chi bù tiền
ăn: 150.000đ/ngày x 2 ngày = 300.000 đ
+ Chi phí
đưa rước: 3.000.000đ/lượt x 2 lượt = 6.000.000 đ
+ Chi phí
thuê phòng nghỉ: 500.000đ/ngày x 2 ngày = 1.000.000 d
- Chi phí
nước uống: 30.000 đ/người/ngày x 50 người/lớp x 2 ngày
3,00
- Chi phí
thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng: 500.000đ/ngày x 2 ngày
1,00
- Chi phí cấp
chứng chỉ (ra đề, chấm thi và chứng chỉ)
2,25
- Chi phí
photo tài liệu: 50.000 đ/bộ tài liệu x 50 bộ tài liệu
2,50
- Chi p hí v ă n phòng phẩ m
1,80
2.2
Cán bộ
BCĐ và Ph ò ng ban cấp huyện : 8 l ớp x
39.250.000đ/lớp
(01 l ớp/năm - 50 ng/l ớ p)
314,00
39,25
39,25
39,25
39,25
Chi tiết 01
lớp (2 ngày)
39,25
- Chi phí
người tham dự: 50 người/lớp x 150.000 đ/người/ngày x 2
ngày
15,00
- Chi phí
Giảng viên (mời Giảng viên cấp thành phố)
3,30
+ Chi thù
lao giảng viên: 1.000.000 đ/ngày/người x 2 ngày = 2.000.000 đ
+ Chi bù tiền
ăn: 150.000đ/ngày x 2 ngày = 300.000 đ
+ Chi phí
đưa rước: 500.000đ/ngày x 2 ngày = 1.000.000 đ
- Chi phí
xăng xe học viên: 1 .000.000 đ/ngày x 2 ngày x 50 người
10,00
- Chi phí
nước uống: 30.000 đ/người/ngày x 50 người/ l ớp x 2 ngày
3,00
- Chi phí
thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng: 500.000đ/ngày x 2 ngày
1,00
- Chi phí cấp
chứng ch ỉ (ra đề, chấm thi và chứng chỉ)
2,25
- Chi phí
photo tài liệu: 50.000 đ/bộ tài liệu x 50 bộ tài liệu
2,50
- Ch i phí
văn phòng ph ẩ m
2,20
2.3
Cán bộ
BQL cấp xã, ấp: 56 lớp x 35.550.000đ/l ớ p (50 n gười /lớp)
1.990,80
0
248,85
248,85
248,85
248,85
Chi tiết 01
lớp (2 ngày)
35,55
- Chi phí
người tham dự: 50 người/ lớ p x 150.000 đ/người/ngày x 2 ngày
15,00
- Chi phí Giảng
viên (mời Giảng viên c ấ p thành phố)
4,30
+ Chi thù
lao giảng viên: 1.000.000 đ/ngày/ngườ i x 2 ngày = 2.000.000 đ
+ Chi bù tiền
ăn: 150.000 đ/ngày x 2 ngày = 300.000 đ
+ Chi phí đưa
rước: 1.000.000 đ /ngày x 2 ngày = 2.000.000 đ
- Chi phí
xăng xe học viên: 50.000đ/ngày x 2 ngày x
50 người
5,00
- Chi phí
nước uống: 30.000 đ/người/ngày x 50 người/lớp x 2 ngày
3,00
- Chi phí
thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng: 500.000đ/ngày x 2 ngày
1,00
- Chi phí cấp
chứng chỉ (ra đề, ch ấ m thi và chứng chỉ)
2,25
- Chi phí
photo tài liệu: 50.000 đ/bộ tài liệu x 50 bộ tài liệu
2,50
- Chi phí
văn phòng phẩm
2,50
III
Khảo sát
học tập mô hình, điển hình thực tế (Áp dụng theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
6/7/2010)
2.520,00
504,00
672,00
84,00
84,00
84,00
84,00
84,00
84,00
84,00
84,00
1
Cấp thành
phố: 6 chuy ế n x 84.000.000 đ/chuy ế n
504,00
168,00
84,00
84,00
Chi tiết 1 chuy ế n 50
người:
84,00
Chi phí
thuê phương tiện vận chuyển: 30.000.000đ/chuyến
30,00
Phụ cấp lưu
trú: 50 người x 3 ngày x 150.000đ/ngày/ng
22,50
Chi phí
thuê phòng ngủ: 50 người x 2 đêm x 300.000đ/ng/đêm
30,00
Báo cáo
tham luận xây dựng NTM: 300.000đ/tham luận x 4 tham lu ậ n
1,20
Hướng dẫn học
tập mô hình phát triển sản xuất, XDCB (100 .000 đ/điểm x
3 điểm)
0,30
2
Cấp
huyện: 8 chuyến x 84.000.000 đ/chuy ến
672,00
336,00
84,00
84,00
Chi tiết 1
chuyến 50 người:
84,00
Chi phí thuê
phương tiện vận chuyển: 30.000.000đ/chuyến
30,00
Phụ cấp lưu
tr ữ : 50 người x 3 ngày x 150.000đ/ngày/ng
22,50
Ch i phí
thuê phòng ngủ: 50 người x 2 đêm x 300.000đ/ng/đêm
30,00
Báo cáo tham
luận xây dựng NTM: 300.000đ/tham luận x 4 tham luận
1,20
Hướng dẫn học
tập mô hình phát triển sản xuất, XDCB (100. 000 đ/điểm x 3 điểm)
0,30
3
Cấp
xã: 16 chuyến x 84.000.000 đ/chuy ế n (6 người/xã - 1 chuy ế n 50 người)
1.344,00
672,00
84,00
84,00
84,00
84,00
Chi tiết 1
đợt 50 người:
84,00
Chi phí
thuê phương tiện vận chuyển: 30.000.000đ/chuyến
30,00
Phụ cấp lưu
trú: 50 người x 3 ngày x 150.000đ/ngày/ng
22,50
Chi phí
thuê phòng ngủ: 50 người x 2 đêm x 300.000đ/ng/đêm
30,00
Báo cáo
tham luận xây dựng NTM: 300.000đ/tham luận x 4 tham luận
1,20
Hướng dẫn học
tập mô h ì nh phát triển sản xuất, XDCB (100. 000 đ/điểm
x 3 điểm)
0,30
IV
Hội họp,
kiểm tra tiến độ thực hiện Kế hoạch
140,40
15,60
15,60
15,60
15,60
15,60
Chi phí n g ười
tham dự: 4 l ần/năm x 30 người/ l ần x 1 00 . 000 đ/người x 9 năm
108,00
Chi phí nước
uống: 30.000đ/người x 4 l ần/năm x 30 người/ l ần x 9 năm
32,40
V
Hội nghị
S ơ , t ổ ng kết Chương trình
482,00
100,00
163,00
219,00
1
Hội
nghị S ơ kết 01 năm thực hiện
100,00
100,00
- Chi phí
người tham dự: 100 người x 150.000 đ/người
15,00
- Chi phí
biên soạn báo cáo, trình chiếu PowerPont Hội nghị
10,00
- Chi phí
nước uống: 30.000 đ/người/ngày x 100 người
3,00
- Chi phí
thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng, MC
2,00
- Chi phí
in ấn, photo tài liệu: 50.000 đ/bộ tài liệu x 100 bộ tài liệu
5,00
- Chụp ảnh,
quay phim hội nghị
15,00
- Quay
phóng sự đào tạo phục vụ Hội nghị
30,00
- Triển lãm
hình ảnh phục vụ Hội nghị
20,00
2
Hội
nghị Tổng kết 04 năm (giai đoạn 1) thực hiện
163,00
163,00
- Chi phí
người tham d ự : 200 người x 150.000 đ/người
30,00
- Chi phí
biên soạn báo cáo, trình chi ế u PowerPont Hội nghị
15,00
- Chi phí
nước uống: 30.000 đ/người/ngày x 200 người
6,00
- Chi phí
thuê h ộ i trường, âm thanh, ánh sáng, MC
7,00
- Chi phí
photo tài liệu: 50.000 đ/b ộ tài liệu x 200 b ộ tài liệu
10,00
- Ch ụ p ảnh,
quay phim h ộ i ngh ị
20,00
- Quay
phóng sự đào tạo ph ụ c v ụ H ộ i ngh ị
35,00
- Triển lãm
hình ảnh ph ụ c v ụ H ộ i ngh ị
40,00
3
Hội
nghị Tổng kết Chương trình
219,00
219,00
- Chi phí
người tham dự: 300 người x 150.000 đ/người
45,00
- Chi phí biên
soạn báo cáo, trình chiếu PowerPont Hội nghị
15,00
- Chi phí
nước u ố ng: 30.000 đ/người/ngày x 300
người
9,00
- Chi phí
thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng, MC
10,00
- Chi phí photo
tài liệu: 100.000 đ/bộ tài liệu x 300 bộ tài liệu
30,00
- Chụp ảnh, quay
phim hội nghị
30,00
- Quay ph ó ng sự
đào tạo phục vụ Hội nghị
40,00
- Triển lãm
hình ảnh phục vụ Hội nghị
40,00
T Ổ NG KINH PHÍ TH Ự C
H IỆ N ĐÀO TẠO ,
BỒI DƯỠNG
11.954,60
1.077,80
6.439,20
174,10
332,85
337,10
332,85
174,10
332,85
393,10
332,05
Tron g đó, chủ trì thực hiện:
Năm
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
- Chi
cục Phát triển nông thôn:
2.852 , 60
1.077,80
174,10
174,10
337,10
174,10
174,10
174,10
174,10
393 , 10
-
Phân cấp Huyện:
9.102 , 00
6.439,20
332,85
332,85
332,85
332,85
332,85
332,85
332,85
332 , 85
Tổng cộng
11.954,60
7.517 , 00
506.95
506,95
669 , 95
506 , 95
506,95
506,95
506,95
725,95
PHỤ LỤC 5
TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH, GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 THEO NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3286/QĐ-UBND, ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Ủy han nhân dân thành phố)
ĐVT :
triệu đồng
STT
Năm
Kinh
phí đào tạo
Kinh
phí tham quan
Hội
nghị kiểm tra, Sơ, tổng kết
T ổng cộng
1
2012
6.225,40
1.176,00
115,60
7.517,00
2
2013
323,35
168,00
15,60
506 ,95
3
2014
323,35
168,00
15,60
506,95
4
2015
323,35
168,00
178,60
669 ,9 5
5
2016
323,35
168,00
15,60
506,95
6
2017
323,35
168,00
15,60
506,95
7
2018
323,35
168,00
15,60
506 ,95
8
2019
323 ,35
168,00
15,60
506 ,95
9
2020
323,35
168,00
234,60
725,95
Tổng
cộng
8.812,20
2.520,00
622,40
11 .954 ,60
PHỤ LỤC 5B
TỔNG HỢP VÀ PHÂN KỲ KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH, GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 -
CHIA THEO NỘI DUNG VÀ ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3286/QĐ-UBND, ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Ủy han nhân dân thành phố)
ĐVT:
triệu đồng
STT
Nội
dung
Năm
T ổng
cộng
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
I
Kinh phí đà o tạo
6.225,40
323,35
323,35
323,35
323,35
323,35
323,35
323,35
323,35
8.812,20
1
Chi cục Phát triển nông thôn
458,20
74,50
74,50
74,50
74,50
74,50
74,50
74,50
74,50
1.054,20
2
Huyện
5.767,20
248,85
248,85
248,85
248,85
248,85
248,85
248,85
248,85
7.758,00
II
Kinh phí Khảo sát, học tập
1.176,00
168,00
168,00
168,00
168,00
168,00
168,00
168,00
168,00
2.520,00
1
Chi cục Phát triển nông thôn
504,00
84,00
84,00
84,00
84,00
84,00
84,00
84,00
84,00
1.176,00
2
Huyện
672,00
84,00
84,00
84,00
84,00
84,00
84,00
84,00
84,00
1 .344,00
III
Hội nghị kiểm tra, sơ, tổng kết
115,60
15,60
15,60
178,60
15,60
15,60
15,60
15,60
234,60
622,40
1
Chi cục Phát triển nông thôn
115,60
15,60
15,60
178,60
15,60
15,60
15,60
15,60
234,60
622,40
2
Huyện
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
Tổng cộng. Chia ra:
7.517,00
506,95
506,95
669,95
506,95
506,95
506,95
506,95
725,95
1 1,954 ,60
* Chi cục Phát triển nông thôn
1.077,80
174,10
174,10
337,10
174,10
174,10
174,10
174,10
393,10
2.852,60
* Huyện
6.439,20
332,85
332,85
332,85
332,85
332,85
332,85
332,85
332,85
9.102 ,00
Quyết định 3286/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt “Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2020”
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3286/QĐ-UBND ngày 26/06/2012 phê duyệt “Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2020”
804
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng