Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Công văn 2824/BTP-CNTT 2019 cập nhật văn bản quy phạm trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
Số hiệu:
2824/BTP-CNTT
Loại văn bản:
Công văn
Nơi ban hành:
Bộ Tư pháp
Người ký:
Nguyễn Khánh Ngọc
Ngày ban hành:
29/07/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Kính
gửi:
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Sau hơn 04 năm triển khai thi hành
Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc
gia về pháp luật, công tác quản lý, sử dụng và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia
về pháp luật đã có những bước chuyển biến tích cực. Việc cập nhật và rà soát
văn bản quy phạm pháp luật (gọi tắt là văn bản) về cơ bản được các Bộ, ngành, địa
phương quan tâm triển khai thực hiện.
Bên cạnh việc cung cấp văn bản quy phạm
pháp luật miễn phí, phục vụ nhu cầu khai thác và sử dụng của các tổ chức, cá
nhân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật còn có vai trò là Cơ sở dữ liệu
nguồn , thực hiện việc cung cấp văn bản cho nhiều cơ sở dữ liệu và phần mềm
khác nhau như: Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; Bộ Pháp điển điện
tử; Phần mềm hỗ trợ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản..., Cơ sở dữ liệu
quốc gia về pháp luật đã và đang hỗ trợ tích cực cho các cán bộ, ngành, địa
phương thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
Tuy nhiên, qua theo dõi của Bộ Tư
pháp và qua phản ánh của các tổ chức, cá nhân, tính đến thời điểm hiện tại, một
số Bộ, ngành, địa phương chưa nghiêm túc thực hiện các quy định của Nghị định số
52/2015/NĐ-CP , cụ thể: chậm cập nhật văn bản mới được ban hành; không thường
xuyên kiểm tra, rà soát văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật. Tình
trạng này dẫn đến sự thiếu hụt văn bản và ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu lực văn
bản, đồng thời gây khó khăn trong việc tìm hiểu, khai thác, sử dụng văn bản của
cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc vận hành, thực hiện các cơ sở dữ liệu đang sử
dụng văn bản nguồn từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Bên cạnh đó, nhiều Bộ, ngành, địa
phương vẫn còn tình trạng xác định số, ký hiệu văn bản chưa chính xác (số văn bản
QPPL không liên tiếp theo quy định tại khoản 2 Điều 58 Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL). Tình trạng này gây khó khăn
trong việc thống kê, tổng hợp và tra cứu văn bản.
Để khắc phục tình trạng nêu trên, đồng
thời, thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương
Hòa Bình về “cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia
về pháp luật” tại Công văn số 4631/VPCP-PL ngày 30/5/2019 của Văn phòng
Chính phủ “v/v báo cáo công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
2018” , Bộ Tư pháp đề nghị các Bộ, ngành, địa phương quán triệt và chỉ đạo
thực hiện nghiêm túc một số nội dung sau:
- Cập nhật kịp thời các văn bản quy
phạm pháp luật thuộc trách nhiệm cập nhật của mình lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
pháp luật theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ;
- Thường xuyên rà soát, cập nhật tình
trạng hiệu lực của văn bản theo quy định tại Điều 15 Nghị định
52/2015/NĐ-CP để bảo đảm tình trạng hiệu lực văn bản được chính xác;
- Thực hiện đúng quy định của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ và văn bản có liên quan về việc đánh
số, ký hiệu của văn bản;
- Riêng đối với văn bản còn thiếu
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật được ban hành trong thời gian từ 01/01/2018
đến 31/12/2018 (tại các Phụ lục đính kèm) , khẩn trương hoàn thành việc
rà soát, cập nhật lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trước ngày
30/8/2019 .
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý
cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Lê Thành Long (để b/c);
- Lưu: VT, CNTT .
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH NGHỊ ĐỊNH
Loại
văn bản
Số
lượng văn bản đã ban hành
Số
lượng văn bản đã cập nhật
Thông
t in v ăn bản còn thiếu
S ố
lượng
T ên Văn bản
Trách
nhiệm cập nhật
Nghị
định
162
147
15
1) 02/2018/NĐ-CP
Bộ Thông tin và Truyền Thông
2) 03/2018/NĐ-CP
3) 05/2018/NĐ-CP
Bộ Quốc phòng
4) 18/2018/NĐ-CP
5) 102/2018/NĐ-CP
6) 53/2018/NĐ-CP
7) 21/2018/NĐ-CP
Bộ Công an
8) 73/2018/NĐ-CP
9) 90/2018/NĐ-CP
10) 61/2018/NĐ-CP
Văn phòng Chính phủ
11) 115/2018/NĐ-CP
Bộ Y tế
12) 118/2018/NĐ-CP
13) 133/2018/NĐ-CP
Bộ VHTT và Du lịch
14) 131/2018/NĐ-CP
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
15) 141/2018/NĐ-CP
Bộ Công thương
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
Lo ại v ăn bản
Số
lượng văn bản đã ban hành
Số
lượng văn bản đã cập nhật
Thông
tin văn bản còn thiếu
Số
lượng
Tên
văn bản
Trách
nhiệm cập nhật
Quyết
định
49
40
09
1) 07/2018/QĐ-TTg
Bộ
Công an
2) 09/2018/QĐ-TTg
Bộ
Giao thông vận tải
3) 35/2018/QĐ-TTg
4) 23/2018/QĐ-TTg
Văn phòng
Chính phủ
5) 28/2018/QĐ-TTg
6) 33/2018/QĐ-TTg
Bộ Y
tế
7) 34/2018/QĐ-TTg
Bộ
Công thương
8) 39/2018/QĐ-TTg
Bộ
Công thương
9) 41/2018/QĐ-TTg
Bộ
Tài Chính
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH THÔNG TƯ
STT
Cơ
quan ban hành
Tổng
số VB được ban hành
VB
đã cập nhật trên CSDLQGPL
VB
chưa cập nhật trên CSDLQGPL
Ghi
chú
1
Bộ Công an
45 Văn bản
08 Văn bản
37 Văn bản
Trong 37 văn bản còn thiếu có 5
TTLT chưa cập nhật là:
1)
06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC- VKSNDTC-TANDTC
2) 04/2018/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC
3)
03/2018/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BQP
4)
02/2018/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BQP
5)
01/2018/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC
2
Bộ Công thương
57 Văn bản
55 Văn bản
02 Văn bản
Số văn bản thiếu:
23 và 33
3
Bộ Giao thông vận tải
61 Văn bản
47 Văn bản
14 Văn bản
Số văn bản thiếu:
-06, 09, 10, 14, 32, 41, 46,
- 54, 55
- Từ số 57 đến số 61
4
Bộ Giáo dục và Đào tạo
34 Văn bản
23 V ăn b ản
11 Văn bản
Số văn bản thiếu:
-23,
- Từ số 25 đến số 34
5
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
03 V ăn bản
09 Văn bản
0 văn bản
Theo báo cáo thống kê - kỳ báo cáo
năm chính thức 2018 là 03 Văn bản . Tuy nhiên trên thực tế số văn bản
cuối cùng có số ký hiệu 09/2018/TT-BKHĐT
Đề nghị làm rõ sự chênh lệch
này.
6
Bộ Khoa học và Công nghệ
18 Văn bản
15 Văn bản
03 Văn bản
Số văn bản thiếu:
Từ số 16 đến số 18
7
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
24 Văn bản
23 V ăn b ản
19 Văn bản
Theo Báo cáo thống kê - kỳ báo cáo
năm chính thức 2018 là 24 Văn bản . Tuy nhiên trên thực tế số văn bản
cuối cùng có số ký hiệu là 42/2018/TT-BLĐTBXH.
Các số văn bản còn thiếu là:
-18,19, 22
- Từ số 25 đến số 28
- Từ số 30 đến số 35
- Từ số 37 đến số 42
Đề nghị cập nhật bổ sung những
văn bản thiếu và làm rõ sự chênh lệch này.
8
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
44 V ăn b ản
43
Văn bản
01 Văn bản
Số văn bản còn thiếu là:
07/2018/TT-BNNPTNT
9
Bộ Quốc phòng
171 V ăn bản
05 Văn bản
166 Văn bản
Theo Báo cáo thống kê - kỳ báo cáo
năm chính thức 2018 là 171 Văn bản. Tuy nhiên trên thực tế số văn bản
cuối cùng có số ký hiệu là 173/2018/TT-BQP.
Các số văn bản còn thiếu là:
- Từ số 01 đến số 63;
- Từ số 65 đến số 92;
-Từ số 94 đến số 142;
- Từ số 144 đến số 104;
- Từ số 106 đến số 150;
- Từ số 152 đến số 173;
Đề nghị cập nhật bổ sung những
văn bản thiếu và làm rõ sự chênh lệch này.
10
Bộ Thông tin và Truyền thông
24 Văn bản
03 Văn bản
21 Văn bản
Các số văn bản còn thiếu là:
- Từ số 01 đến 09
- Số 11, 12, 14
- Từ số 16 đến số 24
11
Bộ Y tế
49 Văn bản
31 Văn bản
18 Văn bản
Các số văn bản còn thiếu là:
-Số 17,18
- Từ số 20 đến 22
- Số 25, 26, 30, 33
- Từ số 37 đến số 39
- Từ số 41 đến số 43
- Số 45, 46
12
Tha nh tra
Chính phủ
01 Văn bản
0 Văn bản
01 Văn bản
13
Bộ Tài chính
42/2018/TT-BTC
48/2018/TT-BTC
53/2018/TT-BTC
60/2018/TT-BTC
66/2018/TT-BTC
114/2018/TT-BTC
115/2018/TT-BTC
129/2018/TT-BTC
Ghi chú:
Số liệu văn bản bị thiếu có tính tương đối vì việc thống kê có thể sẽ tính cả
văn bản mật theo ngành không được đăng tải công khai hoặc văn bản không có do
đánh số không liên tiếp. Vì vậy, các Bộ, ngành, địa phương căn cứ vào khoản 3 Điều
12 Nguyên tắc cập nhật văn bản và số văn bản thực tế ban hành để cập nhật bổ
sung các văn bản còn thiếu lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
PHỤ LỤC 4
DANH SÁCH VĂN BẢN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI
CAO, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO, KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Văn
bản của Tòa án nhân dân tối cao
STT
Số
ký hiệu
1.
03/2018/NQ-HĐTP
2.
04/2018/NQ-HĐTP
3.
01/2018/TT-TANDT C
Văn
bản của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
STT
Số
k ý h iệu
1.
04/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP
2.
03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP
3.
02/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTC-BNNPTNT
Văn
bản của Kiểm toán nhà nước
STT
Số
ký hiệu
1.
03/2018/QĐ-KTNN
2.
02/2018/QĐ-KTNN
PHỤ LỤC 5
DANH SÁCH CÁC QUYẾT ĐỊNH DO ỦY BAN NHÂN
DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG BAN HÀNH TRONG NĂM 2018 CHƯA CẬP
NHẬT LÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ PHÁP LUẬT
(tính
đến ngày 31/12/2018)
STT
C ơ quan ban hành
Tổng
số Quyết định được ban hành
(Số
liệu địa phương báo cáo thống kê gửi về Bộ Tư pháp kỳ báo cáo năm chính thức)
Văn
bản đã cập nhật trên CSDLQGPL
Văn
bản chưa cập nhật trên CSDLQGPL
Ghi
chú
1.
UBND tỉnh An Giang
61
Quyết định
32
Quyết định
Thiếu
29 Quyết định
2.
UBND tỉnh Bắc Kạn
55
Quyết định
40
Quyết định
Các
Quyết định số 16, từ số 31 đến 33, 36, 42,từ số 45 đến 47, từ số 50 đến 55
3.
UBND tỉnh Bạc Liêu
32
Quyết định
31
Quyết định
Quyết
định số 32
4.
UBND Bình phước
47
Quyết định
48
Quyết định
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 58/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
5.
UBND Bình thuận
106
Quyết định
52
Quy ết định
Thiếu
54 Quyết định
6.
UBND tỉnh Cà Mau
59
Quyết định
55
Quyết định
Các
Quyết định số 08, 14, 15 , 49
7.
UBND Cần Thơ
20
Quyết định
16
Quyết định
Các
Quyết định số 14, từ số 18 đến 20
8.
UBND tỉnh Cao Bằng
36
Quyết định
40
Quyết định
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
9.
UBND tỉnh Đắk Nông
41
Quyết định
37
Quyết định
Các
Quyết định số 31, 32, 37, 38
10.
UBND tỉnh Điện Biên
46
Quyết định
45
Quyết định
Quyết
định số 08
11.
UBND tỉnh Đ ồng
T háp
39
Quyết định
37
Quyết định
Các
Quyết định số 38, 39
12.
UBND tỉnh Hà Giang
39
Quyết định
0
Quyết định
Các
Quyết định từ số 01 đến 39
13.
UBND tỉnh Hà Tĩnh
57
Quyết định
26
Quyết định
Các
Quyết định từ số 02, 04, 05, từ số 07 đến 09, từ số 11 đến 21, từ số 23 đến
26, 31
14.
UBND tỉnh Hải Dương
41 Quyết
định
40
Quyết định
Quyết
định số 02
15.
UBND TP Hải Phòng
36
Quyết định
37
Quyết định
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
16.
UBND tỉnh Hậu Giang
28
Quyết định
20
Quyết định
Các
Quyết định số 10, 12, 18, 22, 24, 25, 27, 28
17.
UBND tỉnh Hòa Bình
46
Quyết định
45
Quyết định
Quyết
định số 07
Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ
chính thức ban hành 46 văn bản, mới cập nhật 45 văn bản
18.
UBND tỉnh H ưng
Yên
42
Quyết định
41
Quyết định
Thiếu
01 văn bản
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật
19.
UBND tỉnh Kiên Giang
22
Quy ết định
20
Quyết định
Các
Quyết định số 21, 22
20.
UBND tỉnh Lai Châu
44
Quy ết định
36
Quyết định
Thiếu
08 văn bản
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
21.
UBND tỉnh Lâm Đ ồng
23
Quyết định
22
Quyết định
Quyết
định số 23
22.
UBND tỉnh Lào Cai
52
Quyết định
45
Quyết định
Các
Quyết định số 25, 39, 43, 45, 46, 48, 51
23.
UBND tỉnh Nam Định
30
Quyết định
28
Quyết định
Các
Quyết định số 29, 30
24.
UBND tỉnh Ngh ệ
An
53
Quyết định
49
Quyết định
Các
Quyết định số 07, 33, 49, 50, 51
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 54/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
25.
UBND tỉnh Ninh Bình
31
Quyết định
21
Quyết định
Thiếu
10 Quyết định
26.
UBND tỉnh Ninh Thuận
103
Quyết định
96
Quyết định
Thiếu
07 Quyết định
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 104/2018/QĐ- UBND và các văn bản cập nhật
không theo thứ tự, có văn bản nhập nhiều lần. Vì vậy, đề nghị địa phương rà
soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh
số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
27.
UBND tỉnh Phú Th ọ
43
Quyết định
37
Quyết định
Các Quyết
định số 24, 33, 35, 39, 40, 42
28.
UBND tỉnh Phú Yên
79
Quyết định
67
Quyết định
Thiếu
12 Quyết định
29.
UBND tỉnh Quảng Ninh
41
Quyết định
30
Quyết định
Các
Quyết định số 01, 02, 06, 11, từ số 14 đến 16, 20, 21, 29, 33
30.
UBND tỉnh Sơn La
56
Quyết định
42
Quyết định
Các
Quyết định số 02; 16; 17; 18; 23; từ 27 đến 34; 39
31.
UBND tỉnh Thái Bình
14
Quyết định
15
Quyết định
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật
32.
UBND tỉnh Thanh Hóa
37
Quyết định
35
Quyết định
Thiếu
02 Quyết định
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
33.
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
73
Quyết định
72
Quyết định
Thi ếu 01 Quyết định
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 76/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
34.
UBND TP H ồ Chí
Minh
48
Quyết định
48
Quyết định
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 49/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
35.
UBND tỉnh Trà Vinh
49
Quyết địn h
29
Quyết định
Các
Quyết định số 01, 03, 04, 06, 08, 24, 25, từ số 11 đến 14
36.
UBND tỉnh Tuyên Quang
20
Quyết định
20
Quyết định
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
37.
UBND tỉnh Vĩnh Phúc
33
Quy ết định
31
Quyết định
Các
Quyết định số 14, 28
38.
UBND tỉnh Yên Bái
40
Quyết định
12
Quyết định
Thi ếu 28 Quyết định
Các văn bản cập nhật trên CSDLQG về
pháp luật không theo số thứ tự liên tục theo quy định, khó theo dõi.
PHỤ LỤC 6
DANH SÁCH CÁC NGHỊ QUYẾT DO HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG BAN HÀNH TRONG NĂM 2018 CHƯA CẬP
NHẬT LÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ PHÁP LUẬT
(tính đến ngày 20/5/2019)
STT
Cơ
quan ban hành
Tổng
số Văn bản được ban hành
(Số
liệu địa phương báo cáo thống kê gửi về Bộ Tư pháp kỳ báo cáo năm chính thức)
Văn
bản đã cập nhật trên CSDLQGPL
Văn
bản chưa cập nhật trên CSDLQGPL
Ghi
chú
1.
HĐND tỉnh An Giang
34 Nghị
quyết
20
Nghị quyết
Các
Nghị quyết từ số 21 đến 34
2.
HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
15
Nghị quyết
15
Nghị quyết
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Nghị quyết số 49/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
3.
HĐND tỉnh Bắc Giang
11
Nghị quyết
05
Nghị quyết
Các
Nghị quyết từ số 24 đến 28
4.
HĐND tỉnh Bến Tre
23
Nghị quyết
22
Nghị quyết
Nghị
quyết số 19
5.
HĐND tỉnh Bình Định
36
Nghị quyết
36
Nghị quyết
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Nghị quyết số 52/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018. Vì vậy,
đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo
thống kê hoặc việc đánh số ký hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
6.
HĐND tỉnh Bình Phước
11
Nghị quyết
13
Nghị quyết
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện
ngày 14/12/2018 HĐND tỉnh Bình Phước đã ban hành đến Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND.
Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu
báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của
pháp luật.
7.
HĐND tỉnh Bình Thuận
54
Nghị quyết
28
Nghị quyết
Thiếu
26 Nghị quyết
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành Nghị quyết số 68/2018/NQ-HĐND . Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
8.
HĐND TP Cần Thơ
10
Nghị quyết
05
Nghị quyết
Các
Nghị quyết từ số 06 đến 10
9.
HĐND tỉnh Đắk Nông
10
Nghị quyết
09
Nghị quyết
Thiếu
01 văn bản
10.
HĐND tỉnh Điện Biên
Nghị
quyết
Nghị
quyết
Nghị
quyết số 08
11.
HĐND tỉnh Đ ồng
Nai
22
Nghị quyết
22 Nghị
quyết
Trên CSDLQG về PL thể hiện thực tế
địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 151/2018/NQ-HĐND .
Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát,
kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí
hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
12.
HĐND tỉnh Gia Lai
20
Nghị quyết
20
Nghị quyết
Trên CSDLQG về PL thể hiện thực tế
địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 101/2018/NQ-HĐND .
Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát,
kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí
hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
13.
HĐND tỉnh Hà Giang
22
Nghị quyết
22
Nghị quyết
Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ
chính thức ban hành 22 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết
số 53/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về pháp luật. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
14.
HĐND tỉnh Hà Nam
15
Nghị quyết
15
Nghị quyết
Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ
chính thức ban hành 15 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết
số 38/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về pháp luật. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
15.
HĐND TP Hà Nội
15
Nghị quyết
14
Nghị quyết
Nghị
quyết số 14
16.
HĐND tỉnh Hà Tĩnh
25
Nghị quyết
0
Nghị quyết
Các
Nghị quyết từ số 01 đến 25
17.
HĐND TP Hải Phòng
09
Nghị quyết
14
Nghị quyết
Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ
chính thức ban hành 09 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết
số 45/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về pháp luật. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
18
HĐND tỉnh Hòa Bình
14
Nghị quyết
14
Nghị quyết
Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ
chính thức ban hành 14 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết
số 125/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về pháp luật Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
19 .
HĐND tỉnh Hưng Yên
30
Nghị quyết
20
Nghị quyết
Thiếu
10 Nghị quyết
20.
HĐND tỉnh Khánh Hòa
12
Nghị quyết
10
Nghị quyết
Thiếu
02 Nghị quyết
21.
HĐND tỉnh Kiên Giang
33
Nghị quyết
21
Nghị quyết
Thiếu
12 Nghị quyết
Theo báo cáo thống kê năm kỳ chính
thức ban hành 33 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết số
144/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về pháp luậ. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
22.
HĐND tỉnh Kon Tum
27
Nghị quyết
26
Nghị quyết
Thiếu
01 Nghị quyết
Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ
chính thức ban hành 27 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết
số 50/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về PL. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
23.
HĐND tỉnh Lai Châu
09
Nghị quyết
03
Nghị quyết
Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ
chính thức ban hành 09 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết
số 21/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về PL. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
24.
HĐND tỉnh Lâm Đ ồng
17
Nghị quyết
12
Nghị quyết
Thiếu
05 văn bản
25.
HĐND tỉnh Long An
20
Nghị quyết
21
Nghị quyết
Thực tế đã ban hành đến Nghị quyết
số 71/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về PL. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
26.
HĐND tỉnh Nam Định
04
Nghị quyết
07 Nghị
quyết
Trên CSDLQG thể hiện địa phương đã
ban hành đến Nghị quyết số 31/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà
soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh
số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
27.
HĐND tỉnh Ninh Bình
09
Nghị quyết
12
Nghị quyết
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Nghị quyết số 43/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
28.
HĐND tỉnh Phú Yên
18
Nghị quyết
18
Ngh ị quyết
Trên CSDLQG về PL thể hiện địa
phương đã ban hành đến Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
29.
HĐND tỉnh Quảng Bình
17
Nghị quyết
16
Nghị quyết
Thiếu
01 văn bản
Trên CSDLQG về PL thể hiện địa
phương đã ban hành đến Nghị quyết số 50/2018/NQ- HĐND và số Nghị quyết không
theo thứ tự liên tục. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính
chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản
QPPL theo quy định của pháp luật.
30.
HĐND tỉnh Quảng Nam
26
Nghị quyết
23
Nghị quyết
Thiếu
03 văn bản
Trên CSDLQG về PL thể hiện địa
phương đã ban hành đến Nghị quyết số 55/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
31.
HĐND tỉnh Quảng Ngãi
32
Nghị quyết
31
Nghị quyết
Thiếu
01 văn bản
Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ
chính thức ban hành 32 văn bản, cập nhật 31 văn bản
32.
HĐND tỉnh Quảng Ninh
16
Nghị quyết
16
Nghị quyết
Cập nhật đủ, tuy nhiên số Nghị quyết
không liên tục, đề nghị địa phương kiểm tra lại và thực hiện việc đánh số kí
hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
33.
HĐND tỉnh Quảng Trị
23
Nghị quyết
23
Nghị quyết
Cập nhật đủ, tuy nhiên số Nghị quyết
không liên tục, đề nghị địa phương kiểm tra lại và thực hiện việc đánh số kí
hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
34.
HĐND tỉnh Sơn La
22
Nghị quyết
11
Nghị quyết
Thiếu
11 Nghị quyết
35.
HĐND TP Hồ Chí Minh
29
Nghị quyết
17
Nghị quyết
Các
Nghị quyết từ số 18 đến 29
36.
HĐND tỉnh Trà Vinh
16
Nghị quyết
17
Nghị quyết
Trên CSDLQG về PL thể hiện địa
phương đã ban hành đến Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
37.
HĐND tỉnh Tuyên Quang
09
Nghị quyết
08
Nghị quyết
Nghị
quyết số 17
38.
HĐND tỉnh Vĩnh Long
24
Nghị quyết
24
Nghị quyết
Trên CSDLQG về PL thể hiện thực tế địa
phương đã ban hành đến Nghị quyết số 160/2018/NQ-HĐND .
Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát,
kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí
hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
39.
HĐND tỉnh Vĩnh Phúc
12
Nghị quyết
12
Nghị quyết
Trên CSDLQG về PL thể hiện thực tế
địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 50/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
40.
HĐND tỉnh Yên Bái
11
Nghị quyết
11
Nghị quyết
Trên CSDLQG về PL thể hiện thực tế
địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
Công văn 2824/BTP-CNTT năm 2019 về đôn đốc cập nhật và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2824/BTP-CNTT ngày 29/07/2019 về đôn đốc cập nhật và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
919
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng