Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1871/QĐ-UBND 2017 công bố Chỉ số giá xây dựng quý 2 Khánh Hòa
Số hiệu:
1871/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Khánh Hòa
Người ký:
Đào Công Thiên
Ngày ban hành:
29/06/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1871/QĐ-UBND
Khánh Hòa , ngày 29 tháng 06 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ 2 NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD
ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản
lý đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng Khánh Hòa tại Tờ trình số 2 181/TTr-SXD ng ày 22/ 6/2017,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công
bố T ập Ch ỉ số giá xây dựng quý 2 năm 2017
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá
nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán
xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình theo các quy định pháp luật hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình.
Điều 2. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Xây dựng;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội
tỉnh;
- Trung tâm Công báo
tỉnh;
- Lưu VT, CN, HB, VC , HgP.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Công Thiên
CHỈ
S Ố GIÁ XÂY D ỰNG QUÝ 2
NĂM 2017
(Kèm
theo Quyết định số 1871/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Công bố Chỉ số giá xây dựng quý 2
năm 2017)
A.
GIỚI THIỆU CHUNG
I. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày
20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Các tài liệu khảo sát về giá vật
liệu xây dựng tháng 4, tháng 5 và tháng 6 năm 2017 tỉnh Khánh Hòa và các tài
liệu khác có liên quan;
II. Thuyết minh chung:
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu
phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây
dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng này được tính theo nhóm
công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công
nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật)
và bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố
chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây
dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ
yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá
xây dựng này được hiểu như sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
- Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ
tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi
phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
- Chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí
trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
- Chỉ số giá máy thi công xây dựng
công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng
trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
- Thời điểm gốc là thời điểm được
chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời
điểm này.
- Thời điểm so sánh là thời điểm cần
xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại
các Bảng 1 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết
bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục
chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình
này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
(nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường
(nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và
vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn
vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng
công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất,
đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này
cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công
trình tại các Bảng 2, đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí
vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí
còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi
phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý
nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần
xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây
dựng công trình tại các Bảng 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây
dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí
trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu
xây dựng chủ yếu tại Bảng 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ
yếu bình quân của Quý 2 năm 2017 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu b ình quân năm 2016;
4. Các chỉ số giá xây dựng của Qu ý
2 năm 2017 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt
bằng lương tối thiểu theo quy định tại Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015
của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý đầu tư
xây dựng; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự
toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại Qu ý 2 năm 2017.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại
Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán
từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và
đang xây dựng ở trong nước. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công
trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được
xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu
xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác
định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình
tại thời điểm năm 2016 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2016). Giá xây dựng công
trình tính tại năm 2016 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các
thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá
bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự
toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây
dựng liên hoàn theo loại công trình của t ối thiểu 3 thời
kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
7. Tại Phần C của
Tập chỉ số giá này là các Bảng phụ lục chỉ số giá của Qu ý 2
năm 2017 so với năm 2011, nhằm để thuận tiện việc so sánh biến động của các chỉ
số giá năm 2016 so với chỉ số giá đã công bố trước đây.
B.
CÁC BẢNG CHỈ S Ố GIÁ QUÝ 2/2017
Bảng
1
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2016=100)
Đơn
vị tính: %
Stt
Loại
hình công trình
2016
Quý
2/2017
I
CÔNG TRÌNH X ÂY D ỰNG DÂN DỤNG
1
Công trình nhà ở
100
102,53
2
Công trình giáo dục
100
102,53
3
Công trình văn hóa
100
102,51
4
Trụ sở cơ quan, văn phòng
100
102,78
5
Công trình y tế
100
102,30
6
Công trình khách sạn
100
102,49
7
Công trình thể thao (sân vận động,
nhà thi đấu, bể bơi...)
100
102,67
8
Công trình tháp thu phát sóng
truyền hình, phát thanh
100
103,39
II
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1
Công trình năng lượng
Đường dây
100
102,98
Trạm biến áp
100
102,00
2
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
100
102,79
3
Công trình sản xuất các sản phẩm
nhựa
100
102,70
4
Công trình công nghiệp vật liệu
xây dựng
100
102,92
III
C ÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1
Công trình đường bộ:
Đường bê tông xi măng
100
100,43
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập
nhựa, đường láng nhựa
100
101,66
2
Công trình cầu, hầm
Cầu, cống BTXM
100
104,13
3
Công trình s ân bay:
Đường băng cất hạ cánh
100
102,99
IV
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1
Đập bê tông
100
102,41
2
Kênh bêtông ximăng
100
100,94
3
Tường chắn BTCT
100
102,09
V
CÔNG TRÌNH H Ạ T ẦNG KỸ THU ẬT
1
Công trình hệ thống đường ống cấp
nước
100
100,35
2
Công trình mạng thoát nước
100
101,37
3
Công trình xử lý nước thải
100
101,99
Bảng
2
CHỈ
SỐ GIÁ PHẦN XÂY D ỰNG (NĂM 2016=100)
Đơn
vị tính: %
Stt
Loại
hình công trình
2016
Quý
2/2017
I
CÔNG TRÌNH XÂY D ỰNG D ÂN DỤNG
1
Công trình nhà ở
100
102,59
2
Công trình giáo dục
100
102,61
3
Công trình văn hóa
100
102,72
4
Trụ sở cơ quan, văn phòng
100
103,00
5
Công trình y tế
100
102,61
6
Công trình khách sạn
100
102,73
7
Công trình thể thao (sân vận
động, nhà thi đấu, bể bơi...)
100
102,78
8
Công trình tháp thu phát sóng
truyền hình, phát thanh
100
105,32
II
CÔNG TRÌNH C ÔNG NGHIỆP
1
Công trình năng lượng
Đường dây
100
103,05
Trạm biến áp
100
102,70
2
Công trình công nghiệp dệt, may
100
104,86
3
Công trình sản xuất các sản phẩm
nhựa
100
104,63
4
Công trình công nghiệp vật liệu
xây dựng
100
104,48
III
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1
Công trình đường bộ:
Đường bê tông xi măng
100
100,43
Đường nhựa asphan, đường thấm
nhập nhựa, đường láng nhựa
100
101,66
2
Công trình cầu, hầm
Cầu, cống BTXM
100
104,13
3
Công trình sân bay:
Đường băng cất hạ cánh
100
102,99
IV
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1
Đập bê tông
100
102,41
2
Kênh bê tông x imăng
100
100,94
3
Tường chắn BTCT
100
102,09
V
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1
Công trình hệ thống đường ống cấp
nước
100
100,29
2
Công trình thoát nước
100
101,37
3
Công trình xử lý nước thải
100
102,65
Bảng
3
CHỈ
SỐ GIÁ V ẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM
2016=100)
Đơn
vị tính: %
Stt
Loại
hình công trình
Năm
2016
Quý
2 Năm 2017
Vật
li ệu
Nhân
công
Máy
TC
Vật
liệu
Nhân
công
Máy
TC
I
CÔNG TRÌNH X ÂY D ỰNG D ÂN DỤNG
1
Công trình nhà ở
100
100
100
103,61
100,00
101,64
2
Công trình giáo dục
100
100
100
103,52
100,00
101,64
3
Công trình văn hóa
100
100
100
103,65
100,00
101,64
4
Trụ sở cơ quan, văn phòng
100
100
100
104,05
100,00
101,64
5
Công trình y tế
100
100
100
103,50
100,00
101,64
6
Công trình khách sạn
100
100
100
103,71
100,00
101,64
7
Công trình thể thao (sân vận
động, nhà thi đấu, b ể bơi...)
100
100
100
103,61
100,00
101,64
8
Công trình tháp thu phát sóng
truyền hình, phát thanh
100
100
100
107,82
100,00
101,64
II
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1
Công trình năng lượng
Đường dây
100
100
100
103,74
100,00
101,64
Trạm biến áp
100
100
100
103,32
100,00
101,64
2
Công trình công nghiệp dệt, may
mặc
100
100
100
106,53
100,00
101,64
3
Công trình sản xuất các sản phẩm
nhựa
100
100
100
106,24
100,00
101,64
4
Công trình công nghiệp vật liệu
xây dựng
100
100
100
106,05
100,00
101,64
III
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1
Công trình đường bộ:
Đường bê tông xi măng
100
100
100
100,38
100,00
101,64
Đường nhựa asphan, đường thấm
nhập nhựa, đường láng nhựa
100
100
100
101,98
100,00
101,64
2
Công trình cầu, hầm
Cầu, cống BTXM
100
100
100
106,15
100,00
101,64
3
Công trình s ân bay:
Đường băng cất hạ cánh
100
100
100
104,01
100,00
101,64
IV
CÔNG TR ÌNH THỦY LỢI
1
Đập bê tông
100
100
100
103,36
100,00
101,64
2
Kênh bê tông ximăng
100
100
100
101,21
100,00
101,64
3
Tường chắn BTCT
100
100
100
102,67
100,00
101,64
V
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1
Công trình hệ thống đường ống cấp
nước
100
100
100
100,21
100,00
101,64
2
Công trình mạng thoát nước
100
100
100
101,79
100,00
101,64
3
Công trình xử lý nước thải
100
100
100
103,71
100,00
101 ,64
Bản g
4
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU X ÂY D ỰNG
CHỦ YẾU (NĂM 2016=100)
Đơn
vị tính: %
STT
Loại
vật liệu
2016
Quý
2/2017
1
Xi măng
100
100,48
2
Cát
100
100,00
3
Đá dăm
100
98,49
4
Gạch chỉ
100
98,03
5
Gỗ xây dựng
100
100,00
6
Thép
100
109,60
7
Nhựa đường
100
103,32
8
Gạch lát
100
100,28
9
Tôn
100
106,06
10
Kính và khung nhôm
100
100,00
11
Sơn
100
104,65
12
Thiết bị điện
100
102,21
13
Vật tư, đường ống cấp nước
100
100,00
14
Xăng dầu, nhiên liệu
100
115,14
C . CÁC BẢNG CHỈ S Ố GIÁ QUÝ 2/2017 SO
VỚI NĂM 2011
Bảng
5
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011=100)
Đơn
vị tính: %
Stt
Loại
hình công trình
2011
Quý
2/2017
I
CÔNG TRÌNH XÂY D ỰNG DÂN DỤNG
1
Công trình nhà ở
100
115,31
2
Công trình giáo dục
100
114,10
3
Công trình văn hóa
100
111 ,20
4
Trụ sở cơ quan, văn phòng
100
113,68
5
Công trình y tế
100
114,48
6
Công trình khách sạn
100
112,05
7
Công trình thể thao (sân vận động,
nhà thi đấu, bể bơi...)
100
122,28
8
Công trình tháp thu phát sóng
truyền hình, phát thanh
100
110,56
II
C ÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1
Công trình năng lượng
Đường dây
100
107,30
Trạm biến áp
100
111,64
2
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
100
110,99
3
Công trình sản xuất các sản phẩm
nhựa
100
111,88
4
Công trình công nghiệp vật liệu
xây dựng
100
111,95
III
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1
Công trình đường bộ:
Đường bê tông xi măng
100
125,38
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập
nhựa, đường láng nhựa
100
118,42
2
Công trình cầu, hầm
Cầu, cống BTXM
100
112,17
3
Công trình sân bay:
Đường băng cất hạ cánh
100
112,91
IV
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1
Đập bê tông
100
116,47
2
Kênh bêtông ximăng
100
122,64
3
Tường chắn BTCT
100
118,93
V
CÔNG TRÌNH H Ạ
TẦNG KỸ THU Ậ T
1
Công trình hệ thống đường ống cấp
nước
100
122,62
2
Công trình mạng thoát nước
100
120,31
3
Công trình xử lý nước thải
100
113 ,80
B ảng 6
CHỈ
SỐ GIÁ PHẦN XÂY D ỰNG (NĂM 2011=100)
Đơn
vị tính: %
STT
Loại
hình công trình
2011
Quý
2/2017
I
CÔNG TRÌNH X ÂY D ỰNG D ÂN DỤNG
1
Công trình nhà ở
100
115,78
2
Công trình giáo dục
100
114,58
3
Công trình văn hóa
100
111,00
4
Trụ sở cơ quan, văn phòng
100
114,30
5
Công trình y tế
100
117,65
6
Công trình khách sạn
100
112,79
7
Công trình thể thao (sân vận
động, nhà thi đấu, bể bơi...)
100
127,74
8
Công trình tháp thu phát sóng
truyền hình, phát thanh
100
107,59
II
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1
Công trình năng lượng
Đường dây
100
107,13
Trạm biến áp
100
113,02
2
Công trình công nghiệp dệt, may
100
110,27
3
Công trình sản xuất các sản phẩm
nhựa
100
113,31
4
Công trình công nghiệp vật liệu
xây dựng
100
112,89
III
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1
Công trình đường bộ:
Đường bê tông xi măng
100
125,70
Đường nhựa asphan, đường thấm
nhập nhựa, đường láng nhựa
100
118,52
2
Công trình cầu, hầm
Cầu, cống BTXM
100
112,16
3
Công trình sân bay:
Đường băng cất hạ cánh
100
112,93
IV
C ÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1
Đập bê tông
100
116,63
2
Kênh bê tông ximăng
100
123,17
3
Tường chắn BTCT
100
118,93
V
CÔNG TRÌNH HẠ T ẦNG KỸ THUẬT
1
Công trình hệ thống đường ống cấp
nước
100
122,55
2
Công trình thoát nước
100
120,31
3
Công trình xử lý nước thải
100
118,44
Bản g 7
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2011=100)
Đơn
vị tính: %
Stt
Loại
hình công trình
Năm
2011
Quý
2 Năm 2017
Vật
liệu
Nhân
công
Máy
TC
Vật
liệu
Nhân
công
Máy
TC
I
CÔNG TRÌNH XÂY D ỰNG D ÂN DỤNG
1
Công trình nhà ở
100
100
100
110,62
138,41
104,09
2
Công trình giáo dục
100
100
100
108,63
138,41
104,09
3
Công trình văn hóa
100
100
100
105,86
138,41
104,09
4
Trụ sở cơ quan, văn phòng
100
100
100
110,01
138,41
104,09
5
Công trình y tế
100
100
100
113,92
138,41
104,09
6
Công trình khách sạn
100
100
100
108,84
138,41
104,09
7
Công trình thể thao (sân vận
động, nhà thi đấu, bể bơi...)
101
100
100
132,64
138,41
104,09
8
Công trình tháp thu phát sóng
truyền hình, phát thanh
100
100
100
100,76
138,41
104,09
II
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1
Công trình năng lượng
Đường dây
100
100
100
101,61
138,41
104,09
Trạm biến áp
100
100
100
108,78
138,41
104,09
2
Công trình công nghiệp dệt, may
mặc
100
100
100
104,95
138,41
104,09
3
Công trình sản xuất các sản phẩm
nhựa
100
100
100
109,30
138,41
104,09
4
Công trình công nghiệp vật liệu
xây dựng
100
100
100
108,39
138,41
104,09
III
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1
Công trình đường bộ:
Đường Bê tông xi măng
100
100
100
126,31
138,41
104,09
Đường nhựa asphan, đường thấm
nhập nhựa, đường láng nhựa
100
100
100
118,57
138,41
104,09
2
Công trình cầu, hầm
Cầu, cống BTXM
100
100
100
107,03
138,41
104,09
3
Công trình sân bay:
Đường băng cất hạ cánh
100
100
100
111,60
138,41
104,09
IV
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1
Đập bê tông
100
100
100
112,92
138,41
104,09
2
Kênh bê tông ximăng
100
100
100
119,91
138,41
104,09
3
Tường chắn BTCT
100
100
100
117,40
138,41
104,09
V
C ÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1
Công trình hệ thống đường ống cấp
nước
100
100
100
120,09
138,41
104,09
2
Công trình mạng thoát nước
100
100
100
118,93
138,41
104,09
3
Công trình xử lý nước thải
100
100
100
114,10
138,41
104,09
Bảng
8
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY D ỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2011=100)
Đ ơn v ị t ính: %
Stt
Loại
vật liệu
2011
Quý
2/2017
1
Xi măng
100
116,27
2
Cát
100
137,74
3
Đá dăm
100
147,96
4
Gạch chỉ
100
143,59
5
Gỗ xây dựng
100
113,34
6
Thép
100
94,47
7
Nhựa đường
100
96,14
8
Gạch lát
100
126,43
9
Tôn
100
130,43
10
Kính và khung nhôm
100
92,79
11
Sơn
100
138,32
12
Thiết bị điện
100
100,26
13
Vật tư, đường ống cấp nước
100
115,46
14
Xăng dầu, nhiên liệu
100
84,33
Quyết định 1871/QĐ-UBND công bố Chỉ số giá xây dựng quý 2 năm 2017 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1871/QĐ-UBND công bố Chỉ số giá xây dựng quý 2 ngày 29/06/2017 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
4.079
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng