ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1717/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 23 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG “XÂY DỰNG HỆ THỐNG MỘT CỬA ĐIỆN TỬ VÀ DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
THEO KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP
ngày 04/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày
15/4/2015 của Chính phủ về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 36/NQ-TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững
và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về
Chính phủ điện tử;
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định 09/2015/QĐ-TTg
ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; Quyết định 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng chính phủ
về việc phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư 01/2011/TT-BTTTT
ngày 04/01/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố danh mục tiêu
chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin
trong cơ quan nhà nước; Thông tư 06/2011/TT-BTTTT ngày 04/01/2011 của Bộ Thông
tin và Truyền thông về việc công bố danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng
công nghệ thông tin trong cơ quan nhà
nước;
Căn cứ Quyết định số 141/QĐ-UBND
ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt Đề án cải cách hành chính
nhà nước tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 3761/QĐ-UBND
ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Kế hoạch cải cách hành chính
nhà nước năm 2016; Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh Thái
Nguyên ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên năm 2017-2018;
Căn cứ Quyết định số 3435/QĐ-UBND
ngày 15/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc giao kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội năm 2017 tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình
số 333/TTr-STNMT ngày 19/6/2017 về việc phê duyệt đề cương và Dự toán chi tiết
“Xây dựng hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại Sở
Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc theo kiến trúc chính quyền điện
tử”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương “Xây dựng hệ thống một cửa điện
tử và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại Sở Tài nguyên và Môi trường và các
đơn vị trực thuộc theo kiến trúc chính quyền điện tử”, với những nội dung sau:
1. Tên Đề cương: Xây dựng hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
tại Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc theo kiến trúc chính
quyền điện tử.
2. Cơ quan Chủ quản đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
3. Cơ quan Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên.
4. Mục tiêu
4.1. Mục tiêu tổng quát:
- Tin học hóa các quy trình giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tài nguyên và Môi trường và
các đơn vị trực thuộc. Thực hiện nội dung đẩy mạnh hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách hành chính trong hoạt
động của Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc trên địa bàn tỉnh
theo chỉ đạo của UBND tỉnh và Trung ương.
Nâng cao hiệu quả trong thực hiện
công tác chuyên môn nghiệp vụ cho công chức Sở Tài nguyên và Môi trường, đồng thời nâng cao hiệu quả trong công tác chỉ
đạo, điều hành của lãnh đạo sở, lãnh đạo tỉnh.
Nâng cao hiệu quả phục vụ người dân
và doanh nghiệp, minh bạch hóa các thông
tin trong hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc, đặc
biệt đối với các thủ tục hành chính liên quan đến công dân, doanh nghiệp.
4.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đầu tư thiết bị công nghệ thông tin hiện đại tại Bộ phận một cửa của Sở
Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc.
- Triển khai hệ thống một cửa điện tử
liên thông các thủ tục hành chính với hệ thống một cửa của tỉnh tại Sở Tài
nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc theo kiến trúc chính quyền điện tử
cấp tỉnh.
- Đảm bảo 100% thủ tục hành chính của
Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc được tin học hóa để thực
hiện quản lý quy trình cung cấp, giải quyết thủ tục hành chính; được liên thông
đồng bộ với các hệ thống điện tử của thành phố, của tỉnh và dần được cung cấp ở
mức độ 3, 4 trên môi trường mạng.
- Tích hợp chữ ký số vào hệ thống để
thực hiện.
- Tích hợp liên thông với các hệ thống
ứng dụng công nghệ thông tin khác theo kiến
trúc chính quyền điện tử tỉnh Thái Nguyên.
5. Nội dung và Quy mô đầu tư
Quy mô triển khai: Triển khai đồng bộ
một cửa hiện đại tại Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc theo
mô hình kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Thái Nguyên.
Nội dung thực hiện đầu tư:
(1) Đầu tư các thiết bị phần cứng phục
vụ triển khai hệ thống. Một cửa điện tử tại Sở Tài nguyên
và Môi trường và các đơn vị trực thuộc.
(2) Đầu tư 01 máy chủ đặt tại Trung tâm Công nghệ thông tin Tài
nguyên và Môi trường để phục vụ vận hành hệ thống.
(3) Đầu tư hệ thống phần mềm Một cửa
điện tử theo kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh:
- Phân hệ tiếp nhận, trả kết quả;
- Phân hệ quản lý theo dõi, phân xử
lý, giải quyết và xử lý hồ sơ;
- Phân hệ tiếp nhận và xử lý hồ sơ
qua mạng mức độ 3;
- Phân hệ tích hợp liên thông;
- Và các phân hệ của hệ thống: an
toàn an ninh, quản lý xác thực, quản lý liên thông...;
- Phân hệ tích hợp khác gồm: chữ ký số,
tin nhắm SMS, email, mã vạch, tích hợp với phần mềm quản lý văn bản đi đến và điều
hành công việc; tích hợp Cổng dịch vụ công của tỉnh, Trang thông tin điện tử của
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Các phân hệ hồ sơ người dân, doanh
nghiệp: tra cứu, tìm kiếm, nộp hồ sơ mức độ 3, đọc, xem hướng dẫn, quy trình
nghiệp vụ, gửi ý kiến đánh giá....; xem kết
quả...
(4) Phần mềm định nghĩa dịch vụ công
trực tuyến cho Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên.
(5) Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của
Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên tích hợp dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4.
(6) Cài đặt, nhập liệu và đào tạo cán
bộ về cách thức khai thác, vận hành phần mềm một cửa điện
tử.
6. Sản phẩm
(1) Các thiết bị phần cứng phục vụ triển khai hệ thống Một cửa điện tử tại Sở Tài
nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc.
(2) 01 máy chủ đặt
tại Trung tâm Công nghệ thông tin Tài
nguyên và Môi trường để phục vụ vận hành hệ thống.
(3) Hệ thống phần mềm Một cửa điện tử
theo kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh:
- Phân hệ tiếp nhận, trả kết quả;
- Phân hệ quản lý theo dõi, xử lý, giải
quyết và xử lý hồ sơ;
- Phân hệ tiếp nhận và xử lý hồ sơ
qua mạng mức độ 3;
- Phân hệ tích hợp liên thông;
- Và các phân hệ của hệ thống: an toàn an ninh, quản lý xác thực, quản
lý liên thông...;
- Phân hệ tích hợp khác gồm: chữ ký số,
tin nhắn SMS, email, mã vạch, tích hợp với phần mềm quản lý văn bản đi đến và
điều hành công việc; tích hợp Cổng dịch vụ công của tỉnh, Trang thông tin điện
tử của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Các phân hệ hồ sơ người dân, doanh
nghiệp: tra cứu, tìm kiếm, nộp hồ sơ mức độ 3, đọc, xem hướng dẫn, quy trình
nghiệp vụ, gửi ý kiến đánh giá....; xem kết quả...;
(4) Phần mềm định nghĩa dịch vụ công
trực tuyến cho Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên;
(5) Nâng cấp Cổng thông tin điện tử
tích hợp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4;
(6) Cài đặt, nhập liệu và đào tạo cán
bộ về cách thức khai thác, vận hành phần mềm một cửa điện tử.
7. Dự toán kinh phí:
Dự toán kinh phí tạm tính: 2.823.034.000 đồng.
(Bằng chữ: Hai tỷ tám trăm hai mươi ha triệu không trăm ba
mươi tư nghìn đồng)
Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí sự
nghiệp kinh tế.
8. Thời gian thực hiện: Năm 2017 2018.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với các Sở, ngành, địa phương và các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan triển
khai thực hiện theo quy định hiện hành.
Giao Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí, cấp phát, thanh quyết toán theo quy định hiện
hành.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch và PCT TT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CNN2b.
DAT.QĐ 26/6. 12b
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nhữ Văn Tâm
|