|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2276/QĐ-UBND 2017 cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ Thanh Hóa
Số hiệu:
|
2276/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Quyền
|
Ngày ban hành:
|
30/06/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2276/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 30 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ CẤP KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH ĐỢT IV, NĂM 2017.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Công văn số 514/BKHCN-KHTH ngày 13/12/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng
dẫn nội dung kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2017 của các tỉnh, thành phố;
Căn cứ Quyết định số 4763/QĐ-UBND
ngày 09/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà
nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017;
Căn cứ Quyết định số: 3625/QĐ-UBND
ngày 16/10/2013; 1233/QĐ-UBND ngày 25/4/2014; 1644/QĐ-UBND ngày 30/5/2014;
1720/QĐ-UBND ngày 13/5/2015; 2780/QĐ-UBND ngày 30/7/2015; 3201/QĐ-UBND ngày
24/8/2015; 3063/QĐ-UBND ngày 15/8/2016; 3631/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc
phê duyệt danh mục và cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp
tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 16/QĐ-UBND
ngày 05/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc dừng thực hiện dự án
SXTN cấp tỉnh;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 592/TTr-SKHCN
ngày 20/6/2017 của Sở Khoa học và Công nghệ xin phê duyệt và cấp kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đợt IV, năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và cấp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh đợt IV, năm 2017, gồm: 14 nhiệm vụ
Trong đó:
- Cấp cho 05 nhiệm vụ đã nghiệm thu:
482.291.000 đồng
- Cấp cho 01 nhiệm vụ chuyển tiếp:
270.000.000 đồng
- Cấp cho 08 nhiệm vụ mới: 3.765.244.000
đồng
Với kinh phí sự nghiệp khoa học
là: 4.517.535.000 đồng
(Bốn tỷ, năm trăm mười bảy triệu, năm trăm ba mươi lăm ngàn đồng chẵn);
(Danh
mục kèm theo).
Nguồn kinh phí: Sự nghiệp khoa học
năm 2017 chưa phân bổ.
Điều 2. Căn cứ vào Quyết định này và danh mục các nhiệm
vụ khoa học, công nghệ được duyệt:
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
quyết định bổ nhiệm chủ nhiệm các đề tài, dự án, ký kết các hợp đồng nghiên cứu;
có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện, kiểm tra và thành lập hội đồng nghiệm thu,
báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
- Cấp kinh phí trực tiếp cho các cơ
quan chủ trì, chủ đề tài, dự án để triển khai thực hiện.
- Theo dõi việc sử dụng kinh phí và
thanh, quyết toán kinh phí đã cấp cho các đơn vị.
3. Các cơ quan chủ trì và chủ nhiệm
các đề tài, dự án chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nội dung đề tài, dự án được
duyệt, quản lý và sử dụng kinh phí đúng quy định, hiệu quả cao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Kho bạc tỉnh, Chủ nhiệm các đề tài, dự án và Thủ
trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Lưu: VT, PgNN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
DANH MỤC
CÁC
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP KINH PHÍ NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số: 2276/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tên nhiệm vụ KHCN
|
Cơ quan chủ trì
|
Mục tiêu
|
Nội dung
|
Kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí (Triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Tổng KP được quyết toán
|
SNKH
|
Đã cấp
|
Cấp năm 2017
|
Thu hồi
|
1.
|
Đề tài
KHCN: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp xây dựng tổ
chức Công đoàn trong các loại hình doanh nghiệp không có vốn nhà nước trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa”
|
Liên đoàn
Lao động tỉnh Thanh Hóa
|
- Mục tiêu
chung: Đánh giá được thực trạng và đề xuất giải pháp
xây dựng tổ chức Công đoàn trong các loại hình doanh nghiệp không
có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Mục tiêu
cụ thể:
+ Đánh giá
được thực trạng việc thành lập, tổ chức hoạt động của Công đoàn trong các loại
hình doanh nghiệp không có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa, gồm các loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (sau đây thống nhất gọi
chung là doanh nghiệp dân doanh - Viết tắt là DNDD).
+ Đề xuất
được giải pháp xây dựng và tổ chức hoạt động của các tổ chức Công đoàn trong
các loại hình DNDD trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
- Nghiên cứu
những vấn đề lý luận cơ bản về vị trí, vai trò của tổ chức công đoàn trong
các loại hình doanh nghiệp.
- Đánh giá
thực trạng việc thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức công đoàn trong
các loại hình DNDD trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Học tập
kinh nghiệm về công tác xây dựng, tổ chức, hoạt động công đoàn trong các loại
hình DNDD tại Bắc Ninh, Đồng Nai, Bình Dương
- Đề xuất
giải pháp xây dựng tổ chức Công đoàn phù hợp với thực tiễn và xu thế vận động,
phát triển của các doanh nghiệp không có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
- Tập huấn
nghiệp vụ công đoàn cho cán bộ công đoàn.
- Xây dựng
mô hình điểm về việc thành lập, tổ chức hoạt động công
đoàn trong các loại hình DNDD.
- Xây dựng phương án sử dụng
kết quả đề tài.
- Báo cáo tổng
kết đề tài.
|
Các báo cáo
chuyên đề:
+ Những vấn đề lý
luận cơ bản về vị trí, vai trò của tổ chức công đoàn trong các loại hình
doanh nghiệp
+ Thực trạng
việc thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức công đoàn
trong các loại hình DNDD trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
+ Đánh giá
hiệu quả mô hình điểm về việc thành lập, tổ chức hoạt động
công đoàn trong các loại hình DNDD.
+ Giải pháp
xây dựng tổ chức Công đoàn phù hợp với thực tiễn và xu thế vận động, phát triển
của các DNDD trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 180 cán bộ
công đoàn được tập huấn nắm vững nghiệp vụ.
- 03 mô
hình hoạt động tổ chức công đoàn trong các loại hình
DNDD:
+ Doanh
nghiệp có vốn FDI: Khu kinh tế Nghi Sơn: 01 DN; Vĩnh Lộc: 01 DN; Nga Sơn 01.
+ Công ty
TNHH: Thành phố Thanh Hóa: 01 DN; Khu kinh tế Nghi Sơn: 01
DN; Bỉm Sơn: 01.
+ Công ty cổ
phần: Thành phố Thanh Hóa: 01 DN; Khu
kinh tế Nghi Sơn: 01 DN; Bỉm Sơn: 01 DN.
- Báo cáo phương án
sử dụng kết quả đề tài.
- DVD ghi lại quá
trình thực hiện đề tài, báo cáo tổng kết đề tài.
- 01 bài báo: “Thực
trạng và giải pháp nâng cao chất lượng của công đoạn trong các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” đăng trên tạp chí nghiên cứu lý luận và thông
tin tuyên truyền của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
|
9/2015 -3/2017
|
443,240
|
429,740
|
339,740
|
90,000
|
không
|
Biên bản kiểm
tra quyết toán kinh phí khoa học hoàn thành ngày 29/5/2017 giữa Liên
đoàn Lao động tỉnh và Sở Tài Chính.
|
2.
|
Dự án: “Ứng dụng
công nghệ WebGIS xây dựng Atlas điện tử Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Thanh Hóa”
|
Trung tâm
Công nghệ Thông tin - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
|
Mục tiêu chung.
Ứng dụng công
nghệ WebGIS
xây dựng Atlas điện tử Tài nguyên và Môi trường trường tỉnh nhằm tin học
hóa công tác quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi trường,
bước đầu xây dựng ngân hàng dữ liệu chuyên đề phục vụ đa
ngành, đa lĩnh vực,.. góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Thanh Hóa.
Mục tiêu cụ
thể:
- Xây dựng
được hệ cơ sở dữ liệu địa lý (dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc
tính,...) về tài nguyên và môi trường tỉnh Thanh Hóa (với các cơ sở dữ liệu
của các loại tài nguyên cụ thể về đất, nước, rừng, khoáng sản,...).
- Thiết kế
và xây dựng được phần mềm Atlas điện tử về tài nguyên và môi trường tỉnh
Thanh Hóa (có tích hợp cơ sở dữ
liệu đã thu
thập được).
|
- Khảo sát,
thu thập dữ liệu, tư liệu về tình hình phát triển kinh tế xã hội,
du lịch và tài nguyên và môi trường tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng
các loại bản đồ chuyên đề (gồm xây dựng mới và biên tập lại các bản đồ chuyên
đề).
- Xây dựng
các bài giới thiệu theo chủ đề các chương của Atlas.
- Tạo lập
cơ sở dữ liệu chuyên đề tài nguyên và môi trường tỉnh
Thanh Hóa.
- Thiết kế
và xây dựng phần mềm Atlas điện tử về tài nguyên và môi trường tỉnh
Thanh Hóa.
- Tích hợp hệ thống.
- Đào tạo,
chuyển giao công nghệ cho các cán bộ quản trị nội dung, vận hành hệ thống
|
- Đã hoàn
thành việc khảo sát, thu thập dữ
liệu, tư liệu về tình hình phát triển
kinh tế xã hội, du lịch và tài nguyên và môi trường tỉnh Thanh Hóa tạo lập cơ sở dữ
liệu cho phần mềm.
- Xây dựng
được Phần mềm Atlas điện tử về Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Thanh Hóa có tích hợp cơ sở dữ liệu GIS đã thu thập.
- Đào tạo,
tập huấn được cho 03 cán bộ Quản trị hệ thống; 60 cán bộ sử dụng, khai thác
thành thạo phần mềm Aslat điện tử; 15 cán bộ biên tập và thực hành nâng cao cập
nhật CSDL
|
9/2015 - 02/2017
|
983,368
|
620,891
|
490,000
|
130,891
|
Không
|
Biên bản kiểm
tra quyết toán dự án hoàn thành ngày 05/6/2017 giũa Sở Tài chính và đơn vị chủ trì
|
3.
|
Đề tài:
“Xây dựng Hệ thống thông tin hỗ trợ công tác quản lý, dạy và học, bồi dưỡng học
sinh giỏi tại các trường THPT tỉnh Thanh Hóa”.
|
Trường
THPT chuyên Lam Sơn
|
* Mục tiêu
chung:
Tạo lập môi
trường làm việc điện tử cho lãnh đạo, cán
bộ, giáo viên, học sinh nhằm nâng cao chất lượng quản lý, giảng dạy tại các
trường THPT trong tỉnh. Xây dựng môi trường bồi dưỡng học
sinh giỏi trực tuyến để học sinh có thể tự luyện thi hoặc có thể
trao đối với giáo viên mọi thời điểm.
* Mục tiêu
cụ thể:
- Xây dựng
được cổng thông tin điện tử Trường THPT chuyên Lam Sơn tỉnh
Thanh Hóa.
- Xây dựng
được phần mềm Bồi dưỡng học sinh giỏi trực tuyến.
- Xây dựng
được cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động của hệ thống.
|
Nội dung 1. Khảo
sát, đánh giá tình hình, nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin của trường THPT chuyên Lam Sơn và một
số trường THPT trong tỉnh.
Nội dung 2.
Xây dựng Cổng thông tin điện tử trường THPT chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa
Nội dung 3.
Xây dựng Phần mềm bồi dưỡng học sinh giỏi trực tuyến.
Nội dung 4.
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động của hệ thống.
Nội dung 5:
Tổng kết dự án
|
- Đã tiến
hành khảo sát, đánh giá tình hình, nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin của trường
THPT chuyên Lam Sơn và một số trường THPT trong tỉnh.
- Đã xây dựng
Cổng thông tin điện tử trường THPT chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa.
- Đã xây dựng
Phần mềm bồi dưỡng học sinh giỏi trực tuyến và tích hợp trên
Cổng thông tin điện tử.
- Đã xây dựng
cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động của hệ thống thông tin của
nhà trường.
|
7/2013 -6/2015
|
648,801
|
483,801
|
349,801
|
134,000
|
Không
|
- Biên bản
kiểm tra quyết toán dự án hoàn thành ngày 28/3/2017 giữa Sở Tài
chính và đơn vị chủ trì.
- Tổng KP thực hiện đề tài
giảm 6 triệu đồng so với dự toán (trong đó giảm
SNKH là 6 triệu đồng).
|
4.
|
Đề tài:
“Nghiên cứu nguyên nhân gây tai nạn lao động và các giải pháp phòng ngừa tai
nạn lao động ở các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”
|
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội Thanh Hóa
|
Xác định được
nguyên nhân gây tai nạn lao động ở các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
và đề xuất các giải pháp phòng ngừa phù hợp, giúp các doanh nghiệp khắc phục nguy
cơ gây tai nạn lao động.
|
1. Nghiên cứu
cơ sở lý luận về tai nạn lao động và phòng ngừa tai nạn lao động
2. Điều
tra, đánh giá thực trạng và xác định nguyên nhân gây tai nạn lao
động ở các doanh nghiệp trong các lĩnh vực, hoạt động hay xảy ra tai nạn lao
động trên địa bàn tỉnh.
3. Nghiên cứu
và đề xuất giải pháp phòng ngừa tai nạn lao động ở các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
1. Lập được
Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá thực trạng và xác định nguyên
nhân gây tai lao động ở các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2010-2014.
2. Đề xuất được Giải
pháp phòng ngừa tai nạn lao động ở các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Xây dựng
được Kỷ yếu Hội thảo.
4. 02 Bài báo
về Giải pháp phòng ngừa tai nạn lao động ở
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa đăng trên tạp chí Lao động và Công đoàn và tạp chí
Khoa học và Công nghệ Thanh Hóa.
5. Báo cáo
tổng hợp và Báo cáo tóm tắt kết quả
thực hiện đề tài.
|
9/2015 - 2/2017
|
524,000
|
524,000
|
419,000
|
105,000
|
Không
|
Biên bản quyết
toán kinh phí ngày 29/5/2017 giữa Sở Tài chính và đơn vị chủ trì
|
5.
|
Dự án: “Sản
xuất thử xe lăn dùng cho người khuyết tật”
|
Công ty
TNHH Xuân Sinh
|
Mục tiêu
chung:
Sản xuất
thành công xe gắn máy (tay ga) 03 bánh dùng cho thương binh, người khuyết
tật (1 hoặc 2 chân) theo Bằng độc quyền sáng chế số 9460 do Cục Sở hữu
Trí tuệ cấp theo Quyết định số 2137/QĐ-SHTT ngày 18/7/2011,
Mục tiêu cụ
thể của dự án:
- Sản xuất được
15 xe gắn máy (tay ga) 03 bánh có lắp cơ cấu nâng hạ xe lăn; có công suất
động cơ nhỏ hơn 50cm3; có giá thành hợp lý dùng cho thương
binh, người khuyết tật (1 hoặc 2 chân).
- Xe đảm bảo
các quy định hiện hành của Nhà
nước về kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; sử dụng dễ dàng, thuận tiện,
phù hợp với thương binh, người khuyết tật (1 hoặc 2 chân).
|
1. Hoàn thiện
cơ sở hạ tầng và trang thiết bị.
2. Lập thiết
kế xe theo sáng chế đã được công nhận.
3. Mua động
cơ và gia công các chi tiết, cụm chi tiết của xe theo
thiết kế. Đào tạo cán bộ kỹ thuật sản xuất xe lăn theo sáng chế.
Chạy thử, hiệu
chỉnh thông số kỹ thuật.
Đăng kiểm,
công bố tiêu chuẩn chất lượng
|
+ Đã cải tạo
được nhà kho, nhà xưởng sản xuất đáp ứng được nhu cầu sản
xuất.
+ Đã thuê
chuyên gia và hoàn thành việc lập thiết kế xe theo sáng chế đã được
công nhận.
+ Đã tiến
hành mua được một số động cơ, gia công được một số chi tiết, cụm
chi tiết của xe theo thiết kế, mua được một số nguyên vật liệu và phụ tùng để có thể sản
xuất 05 xe gắn máy ba bánh theo sáng chế được công nhận.
+ Đã tổ chức
đào tạo được 4 công nhân kỹ thuật và 2 cán bộ công nghệ chế tạo được các
cụm chi tiết và lắp ráp thành thạo xe gắn máy 3
bánh theo sáng chế được công nhận.
+ Xây dựng
được quy trình sản xuất,
lắp ráp xe; tiến hành lắp ráp, hoàn thiện được 01 xe gắn máy 3 bánh
dùng cho người khuyết tật theo sáng chế công nhận.
|
11/2013 -8/2016
|
516,765
|
122,655
|
100,255
|
22,400
|
Không
|
DA dừng thực
hiện theo Quyết định số 16/QĐ-UBND ngày 05/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
- Biên bản
kiểm tra quyết toán ngày 16/01/2017 giữa Sở Tài
chính và đơn vị chủ trì
- Quyết
toán giảm trừ 287,6 triệu đồng kinh phí SNKH, 659,2 triệu đồng
tổng kinh phí thực hiện dự án so
với dự toán)
|
Cộng
|
482,291
|
|
|
II. Nhiệm vụ chuyển tiếp: 01
STT
|
Nhiệm
vụ KH&CN
|
Đơn
vị chủ trì
|
Mục
tiêu, nội dung chính
|
Dự
kiến kết quả đạt được
|
Kết quả thực hiện bước 1
|
Kế
hoạch thực hiện tiếp theo và kết quả dự
kiến
|
Thời
gian thực hiện
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
|
Tổng số
|
SNKH
|
Đã cấp
|
Cấp
năm 2017
|
Thu
hồi
|
|
Mục tiêu
|
Nội dung
|
|
1.
|
Đề tài:
“Nghiên cứu tuyển chọn giống mới (xử lý hạt giống bằng công nghệ nano) và xây dựng mô hình sản
xuất đậu tương giống mới tại Thanh Hóa”
|
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Đậu đỗ
|
Mục tiêu
chung:
- Tuyển chọn và phát triển giống đậu
tương mới năng suất, hiệu quả cao tại Thanh Hóa.
Mục tiêu cụ thể
- Tuyển chọn
được 2 giống đậu tương, năng suất
cao hơn đối chứng 10-15% phù hợp với điều kiện sinh thái của
Thanh Hóa (01 giống cho vùng miền núi và 01 giống cho vùng trung du, đồng bằng ven biển).
- Xây dựng thành công mô hình sản
xuất giống đậu tương mới tuyển chọn.
- Hoàn thiện bản hướng dẫn kỹ thuật sản xuất đậu tương thương phẩm cho giống mới tuyển chọn
|
- Điều tra thu thập thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội và thực trạng sản xuất đậu tương tại Thanh Hóa.
- Nghiên cứu tuyển chọn giống đậu tương mới
thích hợp với điều kiện canh tác của Thanh Hóa.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của loại hạt
nano kim loại (đồng, Cobalt) đến sinh trưởng và phát triển
của giống đậu tương mới tuyển chọn
với điều kiện canh tác tại Thanh Hóa.
- Hoàn thiện bản hướng dẫn kỹ thuật thâm canh giống đậu tương mới (xử lý hạt giống bằng công nghệ nano)
- Xây dựng mô hình trình diễn giống
và các biện pháp kỹ thuật đã tuyển chọn.
- Xây dựng phương án sử dụng và nhân rộng kết quả đề tài
- Viết báo cáo tổng kết, nghiệm thu
đề tài
|
- 02 giống đậu tương mới dược tuyển
chọn phù hợp với các vùng sinh thái của tỉnh Thanh Hóa (01 giống cho vùng trung du và đồng bằng ven
biển, 01 giống cho vùng miền núi)
- Bản hướng dẫn kỹ thuật thâm canh giống đậu tương mới tuyển chọn
- Bản hướng dẫn
kỹ thuật xử lý hạt giống bằng công nghệ nano
- 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa
học chuyên ngành
- 03 mô hình thâm canh giống đậu
tương mới (xử lý hạt giống bằng công nghệ nano)
- Bộ hồ sơ gửi bộ NN&PTNT đề
nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới.
- Báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết đề tài
|
- Điều tra thu thập thông tin về điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và thực trạng sản xuất đậu
tương tại Thanh Hóa.
- Nghiên cứu tuyển
chọn giống đậu tương mới thích hợp với điều kiện canh
tác của Thanh Hóa.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của loại hạt
nano kim loại (đồng, Cobalt) đến sinh trưởng và phát triển của giống đậu tương mới tuyển chọn với điều kiện canh tác tại
Thanh Hóa.
- Bố trí các thí nghiệm hoàn thiện bản hướng dẫn kỹ thuật cho giống
đậu tương mới.
|
- Tiếp tục triển khai sản các thí
nghiệm hoàn thiện bản hướng dẫn kỹ thuật cho giống đậu
tương mới
- Xây dựng mô hình trình diễn giống
và các biện pháp kỹ thuật đã tuyển chọn.
- Xây dựng báo cáo chuyên đề 4: “Hiệu quả mô hình sản xuất giống đậu tương mới tại Thanh Hóa”;
- Tập huấn sản xuất cho bà con nông
dân;
- Hoàn thiện bản hướng dẫn kỹ thuật thâm canh đậu tương mới tại tỉnh Thanh Hóa
- Xây dựng phương án nhân rộng kết
quả đề tài;
- Viết báo cáo tổng kết, nghiệm thu
cấp tỉnh.
|
6/2015 - 6/2017
(gia hạn đến tháng 11/2017)
|
731,510
|
630,655
|
230,655
|
270,000
|
Không
|
|
|
Cộng
|
270,000
|
|
|
III. Nhiệm vụ mới: 08
STT
|
Tên nhiệm vụ KHCN
|
Đơn vị chủ trì
|
Mục tiêu, nội dung chính
|
Dự kiến kết quả
đạt được
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
Tổng số
|
SNKH
|
Cấp năm 2017
|
Thu hồi
|
|
Mục tiêu
|
Nội dung
|
|
1.
|
Đề tài:
“Nghiên cứu tuyển chọn, xảy dụng mô hình sản xuất giống khoai tây có nguồn gốc
từ Cộng hòa liên bang Đức năng suất cao, chất lượng tốt phù hợp với điều kiện
Thanh Hóa”
|
Trung tâm
NCUD KHKT giống cây trồng nông nghiệp Thanh Hóa
|
Mục tiêu
chung: Tuyển chọn được giống khoai tây có nguồn gốc từ Cộng hòa Liên bang Đức
năng suất cao, chất lượng tốt phù hợp với
điều kiện sản xuất tại Thanh Hóa.
Mục tiêu cụ thể:
- Tuyển chọn
được 02 giống khoai tây có nguồn gốc từ Cộng hòa Liên bang Đức, năng
suất đạt 30 tấn/ha trở lên, chất lượng tốt, phù hợp với điều kiện sản xuất tại Thanh
Hóa.
- Xây dựng thành
công 02 mô hình trồng, thâm canh giống khoai tây mới được tuyển chọn
- Xây dựng được
bản hướng dẫn kỹ thuật trồng thâm canh 02 giống
khoai tây có nguồn gốc từ Cộng hòa Liên bang Đức phù hợp với điều kiện của
Thanh Hóa.
|
- Khảo nghiệm,
tuyển chọn các giống khoai tây có nguồn gốc từ Cộng hòa
liên bang Đức.
- Nghiên cứu
các biện pháp kỹ thuật cho các giống đã được tuyển chọn:
+ Nghiên cứu
xác định thời vụ trồng cho các giống khoai tây đã được tuyển chọn.
+ Nghiên cứu
ảnh hưởng của mật độ trồng đến giống khoai tây được tuyển chọn
+ Nghiên cứu
ảnh hưởng của N và K. thích hợp đến năng suất chất lượng của giống khoai
tây được tuyển chọn.
- Xây
dựng mô hình sản xuất thương phẩm các giống khoai tây được tuyển chọn và đánh giá hiệu quả mô hình
Tổ chức 01 hội nghị đầu bờ, 01 hội thảo khoa học đánh
giá kết quả xây dựng mô hình.
Tập huấn
cho 100 cán bộ và nông dân thành thạo kỹ thuật trồng thâm canh giống khoai
tây có nguồn gốc từ CHLB Đức.
Xây dựng phương án
sử dụng kết quả đề tài.
Tổng kết,
nghiệm thu đề tài
|
- 02 giống
khoai tây có nguồn gốc từ cộng hòa liên bang Đức, năng suất đạt ≥ 30 tấn/ha, chất
lượng tốt, phù hợp với điều kiện Thanh Hóa
- Mô hình sản
xuất thương phẩm các giống khoai tây được tuyển chọn năng suất đạt ≥ 30 tấn/ha,
chất lượng tốt, phù hợp với điều kiện Thanh Hóa.
- Bản hướng dẫn
kỹ thuật trồng thâm canh 02 giống khoai tây được tuyển chọn phù hợp với điều
kiện của Thanh Hóa, được cơ quan chuyên ngành xác nhận.
- Phương án
sử dụng kết quả đề tài được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thanh Hóa xác nhận.
- Báo cáo
khoa học tổng kết đề tài.
- File điện
tử lưu trong USB ghi hình quá trình triển khai đề tài.
- Bài báo
đăng trên tạp chí chuyên ngành.
|
24 tháng
|
2250,550
|
1099,286
|
500,000
|
Không
|
|
2.
|
Đề tài:
"Xây dựng mô hình làng, bản văn hóa gắn với đảm bảo vững
chắc quốc phòng - an ninh ở các huyện vùng biên giới phía
Tây tỉnh Thanh Hóa”
|
Trường Đại
học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
|
- Đánh giá
được thực trạng đời sống văn hóa ở các làng, bản vùng biên
giới phía Tây tỉnh Thanh Hóa và mối quan hệ với củng cố
quốc phòng - an ninh.
- Xây dựng
được mô hình bản, làng văn hóa gắn với đảm bảo vững chắc quốc
phòng an ninh
- Đề xuất được giải
pháp nhân rộng mô hình làng, bản văn hóa gắn với đảm bảo vững
chắc quốc phòng - an ninh ở các huyện vùng biên giới
phía Tây tỉnh Thanh Hóa
|
1. Đánh giá
thực trạng đời sống văn hóa và quốc phòng - an ninh ở các bản, làng
vùng biên giới phía Tây tỉnh Thanh Hóa
2. Tổ chức
triển khai 02 mô hình thực nghiệm “Làng, bản văn hóa gắn với đảm
bảo vững chắc quốc phòng - an ninh vùng biên giới phía
Tây tỉnh Thanh Hóa”.
3. Nghiên cứu
giải pháp nhân rộng mô hình Làng, bản văn hóa gắn với đảm bảo vững chắc
quốc phòng - an ninh vùng biên giới phía Tây tỉnh Thanh Hóa
4. Xây dựng
báo cáo kiến nghị thực hiện các giải pháp
5. Xây dựng kế
hoạch sử dụng kết quả nghiên cứu.
6. Nghiệm
thu đề tài.
|
- Báo cáo tổng
hợp kết quả đề tài
- Báo cáo tóm tắt kết quả đề tài
- Báo cáo tổng
hợp, xử lý số liệu.
- Các báo
cáo chuyên môn:
+ “Thực trạng
đời sống văn hóa và quốc phòng -
an ninh ở các bản, làng vùng biên giới phía Tây tỉnh
Thanh Hóa”
+ Giải pháp
nhân rộng mô hình Làng, bản văn hóa gắn với đảm bảo vững chắc quốc
phòng - an ninh vùng biên giới phía Tây tỉnh
Thanh Hóa
- Mô hình
làng, bản văn hóa gắn với đảm bảo vững chắc quốc
phòng - an ninh vùng biên giới phía Tây tỉnh Thanh Hóa (Mô hình
lý thuyết).
- 02 Mô
hình thực nghiệm “Làng, bản văn hóa gắn với đảm bảo vững chắc quốc phòng - an
ninh”.
- Báo cáo
kiến nghị thực hiện các giải pháp
- Báo cáo
Xây dựng kế hoạch sử dụng kết quả
nghiên cứu.
- Báo cáo
khoa học tổng kết đề tài
- Bài báo đăng trên
tạp chí khoa học chuyên ngành.
|
18 tháng
|
1148,930
|
1148,930
|
448,930
|
Không
|
|
3.
|
Đề tài: “Nghiên
cứu hệ thống giải pháp nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động giáo dục ở bậc mầm
non tỉnh Thanh Hóa”
|
Trường Đại học Hồng Đức
Thanh Hóa
|
- Đánh giá
được thực trạng và đề xuất được hệ thống giải pháp để
nâng cao kỹ thuật ứng dụng CNTT trong tổ chức hoạt động giáo dục ở bậc mầm
non tỉnh Thanh Hóa hiện nay.
- Xây dựng
được kho dữ liệu phục vụ cho khai thác, sử dụng trong thiết kế các hoạt động
giáo dục ở bậc mầm non tỉnh Thanh
Hóa được đăng tải trên cổng
thông tin điện tử của trường Đại học Hồng Đức.
- Xây dựng được đề cương
bài giảng học phần Ứng dụng CNTT trong giáo dục mầm non phục vụ
đào tạo kỹ năng CNTT cho hoạt động mầm non trong Chương
trình đào tạo đại học được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Xây dựng được Chương trình bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng
CNTT cho giáo viên mầm non tỉnh Thanh Hóa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
Nội dung 1:
Thực trạng kỹ năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động giáo dục ở
bậc mầm non của giáo viên mầm
non Tỉnh Thanh Hóa:
Nội dung 2:
Xây dựng Kho dữ liệu phục vụ giáo dục mầm non
Nội dung 3:
Thiết kế đề cương bài giảng học phần Ứng dụng
CNTT trong giáo dục mầm non phục vụ đào tạo kỹ năng CNTT cho hoạt động mầm
non trong Chương trình đào tạo đại học
Nội dung 4:
Xây dựng chương trình bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong hoạt động giáo dục
ở bậc mầm non tỉnh Thanh Hóa
Nội dung 5:
Tổ chức Hội thảo: Ứng dụng CNTT trong hoạt động giáo dục ở bậc mầm non tỉnh
Thanh Hóa.
Nội dung 6:
Tổ chức dạy thực nghiệm tại 3 cơ sở giáo dục mầm non
Nội dung 7:
Xây dựng các giải pháp để nâng cao kỹ năng ứng dụng
CNTT trong tổ chức hoạt động giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa.
Nội dung 8:
Xây dựng kế hoạch sử dụng kết quả
nghiên cứu
Nội dung 9:
Nghiệm thu đề tài.
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài
- Báo cáo
tóm tắt kết quả đề tài
- Báo cáo tổng
hợp, xử lý số liệu.
- Báo cáo
chuyên môn:
+ Thực trạng
kỹ năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động giáo dục ở
bậc mầm non của giáo viên mầm
non Tỉnh Thanh Hóa.
+ Hệ thống
các giải pháp để nâng cao hiệu quả
chất lượng ứng dụng
CNTT trong tổ chức hoạt động giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa.
- Kho dữ liệu
phục vụ cho khai thác, sử dụng trong thiết kế các hoạt động giáo dục ở bậc mầm
non tỉnh Thanh Hóa
- Đề cương
bài giảng học phần Ứng dụng CNTT trong giáo dục mầm non phục
vụ đào tạo kỹ năng CNTT cho hoạt động mầm non trong Chương trình đào tạo đại
học.
- Chương trình bồi
dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT cho giáo viên mầm non tỉnh Thanh Hóa
- Kế hoạch
sử dụng kết quả.
- 01 bài
công bố kết quả nghiên cứu của đề tài
|
18 tháng
|
914,356
|
914,356
|
364,356
|
không
|
|
4.
|
Đề tài:
"Xây dựng bộ công cụ phần mềm phát triển công nghệ nhà thông minh”
|
Trường Đại học Hồng Đức
|
- Xây dựng
thành công bộ công cụ phần mềm phát triển công nghệ nhà thông
minh.
- Ứng dụng
bộ công cụ đề xuất để xây dựng được phần mềm nhà thông minh
sử dụng trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
1. Nghiên cứu
thực trạng các giải pháp phát triển công nghệ nhà thông minh
- Báo cáo
chuyên môn 1: Cách tiếp cận và giải pháp để phát triển công nghệ nhà thông
minh hiện đang được sử dụng trong nước và quốc tế.
- Hội thảo
khoa học: xin ý kiến tư vấn của các chuyên gia về thiết kế kiến trúc của hệ
thống, phạm vi phát triển và phạm vi ứng dụng của bộ công cụ
và phần mềm nhà thông minh.
+ Số lượng:
50 người
+ Số bài
tham luận: 10 bài
2. Xây dựng
bộ công cụ phần mềm phát triển công nghệ nhà thông minh
3. Xây dựng
phần mềm nhà thông minh Smart Home
4. Tích hợp và kiểm
thử toàn bộ chức năng hệ thống
- Xây dựng
và thiết kế kiến trúc mô hình nhà thông minh cho một khách hàng cụ thể
- Xây dựng các
kịch bản kiểm thử và tích hợp, kịch bản phát sinh lỗi và xử lý ngoại
lệ của phần mềm
- Thực hiện
chạy các kịch bản kiểm thử và ghi nhận kết quả phản hồi
của hệ thống
- Hội thảo khoa
học: xin ý kiến các các chuyên gia về chất lượng và tính hiệu quả của
các chức năng sản phẩm, cũng như xây dựng phương án sản xuất công nghiệp và triển
khai ứng dụng thực tế và phương án chuyển giao sản phẩm nghiên cứu.
+ Số lượng: 50
người
+ Số bài
tham luận: 10 bài
- Báo cáo kết
tích hợp và thử nghiệm
- Báo cáo dự
báo nhu cầu nhà thông minh
5. Xây dựng
kế hoạch sử dụng và chuyển giao kết quả
nghiên cứu
6. Viết báo
cáo tổng kết, nghiệm thu đề tài
|
- Báo cáo tổng
hợp kết quả thực hiện đề tài
- Báo cáo
tóm tắt kết quả thực hiện
đề tài
- Tài liệu
hướng dẫn sử dụng
- Bộ công cụ
phần mềm phát triển công nghệ nhà thông minh
- Bộ phần mềm nhà
thông minh Smart Home
- Giấy xác
nhận đăng ký quyền sở hữu trí tuệ sản phẩm phần mềm
nhà thông minh (đăng ký quyền tác giả)
- Báo cáo kết
quả tích hợp và thử nghiệm
- Báo cáo kế
hoạch sử dụng và chuyển giao kết quả
nghiên cứu
- Báo cáo dự
báo nhu cầu nhà thông minh
- Bài báo công bố kết
quả của để tài
|
24 tháng
|
1321,450
|
1158,600
|
463,600
|
0
|
|
5.
|
Đề tài:
“Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý cho hiệu trưởng các
trường trung học trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện
nay”
|
Văn phòng
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
- Đánh giá được thực
trạng và nhu cầu nâng cao năng lực lãnh đạo, quản
lý của Hiệu trưởng các trường trung học nên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa
- Sưu tầm
và biên tập được bộ tài liệu bồi dưỡng năng lực lãnh
đạo, quản lý cho Hiệu trưởng các
trường trung học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Đề xuất
được giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý cho hiệu trưởng các
trường trung học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay
|
- Điều tra,
thu thập thông tin
- Nghiên cứu
đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo, quản
lý cho Hiệu trưởng các trường trung học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Tổ chức dạy
thực nghiệm bồi dưỡng nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý
cho Hiệu trưởng các trường trung học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Xây dựng
dự thảo “Đề án nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý
cho Hiệu trưởng các trường trung học trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa”
- Xây dựng
báo cáo kiến nghị thực hiện các giải pháp
- Xây dựng
phương án sử dụng kết quả nghiên cứu
|
Các báo cáo
chuyên môn:
+ Thực trạng và
nhu cầu nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý của Hiệu trưởng các
trường trung học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
+ Nguyên
nhân và các yếu tố ảnh hưởng tác động đến năng lực lãnh đạo, quản
lý của Hiệu trưởng các trường trung học trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa”
+ Đánh giá
kết quả tổ chức dạy thực nghiệm bồi dưỡng nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý cho Hiệu
trưởng
các trường trung học trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
+ Giải pháp
nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý cho Hiệu trưởng
các trường trung học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Bộ tài liệu
bồi dưỡng năng lực lãnh đạo, quản lý
cho Hiệu trưởng các trường trung học trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa
- Bản dự thảo “Đề
án nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý cho Hiệu trưởng các trường trung học
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”
- Báo cáo
kiến nghị thực hiện các giải pháp
- Kỷ yếu hội
thảo khoa học
- Bài báo
công bố kết quả nghiên cứu
|
24 tháng
|
706,240
|
706,240
|
350,000
|
Không
|
|
6.
|
Đề tài:
“Nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ nông sản đặc trưng, đặc
sản của các huyện miền núi Thanh Hóa qua kênh phân phối hiện đại”
|
Trường Đại
học Hồng Đức Thanh Hóa
|
- Đánh giá được thực
trạng sản xuất và tiêu thụ nông sản đặc trưng, đặc sản của các huyện miền núi Thanh Hóa.
- Xây dựng
được giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ nông sản đặc trưng, đặc
sản của các huyện miền núi Thanh Hóa qua kênh phân phối hiện đại.
- Xây dựng
được 02 mô hình phát triển sản xuất và tiêu thụ cho một sản phẩm
nông sản đặc trưng, đặc sản các huyện miền núi Thanh Hóa.
|
1. Đánh giá
thực trạng sản xuất, sơ chế, bảo quản và tiêu thụ nông sản đặc
trưng, đặc sản các huyện miền núi Thanh Hóa
2. Tổ chức
Hội thảo:
3. Nghiên cứu
xây dựng mô hình lý thuyết về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản đặc
trưng, đặc sản các huyện miền núi Thanh Hóa qua kênh
phân phối hiện đại theo chuỗi giá trị.
4. Xây dựng mô
hình phát triển sản xuất và tiêu thụ nông sản đặc trưng, đặc
sản miền núi Thanh Hóa qua kênh phân phối hiện đại (Mô hình
khoai mán vàng và Mô hình vịt Cổ Lũng)
5. Tổ chức
tiêu thụ 02 loại nông sản đặc sản mô hình
6. Nghiên cứu
xây dựng hệ thống giải pháp phát triển sản xuất, sơ chế, bảo
quản và tiêu thụ nông sản đặc trưng, đặc
sản miền núi Thanh Hóa qua kênh phân phối hiện đại.
7. Xây dựng
Báo cáo kiến nghị với các cơ quan, tổ chức thực hiện các giải pháp
8. Xây dựng
kế hoạch sử dụng kết quả đề tài
9. Viết báo
cáo tổng kết, nghiệm thu đề tài.
|
+ Tổng hợp số liệu khảo sát.
+ Báo cáo
chuyên môn:
- Thực trạng
sản xuất, sơ chế, bảo quản và tiêu thụ nông sản đặc trưng, đặc sản các
huyện miền núi Thanh Hóa.
- Thực trạng
và dự báo khả năng liên kết sản xuất, chế biến,
tiêu thụ sản phẩm nông sản đặc trưng, đặc sản trong thời gian tới nông sản đặc trưng, đặc
sản các huyện miền núi Thanh Hóa.
- Kết quả xây dựng mô hình sản xuất và tiêu thụ
nông sản đặc trưng, đặc sản khoai mán vàng
và vịt Cổ Lũng theo tiêu chuẩn quy trình sản xuất và tiêu
thụ qua kênh phân phối hiện đại.
- Mô hình
tiêu thụ sản phẩm đặc trưng, đặc sản miền núi Thanh Hóa qua kênh phân phối
hiện đại.
- Hệ thống
giải pháp phát triển sản xuất, cơ chế, bảo quản và tiêu
thụ nông sản đặc trưng, đặc sản miền núi Thanh Hóa qua kênh phân phối
hiện đại (Giải pháp về cơ chế, chính sách; giải pháp về kỹ thuật trong sản xuất,
chế biến, bảo quản và tiêu thụ; giải pháp về liên kết; giải
pháp về nhân rộng mô hình)
+ Danh mục
các loại nông sản đặc trưng, đặc sản của từng
huyện
+ Báo cáo
mô hình lý thuyết.
+ Báo cáo
kiến nghị với các cơ quan, tổ chức thực hiện các giải pháp
+ Xây dựng
kế hoạch sử dụng kết quả nghiên cứu
+ Viết báo
cáo khoa học tổng kết đề tài
|
24 tháng
|
1376,020
|
1167,720
|
467,720
|
không
|
|
7.
|
Đề tài:
Nghiên cứu xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ lọc sinh học sục khí luân
phiên để xử lý nước thải sau Biogas tại các trang trại chăn
nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Trường Đại
Học Hồng Đức
|
Xây dựng
thành công mô hình ứng dụng công nghệ lọc sinh học sục khí luân phiên để xử lý
nước thải sau Biogas của các trang trại chăn nuôi lợn đảm bảo
chất lượng nước thải sau xử lý đạt Quy chuẩn Việt Nam
(QCVN62-MT:2016/BTNMT).
|
1. Thu thập
và nghiên cứu tổng quan các tài liệu liên quan về ứng dụng
công nghệ sinh học trong xử lý nước thải chăn nuôi lợn.
2. Điều tra, khảo
sát hiện trạng công nghệ xử lý và phân tích đánh giá
mức độ ô nhiễm của nước thải sau biogas trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa
3. Nghiên cứu,
thiết kế và xây dựng mô hình hệ thống lọc sinh học sục khí luân
phiên xử lý nước thải trong phòng thí nghiệm.
4. Vận hành
thử nghiệm, phân tích đánh giá hiệu quả và hiệu chỉnh các thông số của hệ thống lọc sinh học
sục khí luân phiên trong phòng thí nghiệm.
5. Thiết kế
và xây dựng mô hình ứng dụng hệ thống lọc sinh học sục khí luân
phiên xử lý nước thải sau biogas tại trang trại chăn nuôi lợn với
quy mô 300 con
6. Vận hành
thử nghiệm và hiệu chỉnh các thông số của hệ thống thiết
bị lọc sinh học sục khí luân phiên tại trang trại chăn nuôi lợn.
7. Xây dựng
phương án triển khai nhân rộng mô hình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
8. Tổ chức
Hội thảo khoa học về mô hình ứng dụng công nghệ lọc sinh học sục khí luân
phiên để xử lý nước thải sau Biogas tại trang trại chăn
nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
1. 01 Mô
hình hệ thống lọc sinh học sục khí luân phiên xử lý nước thải sau biogas với
công suất 30 lít/ngày đêm trong phòng thí nghiệm, phục vụ cho công tác giảng
dạy sinh viên Trường Đại Học Hồng Đức.
2. 01 Mô
hình xử lý nước thải sau Biogas của trang trại chăn nuôi lợn với quy mô
trang trại 300 con đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT.
3. Phương
án triển khai nhân rộng mô hình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
4. Quy
trình công nghệ lọc sinh học sục khí luân phiên để xử lý
nước thải sau biogas của trang trại chăn nuôi lọn.
5. Kỷ yếu Hội
thảo;
6. Kế hoạch
sử dụng kết quả.
7. 01 Bài
báo công bố kết quả nghiên cứu khoa học
về mô hình xử lý nước thải sau biogas bằng công nghệ sinh học sục khí luân
phiên đăng trên tạp chí chuyên ngành.
8. Báo cáo
tổng hợp kết quả thực hiện.
|
18 tháng
|
1306,922
|
1273,672
|
613,672
|
Không
|
|
8.
|
Đề tài:
"Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật nhân giống vô tính cây Giổi ăn hạt
(Michelia tonkinensis A.Chev), phục vụ trồng rừng gỗ lớn, nâng cao thu nhập
cho người dân miền núi tỉnh Thanh Hóa”
|
Khu bảo tồn
thiên nhiên Xuân Liên
|
1. Mục tiêu
chung:
Nghiên cứu
thành công các biện pháp kỹ thuật nhân vô tính giống Giổi ăn hạt
(Michelia tonkinensis A .Chev), nhằm cung cấp cây giống phục vụ trồng rừng cây
gỗ lớn, góp phần nâng cao thu nhập cho người dân miền núi
tỉnh Thanh Hóa.
2. Mục tiêu
cụ thể:
- Xây dựng
được các Bản hướng
dẫn kỹ thuật nhân giống vô tính cây giống
Giổi ăn hạt (Michelia tonkinensis A .Chev).
- Xây dựng
thành công mô hình vườn ươm cây giống Giổi, quy mô 300m2, sản lượng
10.000 cây/năm (bằng các biện pháp kỹ thuật đã được xây dựng) cung cấp cây giống
cho trồng rừng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh.
|
*. Điều tra
thu thập về thực trạng trồng rừng, khai thác, gieo ươm, gây trồng... đến các
vấn đề nghiên cứu của đề tài.
- Thu thập
tài liệu, thông tin liên quan đến loài Giổi ăn hạt:.
- Điều tra,
phỏng vấn về thực trạng trồng rừng, khai thác, gieo ươm,
gây trồng và buôn bán Giổi ăn hạt tại địa phương.
- Tổng hợp,
phân tích, đánh giá tài liệu, số liệu, thông tin thu thập được. Viết
báo cáo chuyên đề.
*. Nghiên cứu,
xây dựng các bản hướng dẫn kỹ thuật bằng phương pháp
nhân giống vô tính cây giống Giổi ăn hạt phù hợp tại địa phương.
- Chăm sóc
vườn cây giống gốc.
+ Vườn giống
cây giống gốc gồm 200 cây Giổi ăn hạt được chọn từ 3,0ha vườn giống gốc của
Khu bảo tồn.
- Nghiên cứu,
xây dựng bản hướng dẫn kỹ thuật nhân giống vô tính cây giống Giổi
ăn hạt bằng phương pháp giâm hom.
+ Nghiên cứu
xác định ảnh hưởng của nồng độ chất điều hòa sinh trưởng đến
tỷ lệ ra rễ và chất lượng cây hom.
+ Nghiên cứu
xác định ảnh hưởng của giá thể đến tỷ lệ ra rễ và khả năng sinh trưởng của cây hom
+ Nghiên cứu
ảnh hưởng của chế độ che sáng đến tỷ lệ sống và sinh trưởng của cây Giổi giống
sau khi được cấy vào bầu nuôi.
+ Nghiên cứu
ảnh hưởng của thành phần ruột bầu đến tỉ
lệ sống và sinh trưởng của
cây Giổi giống.
- Nghiên cứu,
xây dựng bản hướng dẫn kỹ thuật nhân giống vô tính cây giống Giổi ăn hạt bằng
phương pháp ghép.
Nghiên cứu ảnh
hưởng của phương pháp ghép và đường
kính gốc ghép đến tỷ lệ sống và khả năng sinh trưởng
của cây ghép Giổi ăn hạt.
*. Xây dựng
01 vườn ươm chuyên dụng nhân giống vô tính có diện tích 300 m2, công suất
10.000 cây/năm.
- Khu giâm
hom: Diện tích 200 m2, kết cấu gồm: khung vườn và mái được che 02
lớp lưới che sáng, có hệ thống tưới nước tự động trong các luống che nilong
và toàn bộ khu vườn. Vườn được thiết kế đảm bảo vững chắc,
thông thoáng, phù hợp với khí hậu của địa
phương.
- Khu chăm
sóc, luyện cây giống: 100 m2
- Công suất
tối đa của vườn có thể cung cấp 10.000 cây giống/năm. Sản xuất 6.000 cây giống
Giổi (3000 cây giống từ giâm hom; 3000 cây giống từ
ghép), đạt tiêu chuẩn trồng rừng (HVN ≥ 50 cm,
D00 ≥ 0,5 cm).
*. Xây
dựng mô hình trồng rừng sản xuất 2,0 ha Giổi ăn hạt.
+ 1,0
ha trồng thuần loài. Mật độ trồng 625 cây/ha (4m x 4m), cây được trồng theo băng hay rạch, rộng 3m. Tỷ
lệ cây sống trong mô hình đạt ≥90%.
+ 1,0 ha trồng
hỗn giao với cây phù trợ (Cây keo tai tượng (Acacia mangium)). Đối với phương thức
trồng hỗn giao với cây phù trợ mật độ chung (cả cây mục đích và cây trồng hỗn
giao) 1.250 cây/ha (4m x 2m), tỷ
lệ cây mục đích và
cây hỗn giao thí nghiệm ở tỷ lệ: 50:50. Tỷ lệ cây sống trong mô hình đạt
≥ 90%.
*. Đào tạo
tập huấn kỹ thuật trồng rừng (thuần loài và hỗn giao) cây Giổi ăn hạt
cho cán bộ kỹ thuật và nông dân.
- Đào tạo
10 cán bộ khuyến nông huyện (Thường Xuân và Ngọc Lặc) về kỹ thuật chăm sóc
cây giống giai đoạn vườn ươm và trồng rừng (thuần loài và hỗn giao)
cây Giổi ăn hạt
- Tổ chức
01 lớp tập huấn cho 300 lượt người (cán bộ khuyến nông xã và nông dân) về kỹ
thuật chăm sóc cây giống Giổi giai đoạn vườn ươm và kỹ
thuật trồng rừng.
*. Hội nghị,
hội thảo.
Tổ chức 02
cuộc hội thảo để hoàn thiện hướng dẫn kỹ thuật nhân giống vô tính và hướng dẫn kỹ
thuật trồng rừng sản xuất Giổi ăn hạt phù hợp tại địa phương.
*. Xây dựng
phương án sử dụng và nhân rộng kết quả đề tài.
*. Tổng kết, nghiệm thu đề tài
|
- 01 Báo
cáo về thực trạng, phân bố, đặc điểm sinh trưởng và phát triển, nhân giống, trồng rừng Giổi ăn hạt.
- 02 bản hướng
dẫn kỹ thuật (nhân giống vô tính; trồng rừng sản xuất Giổi ăn hạt).
- 01 vườn
ươm diện tích 300m2, công suất 10.000 cây/năm; 6.000 cây giống Giổi
(3.000 cây giống từ giâm hom; 3.000 cây giống từ ghép).
- 2,0 ha rừng
trồng sản xuất gồm: 1,0 ha trồng hỗn giao với cây phù trợ (Cây
keo tai tượng (Acacia mangium)) và 1,0 ha rừng trồng thuần loài.
- 01 Báo
cáo chuyên đề kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của
giá thể, phân bón, thời vụ giâm hom, chất kích thích đến
tỉ lệ sống, khả năng sinh trưởng và phát triển của cây con.
- 01 Báo
cáo chuyên đề kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp ghép và đường kính gốc ghép
đến tỷ lệ sống, khả năng sinh trưởng và phát
triển của cây con.
- 01 Báo
cáo chuyên đề kết quả nghiên cứu ảnh hưởng
của kỹ thuật trồng, điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng đến tỉ lệ sống,
khả năng sinh trưởng và phát triển của cây trồng.
- 01 Phương án sử
dụng và nhân rộng kết quả đề tài.
- Báo cáo
khoa học tổng kết đề tài.
- File điện tử
lưu trong USB ghi hình quá trình triển khai đề tài.
- Bài báo
đăng trên tạp chí chuyên ngành.
|
30 tháng
|
1.342,156
|
1.156,966
|
556,966
|
Không
|
|
|
Cộng
|
3,765,244
|
0
|
|
Tổng kinh phí SNKH cấp đợt này cho 14 nhiệm vụ KH&CN là 4.517.535.000 đồng (Bốn tỷ, năm trăm mười bảy triệu, năm trăm ba mươi lăm ngàn đồng chẵn./.
Quyết định 2276/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đợt IV, năm 2017 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2276/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đợt IV, ngày 30/06/2017 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
1.254
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|