ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2017/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 19 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
(VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG) THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG CÁC ĐƠN VỊ
TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ trưởng Bộ Nội vụ về
việc hướng dẫn về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức
danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố thuộc tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 7 năm 2017.
Điều 3. Giám
đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL (Bộ Tư Pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c):
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ, GDĐT, Tư pháp;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum; Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh Kon Tum; Cổng TTĐT tỉnh;
- Chi cục Văn thư-Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT-TH3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU
KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG (VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG)
THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC
ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào
tạo; Trưởng, Phó Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục
và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục
và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (Ủy ban nhân dân cấp huyện) thuộc tỉnh
Kon Tum.
Tiêu chuẩn trong quy định này không
áp dụng với chức danh Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra Sở Giáo dục và Đào
tạo.
2. Quy định này áp dụng đối với đơn
vị, cá nhân có liên quan khi thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển các chức danh nêu tại khoản 1 Điều 1 Quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Tiêu chuẩn các chức danh nêu tại
khoản 1 Điều 1 Quy định này được áp dụng để làm cơ sở thực
hiện công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều
động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển các chức danh theo thẩm quyền.
2. Trường hợp pháp luật có quy định
điều kiện, tiêu chuẩn khác thì thực hiện theo quy định đó và điều kiện, tiêu
chuẩn tại Quy định này.
Điều 3. Điều kiện bổ nhiệm
1. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại
Chương II và Chương III Quy định này.
2. Có đầy đủ hồ
sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong đó có
kê khai tài sản theo quy định.
3. Đảm bảo độ tuổi theo quy định.
4. Có đủ sức
khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
5. Không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
6. Đã được cấp
có thẩm quyền quy hoạch vào các chức danh nêu tại khoản 1 Điều 1 Quy định này.
Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm lại
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời
gian giữ chức vụ.
2. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại
Chương II và Chương III Quy định này.
3. Có đủ sức
khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
4. Không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 5. Phẩm chất chính trị
1. Có tinh thần yêu nước, tận tụy
phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn
đấu thực hiện có kết quả đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thể hiện
bằng hiệu quả và chất lượng công tác được giao.
2. Làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
Không cơ hội, không tham nhũng, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí.
3. Có ý thức tổ chức kỷ luật; trung
thực, khách quan, quyết đoán và dám chịu trách nhiệm trong
thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao. Có tinh thần tự
phê bình và phê bình.
4. Đoàn kết, dân
chủ, gương mẫu về đạo đức, lối sống;
gắn bó mật thiết với Nhân dân, được tập thể cán bộ, công chức, viên chức nơi công tác và Nhân dân nơi cư trú tín
nhiệm.
Điều 6. Năng lực công tác
1. Có khả năng tham mưu, tổ chức thực
hiện các đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được
giao.
2. Có khả năng hoạch định chiến lược
trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Thành thạo việc xây dựng phương án, đề
án, giải pháp quản lý nghiệp vụ và thủ tục hành chính Nhà nước, quản lý giáo
dục. Nắm rõ quy trình, thủ tục trong lĩnh vực được phân công.
3. Có năng lực tổ chức, quản lý, điều hành công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị và
phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
4. Có năng lực thanh tra, kiểm tra
công tác quản lý, các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
trong ngành.
Điều 7. Hiểu biết
1. Am hiểu tình hình chính trị, kinh
tế - xã hội của đất nước và của địa phương.
2. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn,
nghiệp vụ được giao.
3. Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý của lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị được giao.
Điều 8. Về trình độ
1. Tốt nghiệp Đại
học sư phạm trở lên hoặc tốt nghiệp đại học trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Riêng Hiệu trưởng, Phó Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Kon Tum
và Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Trung học phổ thông
chuyên Nguyễn Tất Thành phải có bằng Thạc sĩ trở lên; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Kế hoạch - Tài chính tốt nghiệp Đại
học sư phạm hoặc Đại học chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán trở lên;
2. Có chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên
đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo
dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý trường học hoặc quản lý giáo dục đối với chức danh Trưởng, Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo;
3. Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình
độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng
dân tộc thiểu số đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng
tiếng dân tộc thiểu số.
4. Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư
số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử
dụng công nghệ thông tin.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 9. Tiêu chuẩn cụ thể đối với
Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và
Đào tạo; Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng Phòng
Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tiêu chuẩn về trình độ
Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính
trị hoặc tương đương trở lên.
2. Tiêu chuẩn khác
a) Đối với chức danh Trưởng phòng (và
tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
Có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng
phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc
tương đương (Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và
Đào tạo, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện) từ 03 năm trở lên. Trường hợp cán bộ đang công tác ngoài ngành
Giáo dục và Đào tạo phải đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng cấp huyện hoặc tương
đương từ 03 năm trở lên;
b) Đối với chức danh Trưởng phòng
Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng
phòng Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng các cơ sở giáo
dục, đào tạo công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phó Trưởng phòng
(và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phó Trưởng
đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo từ 03 năm trở lên. Trường hợp là cán
bộ, công chức công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
chuyển qua làm Trưởng phòng Giáo dục
và Đào tạo thì phải đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng cấp huyện
hoặc tương đương từ 03 năm trở lên và đã có thời gian công tác trong ngành Giáo
dục và Đào tạo trước khi được xem xét bổ nhiệm;
c) Đối với chức danh Trưởng đơn vị
trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
Có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục
và Đào tạo từ 03 năm trở lên cùng cấp học hoặc cấp học cao nhất đối với trường có
nhiều cấp học. Trường hợp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc
Sở Giáo dục và Đào tạo được điều động, bổ nhiệm làm hiệu
trưởng trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung
học phổ thông phải có thời gian giảng dạy ít nhất tại cấp học đó, hoặc cấp học cao nhất đối với trường có nhiều cấp học theo quy định của
điều lệ, quy chế trường học, trung tâm do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Điều 10. Tiêu chuẩn đối với Phó Trưởng phòng (và tương đương)
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phó Trưởng đơn vị
trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện
1. Đối với chức danh Phó Trưởng phòng
(và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào
tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Có thời gian giữ ngạch chuyên viên ít
nhất 05 năm hoặc qua thực tiễn giảng dạy tại các cơ sở giáo dục, đào tạo công
lập trong ngành Giáo dục và Đào tạo ít nhất 05 năm. Trường hợp là cán bộ, công
chức công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển qua làm Phó Trưởng phòng
Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thì phải đang giữ ngạch
chuyên viên ít nhất 05 năm và đã có thời gian công tác
trong ngành Giáo dục và Đào tạo trước khi được xem xét bổ nhiệm.
2. Đối với chức danh Phó Trưởng đơn
vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
Có số năm giảng dạy, công tác ít nhất
tại các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập cùng cấp học hoặc
cấp học cao nhất đối với trường có nhiều cấp học theo quy
định của điều lệ, quy chế trường học, trung tâm do Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định.
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực
hiện Quyết định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao theo dõi,
kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các đơn vị kịp thời
phản ảnh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.