Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 4154/QĐ-UBND 2016 Kế hoạch cải cách hành chính Vĩnh Phúc 2017
Số hiệu:
4154/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký:
Nguyễn Văn Trì
Ngày ban hành:
21/12/2016
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 4154/QĐ-UBND
V ĩnh Phúc, ngày 21 tháng 12 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA TỈNH VĨNH
PHÚC.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30 c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình t ổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV
ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án xác định chỉ s ố cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-HĐND
ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về thông qua Chương trình cải cách hành chính tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 2260/QĐ-UBND
ngày 20/8/2014 về việc ban hành Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết
định số 3647/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch c ải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Vĩnh Phúc,
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 559/SNV-TTr ngày 14/12/2016 về việc
ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2017 của tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND
các huyện, thành, thị và Th ủ tr ưởng các
cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC); (BC)
- TTTU, TTHĐND tỉnh; (BC)
- CPCT, CPVP UBND t ỉ nh;
- Như Điều 2;
- Đài PTTH, Báo VP, C ổng TTĐT t ỉ nh; TT Công báo;
- Lưu VT SNV.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trì
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4154/QĐ-UBND ngày 21/ 12/20 16 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ
ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn
2011-2020; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ
điện tử; Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề
án Xác định chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về
thông qua Chương trình CCHC tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2012-2020; Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 về việc ban hành Chỉ số
CCHC tỉnh Vĩnh Phúc và Quyết định số 3674/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020.
- Đẩy mạnh công tác CCHC để tạo môi
trường thuận lợi thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đáp ứng yêu cầu sự
nghiệp công nghiệp hóa , hiện đại hóa , hội nhập kinh tế quốc tế và nâng cao năng
lực cạnh tranh của tỉnh, tiếp tục duy trì tốc độ phát triển kinh tế, bảo đảm an
sinh xã hội, tạo thuận lợi tối đa cho người dân và doanh nghiệp.
II. YÊU CẦU
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ
quan Trung ương, Chủ tịch UBND cấp huyện và UBND cấp xã cần đ ổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác
CCHC, đặc biệt là nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo,
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị.
- Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ
công tác CCHC năm 2017 phải bảo đảm nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả, đúng thời
gian và bám sát sự chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ, Ngành Trung ương, HĐND
tỉnh và UBND tỉnh.
- CCHC phải được xác định là một
trong những tiêu chí quan trọng trong công tác thi đua, khen thưởng. Các cơ
quan, đơn vị phải lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC đ ể đánh giá, bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm đối với tập thể, cá
nhân.
III. NỘI DUNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ VỀ
CCHC CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Nội
dung
Nhiệm
vụ
S ản phẩm
Cơ
quan ch ủ trì
Cơ
quan phối hợp
Thời
gian hoàn thành
1
2
3
4
5
6
I.
CẢI CÁCH TH Ể CH Ế
Cải
cách thể chế
1. Báo cáo
năm 20 17 và xây dựng K ế hoạch năm
2018 và về rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
Sở
Tư pháp
Các
CQ liên quan
Tháng
12/2017
2. Tổ
chức thẩm định và công b ố Chỉ số CCHC năm 2016 của các
cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị.
Hội đồng thẩm định c ấp tỉnh (Sở
Nội vụ ch ủ tr ì);
Các
CQ liên quan
Trước
01/7/20 17
3. T ổ
chức thẩm định và công bố Chỉ số CCHC năm 20 16 của các xã, phường, thị trấn.
Hội đồng th ẩm định c ấp huyện
(Phòng Nội vụ ch ủ trì).
Các
cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã
Trước
0 1/8/2017
II.
CẢ I CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ
tục hành chính
4. Tiếp
tục tri ển khai thực hiện Dự án phần mềm ứng dụng cho Bộ
phận một c ửa tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành, thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Quyết định số 3117/QĐ-CT ngày
31/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Sở Nội
vụ
Các
CQ liên quan
Trong
năm 2017.
5. Báo
cáo năm 2017 và xây dựng Kế hoạch năm 2018 và v à kiểm soát
thủ tục hành chính.
Văn
phòng UBND tỉnh
Các
CQ liên quan
Tháng
12/2017
6. Quy
định cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan, đơn vị cấp
tỉnh, cấp huyện theo quy định tại Nghị định số 24/2014/ND-CP
và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ, hướng dẫn của các Bộ, ngành
Trung ương.
Sở Nội
vụ
Các
CQ li ên quan, UBND cấp huyện.
Trong
năm 2017.
III . C ẢI CÁCH T Ổ CHỨC B Ộ MÁY HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ S Ự NG HIỆP
Kiện
toàn tổ chức, bộ máy các c ơ quan, đơn vị
7. Tri ển khai thực hiện Đề án số 01- ĐA/TU ngày 30/11/2016 của Tỉnh ủy về Sắp xếp tổ chức, bộ máy tinh giản biên chế và nâng cao chất lượng đội
ngũ CBCCVC các cơ quan, đơn vị t ỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2016-2021.
Sở Nội
vụ, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị
Các
c ơ quan liên quan
Trong
năm 2017
8. Tiếp
tục thực hiện việc s ắp xếp, đ ổi mới
các doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức lại, chuyển đổi các
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Sở KH& ĐT
(các Doanh nghiệp nhà nước).
- Sở Nội vụ (các DVSN c ông lập).
Các
c ơ quan liên quan
Trong
năm 2017
9. Báo
cáo 01 năm thực hiện Đề án số 0 1- ĐA/TU ngày 30/11/2016 về S ắp
xếp tổ chức, bộ máy tinh giản biên
ch ế và nâng cao chất lượng đội ngũ
C BCCVC các c ơ quan, đơn vị t ỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2021.
S ở
Nội vụ
các
s ở, ban, ngành và U BND cấp huyện
Tháng
11/2017
10. Triển
khai thực hiện Đề án thí điểm thành lập Trung tâm hành
chính công tỉnh Vĩnh Phúc
Sở Nội
vụ
Các
CQ liên quan
Quý 1/2017
11. Triển
khai thực hiện Đề án thí đi ểm thành
lập Trung tâm hành chính công cấp huyện
Các
huyện, thành, thị
Sở Nội
vụ và các CQ li ên quan
Quý 1 và 2/2017
IV.
XÂY D ỰNG VÀ NÂNG CAO CH ẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCC
1 .
Thực hiện các quy định và quản lý về cán bộ, công chức;
vi ên ch ức
12. Tiếp
tục tri ển khai Phần m ềm quản lý
CBCCVC t ỉnh Vĩnh Phúc.
Sở Nội
vụ
Các
CQ li ên quan
Trong
năm 2017
13.
Tham gia xây dựng Đề án xây dựng thành phố thông minh t ỉnh Vĩnh Phúc.
S ở
Nội vụ
C Q liên quan
Trong
năm 2017
14. Đánh giá 10 năm việc thực hiện Quy chế văn hóa công sở theo Quyết định
số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
Các cơ quan liên quan
Quý
4/2017
15. Khảo
sá t sự hài lòng của người dân đối với một số dịch vụ
công của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong tỉnh.
Sở Nội
vụ
Các
sở, ngành: Y t ế; Giáo dục và Đào tạo;
Tài nguyên và Môi trường; Công an tỉnh; Tư pháp; UBND cấp huyện, cấp xã .
Tháng
10/2017
2.
Đào tạo, bồi d ưỡng C BCCVC
16. Báo
cáo năm 2017 và x ây dựng Kế hoạch năm 2018 về đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC trong và ngoài nước.
Sở Nội
vụ
Các
CQ liên quan
Tháng
12/2017
17. T ổ
chức các lớp bồi dưỡng v ề chuy ên môn nghiệp vụ và kỹ năng của CBCCVC.
Sở Nội
vụ
Các
CQ liên quan
Từ
tháng 2- 11/2017
V.
C ẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
1 . Thực hiện tự chủ đối với các CQHC, các ĐVSN
18. Báo
cáo đánh giá kết quả thực hiện tự ch ủ, tự chịu trách nhiệm v ề thực hiện nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với cơ quan, đơn
vị sự nghiệp dịch vụ công theo quy định của Chính phủ..
Sở
Tài chính
Các
sở, ban, ngành, UBND các cấp
Tháng
11/2017
2.
Thực hiện tự chủ của ĐVSN KH&CN
19. Báo
cáo đánh giá việc thực hiện cơ ch ế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN công lập theo quy định.
Sở
Khoa học và Công nghệ
Các
CQ liên quan
Tháng
11/2017
VI. HIỆN ĐẠI
HÓA NỀN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1.
Thực hiện tin học hóa QLNN
20. Triển
khai việc sử dụng Chứng thư s ố chuyên dùng phục vụ dịch
vụ công mức độ 3,4 theo quy định
Sở
Thông tin và Truyền thông
Các
CQ liên quan
Trong
năm 2017
21. Tiếp
tục thực hiện Phần mềm qu ản l ý
văn bản và điều hành tại các sở, ban,
ngành và UBND cấp huyện.
Sở
Thông tin và Truyền thông
Các
CQ li ên quan
Trong
năm 2017
22. Tiếp
tục thực hiện Phần mềm hỗ trợ công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
Sở Nội
vụ
Các
CQ li ên quan
Trong
năm 2017
23. Thực
hiện Dự án: Tri ển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ
3,4 gồm: 34 dịch vụ công c ấp tỉnh, 04 dịch vụ công cấp
huyện, 04 dịch vụ công c ấp xã theo Quyết định số 3553/ QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh.
Sở Nội
vụ
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp và Các CQ liên quan
Trong
năm 2017
2.
Trang bị điều kiện làm việc của các cơ quan HCNN.
24.
Trang bị cơ sở vật chất phục vụ cho Bộ phận một cửa của
m ột số đơn vị giai đoạn II còn lại (k ể cả 9 ch i nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện) theo Dự án phần mềm dùng chung tại Quyết
định số 3117/Q Đ-CT ngày 31/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Sở Nội
vụ
Các
CQ liên quan
Tháng
6/2017
VII.
CÔNG T ÁC C HỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH VÀ TUYÊN T RUYỀN TẬP HU ẤN
1.
Công tác chỉ đạo, điều hành
25. Tổ
chức Hội nghị tri ển khai nhiệm vụ công tác CC HC năm 2017.
Sở Nội
vụ
Các
CQ li ên quan
Tháng
2/2017
26. Tổ
chức kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC; tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp
huyện và một số đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017.
S ở
Nội vụ
Các
CQ li ên quan
Từ
tháng 2- 11/20 17
27. Xây
dựng văn bản của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết của H ĐND t ỉnh về thành lập Trung tâm hành chính công t ỉnh.
Sở Nội
vụ
Các
CQ liên quan
Tháng
01/2017
28. Báo
cáo năm 2017 và xây dựng K ế hoạch CC HC năm 2018 của tỉnh.
Sở Nội
vụ
Các
CQ liên quan
Tháng
12/2017.
29. Báo
cáo năm 2017 và xây dựng Kế hoạch năm 2018 về ki ểm tra công tác CCHC, tình hình tổ chức, hoạt động cơ
quan chuyên môn và các đơn vị sự n ghiệp trực thuộc cấp tỉnh, cấp huyện.
S ở
Nội vụ
Các
CQ liên quan
Tháng
12/2017.
30. Báo
cáo năm 2017 và xây dựng Kế hoạch năm 2018 về ứng dụng
CNTT của tỉnh.
Sở
Thông tin và Truyền thông
Các
CQ liên quan
Tháng
12/2017.
31 . Báo
cáo năm 2017 và xây dựng Kế hoạch năm 2018 về kiểm soát TT HC.
Văn
phòng UBND tỉnh
Các
CQ liên quan
Tháng
12/2017.
32. Báo
cáo năm 2017 và xây dựng Kế hoạch năm 2018 về kiểm tra v ăn b ản QPPL.
Sở
Tư pháp
Các
CQ liên quan
Tháng
12/2017.
33. Xây
dựng Kế hoạch s ử dụng kinh phí CC HC
năm 2017.
Sở Nội
vụ
Các
CQ liên quan
Tháng
02/2017.
34.
Biên soạn và in ấn tài liệu về CCHC năm 2017
Sở Nội
vụ
Các
CQ liên quan
Tháng
9/2017
35. Xây
dựng các văn bản triển khai thực hiện các văn bản của Chính phủ và Bộ Nội vụ
liên quan đến công tác CC HC
Sở Nội
vụ
Các
C Q liên quan
Trong
năm 2017
36. Tổ
chức đi nghiên cứu, học tập kinh nghiệm về CC HC trong và
ngoài nước.
Sở Nội
vụ
Các
CQ liên quan
Trong
năm 2017
2. Công tác tuyên truyền và tập
huấn
37. Tổ chức
tuyên truyền về CCHC (Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan
trong t ỉnh và các cơ quan thông t ấn,
báo chí Trung ương; trên C ổng thông
tin điện tử của tỉnh và Website của Sở Nội vụ).
Sở Nội
vụ
Các
cơ quan có chức năng tuyên t ruyền Trung
ương, địa phương
Hàng
tháng
38. Tổ
chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về CC HC cho: Đội ngũ CBCCVC đảm nhiệm công tác CC HC; Hội đồng thẩm định và Tổ công tác cấp t ỉnh, c ấp huyện thực hiện Ch ỉ
s ố CCHC...
Sở Nội
vụ
Các
C Q liên quan
Trước
30/11/2017
39. Báo
cáo năm 2017 và xây dựng Kế hoạch tuyên truyền v ề CC HC năm 2018.
Sở Nội
vụ
Các
C Q liên quan
Tháng
12/2017.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành, thị:
- T ổ chức tuyên
truyền, quán triệt, học tập cho CBCCVC các văn bản của Trung ương và của t ỉnh về CCHC. Ban hành kế hoạch CCHC và thực hiện chế độ báo cáo của cơ
quan, đơn vị bảo đảm thiết thực, hiệu quả. Thời gian hoàn thành kế hoạch CCHC
và các báo cáo CCHC lưu ý theo quy định tại Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị
do UBND tỉnh quy định. Riêng báo cáo CCHC năm của các cơ quan gửi về Sở Nội vụ
trước ngày 05/12/2017 để kịp tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ và UBND tỉnh. Quan tâm
bố trí đủ nguồn lực cho thực hiện nhiệm vụ CCHC.
- Đối với các sở, ban, ngành, cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thành, thị được giao chủ trì
hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ CCHC tại phần III Kế hoạch này có trách nhiệm
tổ chức thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng và thời gian hoàn thành. Người
đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh đối
với những nhiệm vụ đã giao trong Kế hoạch này.
2. Giao Sở Nội vụ:
- Là cơ quan thường trực về công tác
CCHC có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn
đốc, thanh tra, kiểm tra việc tổ chức, thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC theo Kế
hoạch này. Chủ trì, giúp Hội đồng thẩm đ ịnh cấp tỉnh theo
dõi, đôn đốc, t ổng hợp báo cáo việc thực hiện Chỉ s ố
CCHC của UBND t ỉnh.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng (chậm nh ất trước ngày 15 của tháng cu ối quý) và năm (chậm
nhất trước ngày 10 tháng 12) tổng hợp báo cáo với UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về
tình hình, kết quả công tác CCHC trên phạm vi toàn tỉnh.
3. Các cơ quan thông tin truyền thông
như: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc, Cổng
thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thành, thị cần xác định việc tuyên truyền về CCHC là nhiệm vụ trọng
tâm, thường xuyên; cần tăng cường thời lượng phát sóng, đưa tin để CBCCVC và
nhân dân nhận thức đúng đắn, trên cơ sở đó tham gia thực hiện tốt hoặc giám sát
về công tác CCHC cũng như hoạt động của các cơ quan hành chính nói chung; Phối
hợp với Sở Nội vụ và cơ quan liên quan đ ể việc thực hiện
tuyên truyền về CCHC bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị phản ánh kịp thời
những khó khăn, vướng mắc (qua Sở Nội vụ tổng hợp), báo cáo UBND tỉnh xem xét
và chỉ đạo thực hiện ./.
Quyết định 4154/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4154/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh Vĩnh Phúc
1.335
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng