HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2017/NQ-HĐND
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CỦA
THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ KỸ THUẬT
BẮC THĂNG LONG, TRƯỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT TIN HỌC HÀ NỘI NĂM HỌC 2017-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV KỲ HỌP THỨ 4
(Từ
ngày 03/7/2017 đến ngày 05/7/2017)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp
ngày 27/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí,
hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày
11/6/2017 của UBND Thành phố về việc quy định mức thu học phí đối với giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội và mức thu học phí
đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ
thuật Tin học Hà Nội năm học 2017-2018; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã
hội Hội đồng nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Tờ trình của
UBND Thành phố về quy định mức thu học phí đối với
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội và mức thu
học phí đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung
cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2017-2018, cụ thể:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức thu
học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà
Nội; Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ
thuật Tin học Hà Nội năm học 2017-2018.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em học mầm
non, học sinh tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập; học sinh tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên của thành phố Hà Nội;
sinh viên tại Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long và Trường Trung
cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội.
b) Các cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên của thành
phố Hà Nội; Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long và Trường Trung
cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội.
3. Học phí đối với các chương trình
giáo dục đại trà cấp học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập năm
học 2017-2018
a) Mức thu học phí
Đơn
vị: đồng/tháng/học sinh
Bậc
học
|
Vùng
|
Mức
thu năm học 2017-2018
|
Nhà trẻ; Mẫu
giáo; Trung học cơ sở; Trung học phổ thông; Giáo dục thường
xuyên cấp THCS; Giáo dục thường xuyên cấp THPT
|
Thành
thị
|
110.000
|
Nông
thôn
|
55.000
|
Miền
núi
|
14.000
|
b) Sử dụng số tăng thu học phí
Số tăng thu học phí (chênh lệch
giữa mức thu học phí năm học 2017-2018
với mức thu học phí năm học 2016-2017): Một phần để thực hiện cải cách tiền
lương theo quy định, phần còn lại để hỗ trợ chi sự nghiệp giáo dục hàng năm.
4. Mức thu học phí đối với Trường
Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà
Nội năm học 2017-2018
Đơn vị:
đồng/tháng/sinh viên
TT
|
Nhóm
ngành, nghề
|
Mức
thu năm học 2017-2018
|
I
|
Trương Trung cấp Kinh tế Kỹ
thuật Bắc Thăng Long
|
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản.
|
900.000
|
2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch.
|
900.000
|
II
|
Trường trung cấp Kỹ thuật tin
học Hà Nội
|
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản.
|
750.000
|
2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch.
|
800.000
|
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành
phố
1. Tổ chức thực hiện Nghị quyết;
trong quá trình thực hiện nếu cần bổ sung, điều chỉnh các nội dung, cơ chế
chính sách phù hợp tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân Thành phố tổng hợp, trình
Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, ban hành Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung.
2. Trình Hội đồng nhân dân Thành phố
mức thu học phí đối với chương trình giáo dục đại trà cấp
học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập năm
học 2018-2019 và các năm tiếp theo theo nguyên tắc học phí
hàng năm sẽ được điều chỉnh tăng dần trong khung quy định, đến năm học
2020-2021 mức thu học phí sẽ bằng mức cao nhất trong khung quy định tại Khoản
1, Điều 4, Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ đối với vùng thành thị,
nông thôn và bằng 50% mức cao nhất trong khung quy định đối với vùng miền núi.
3. Chỉ đạo làm tốt công tác tuyên
truyền về mức thu học phí đến năm học 2020-2021 để các tầng lớp nhân dân, các
cơ quan, tổ chức trên địa bàn hiểu và đồng thuận. Công khai mức thu học phí; tăng cường công tác chỉ đạo nâng cao chất lượng dạy và học, quản lý chặt
chẽ các khoản thu ngoài học phí, các khoản thu tự nguyện và tình trạng dạy
thêm, học thêm của các trường; công tác thu, chi tài chính phải công khai, minh
bạch và sử dụng đúng mục đích.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội
đồng nhân dân Thành phố giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội
tuyên truyền, vận động tạo sự đồng thuận trong nhân dân và giám sát việc tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thời gian thực hiện mức thu học
phí: Năm học 2017-2018.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ
tư thông qua ngày 03 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu thuộc UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Giáo dục & Đào tạo, Tài chính, Tư pháp, Lao động, Thương binh
& Xã hội;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- Thường Trực: HĐND, UBND, UBMTTQ Thành phố;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- VP HĐND; VP UBND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- TT HĐND, UBND quận, huyện, thị xã;
- Công báo Thành phố, Cổng GTĐT Thành phố,
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|