Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
44/2017/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Trần Ngọc Căng
Ngày ban hành:
06/07/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 44/2017/QĐ-UBND
Quảng Ngãi , ngày 06 tháng 7 năm 20 17
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN, THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 47/2016/QĐ-UBND
NGÀY 09 THÁNG 9 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
30/2012/NQ-HĐND ngày 10 ngày 12 tháng 2012 của HĐND tỉnh về Quy hoạch phát triển
giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án
Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
20/2017/NQ-HĐND ngày 30 ngày 3 tháng 2017 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi một số
nội dung tại Điều 1 Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của
HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi, giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt
là Đề án) , cụ thể như sau:
1. Mục I Chương I của
Đề án được sửa đổi như sau:
“I. Sự cần thiết xây dựng đề án
Theo mục tiêu Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016 - 2020 (được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016) thì các tỉnh
Duyên hải Nam Trung Bộ (trong đ ó c ó
Quảng Ngãi) phải có 60% số xã đạt
chuẩn nông thôn mới và theo nội dung Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại Thông
báo số 287/TB-UBND ngày 21/10/2016 đã thống nhất xác định đến năm 2020 có 98 xã
đạt chuẩn nông thôn mới. Tuy nhiên, Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày
15/7/2016 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án Phát triển giao thông nông
thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Đề án) và
Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh ban hành Đề án Phát
triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi
tắt là Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND) chỉ đưa ra mục tiêu đến năm 2020 có
78 xã đạt chuẩn nông thôn mới. Vì vậy, việc sửa đổi một số nội dung Đề án Phát
triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm
theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ngãi là hết sức cần thiết để phù hợp với chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ và đáp ứng nguyện vọng của nhân dân về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh.”
2. Mục II Chương I
của Đề án được sửa đổi, bổ sung như sau:
“II. Căn cứ pháp lý xây dựng Đề án
- Quyết định số 206/2004/QĐ-TTg ngày
10 tháng 12 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát
triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020; Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày
25 ngày 02 tháng 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Chiến
lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030;
- Quyết định số 2052/QĐ-TTg ngày 10
tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;
- Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05
tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Tiêu chí huyện nông
thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16
tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Hướng dẫn
lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình
mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020”.
- Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày
10 tháng 12 năm 2012 của HĐND tỉnh về Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh
Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết số 06/2016/N Q-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án
Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020;
- Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 30
tháng 3 năm 2017 của HĐND tỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn
2016 - 2020;
- Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày
30 tháng 3 năm 2017 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi một số nội dung tại Điều 1
Ngh ị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của
HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 22
tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển
giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.”
3. Khoản 2 Mục I
Chương III của Đề án được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Mục tiêu cụ thể
Đ ến cuối năm
2016, đã có 26 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 gồm: Bình Dương, Bình Trung, Bình Th ới huyện Bình Sơn; Tịnh Trà, Tịnh Giang huyện Sơn Tịnh; Nghĩa Lâm, Nghĩa
Hòa, Nghĩa Thương, Nghĩa Phương, Nghĩa Sơn huyện Tư Nghĩa; Hành Thịnh, Hành
Minh, Hành Thuận, Hành Nhân, Hành Đức, Hành Thiện, Hành Trung, Hành Phước, Hành
Tín Đông huyện Nghĩa Hành; Đức Tân, Đức Nhuận huyện Mộ Đức; Phổ Vinh, Phổ Hòa
huyện Đức Phổ; Long Sơn huyện Minh Long; Tịnh Khê, Tịnh Châu thành phố Quảng
Ngãi (riêng trong năm 2016 đã c ó 12 xã đạt
tiêu ch í số 02 về giao thông, gồm: Bình Thới huyện
Bình Sơn; Tịnh Giang huyện Sơn Tịnh; Nghĩa Thương, Nghĩa Phương, Nghĩa Sơn huyện
Tư Nghĩa; Hành Nhân, Hành Đức, Hành Thiện, Hành Trung, Hành Phước, Hành Tín
Đông huyện Nghĩa Hành; Phổ H òa huyện Đức Phổ) . Giai đoạn 2017 - 2020 có thêm 72 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, trong đó: Năm 2017 thêm 18 xã, năm 2018
thêm 19 xã, năm 2019 thêm 18 xã và năm 2020 thêm 17 xã (nâng tổng số xã đạt
tiêu ch í giao thông vào năm 2020 là 98 xã) , cụ thể:
- Đến cuối năm 2017: Có 44 xã đạt
tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020.
- Đến cuối năm 2018: Có 63 xã đạt
tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020.
- Đến cuối năm 2019: Có 81 xã đạt
tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
- Đến cuối năm 2020: Có 98 xã đạt
tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020.
Tổng
hợp danh sách 98 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 đến năm 2020
TT
Tên
huyện, thành phố
Số
xã đã đạt tiêu chí giao thông đến năm 2015
Số
xã dự kiến đạt tiêu chí giao thông lũy kế theo từng năm
Danh
sách 98 xã đạt tiêu chí giao thông vào năm 2020
2016
2017
2018
2019
2020
I
Khu vực xã đồng bằng
13
23
39
56
70
81
1
Bình Sơn
2
3
6
10
14
18
Bình
Dương, Bình Trung, Bình Thới, B ình Minh, Bình Nguyên,
Bình Trị, Bình Long, Bình Mỹ, Bình Phú, Bình Phước, Bình Khương, Bình Th ạnh Tây, Bình Thạnh, Bình Hiệp, Bình Đông, B ình
Tân, Bình Thuận, Bình Chương
2
Sơn Tịnh
1
2
3
5
7
9
Tịnh
Giang, Tịnh Trà, Tịnh Bắc, Tịnh Minh, Tịnh Sơn, Tịnh Hà, Tịnh Ph ong, Tịnh Thọ, Tịnh Bình
3
Tư Nghĩa
2
4
7
10
11
11
Nghĩa
Lâm, Nghĩa Hòa, Nghĩa Thương, Nghĩa Phương, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Thuận, Nghĩa Điền,
Nghĩa Trung, Nghĩa Mỹ, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Thắng
4
Nghĩa Hành
3
8
9
9
9
9
Hành
Thịnh, Hành Minh, Hành Thuận, Hành Nhân, Hành Đức, Hành Thiện, Hành Dũng, Hành
Trung, Hành Phước
5
Mộ Đức
2
2
4
6
9
12
Đức
Tân, Đức Nhuận, Đức Thạnh, Đức Hòa, Đức Hiệp, Đức Phú, Đức Thắng, Đức Chánh,
Đức Lợi, Đức Lân, Đức Phong, Đức Minh
6
Đức Phổ
1
2
4
8
10
10
Phổ
Vinh, Ph ổ Hòa, Phổ An, Phổ Ninh, Phổ Văn, Phổ Thuận, Phổ
Thạnh, Phổ Quang, Phổ Châu, Phổ Cường
7
Thành phố Quảng Ngãi
2
2
6
8
10
12
Tịnh
Châu, Tịnh Khê, Nghĩa Phú, T ịnh An
Tây, Tịnh Long, Tịnh An, Tịnh Kỳ, Nghĩa An, Tịnh Hòa, Tịnh An Đông, Tịnh Thiện, Nghĩa Hà
II
Khu vực xã miền núi, hải đảo
1
3
5
7
11
17
1
S ơn Tịnh
0
0
0
0
1
2
Tịnh
Đông, Tịnh Hiệp
2
Tư Nghĩa
0
1
1
1
2
2
Nghĩa
Sơn, Nghĩa Thọ
3
Nghĩa Hành
0
1
2
2
2
2
Hành
Tín Đông, Hành Tín Tây
4
Trà Bồng
0
0
1
1
1
2
Trà
Bình, Trà Phú
5
S ơn Hà
0
0
0
0
1
2
Sơn
Thành, Sơn Hạ
6
Minh Long
1
1
1
1
1
2
Long
Sơn, Thanh An
7
Ba Tơ
0
0
0
1
1
2
Ba Động,
Ba Cung
8
Lý S ơn
0
0
0
1
2
3
An Hải,
An Vĩnh, An Bình
Tổng cộng
14
26
44
63
81
98
(26 xã đạt tiêu chí giao thông
trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 đến cuối năm
2016, gồm: Bình Dương, Bình Trung, Bình Thớ i huyện
Bình Sơn; Tịnh Trà, Tịnh Giang huyện Sơn Tịnh; Nghĩa Lâm, Nghĩa Hòa, Nghĩa
Thương, Nghĩa Phương, Nghĩa Sơn huyện Tư Nghĩa; Hành Thịnh, Hành Minh, Hành Thuận,
Hành Nhân, Hành Đức, Hành Thiện, Hành Trung, Hành Phước, Hành Tín Đông huyện
Nghĩa Hành; Đức Tân, Đức Nhuận huyện Mộ Đức; Phổ Vinh, Phổ Hòa huyện Đức Phổ;
Long S ơn huyện Minh Long; Tịnh Khê, Tịnh Châu thành
phố Quảng Ngãi)”
4. Khoản 1, Khoản 2
Mục III Chương III của Đề án được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Nhu cầu đầu tư xây dựng đường
giao thông nông thôn
Trên cơ sở số liệu phát triển giao
thông nông thôn đến cuối năm 2015, thì tổng khối lượng đường giao thông cần phải
đầu tư để đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh là 3.934,14 Km, trong đó:
- Đường x ã và đường
từ trung tâm xã đến đường huyện: 730,83Km.
- Đường trục thôn, bản, ấp và đường
liên thôn, bản, ấp: 768,77Km.
- Đường ngõ, xóm: 1.028,64Km.
- Đường trục chính nội đồng:
1.405,90Km.”
2. Khối lượng và kinh phí thực hiện
a) Khối lượng:
Để đạt được mục tiêu đến cuối năm
2020 có 98 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020 thì trong giai đoạn 2016-2020 cần phải đầu tư hoàn
thiện ít nhất 2.214 Km đường giao thông nông thôn (khu vực đồng bằng
2.030km; khu vực miền núi, hải đảo 1 84km) , quy mô kỹ thuật đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp A, B, C, D theo Quyết định
số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc
ban hành “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 -
2020”, cụ thể:
- Năm 2016: Đã đầu tư hoàn thiện 269K m
(khu vực đồng bằng 260km; khu vực miền núi, hải đảo 9km).
- Giai đoạn 2017 - 2020 cần phải đầu
tư hoàn thiện ít nhất 1.945 Km đường giao thông nông thôn (khu vực đồng bằng
1.770Km; khu vực miền núi, hải đảo 175Km) , trong đó:
+ Đường xã và đường từ trung tâm xã đến
đường huyện: 306km (khu vực đồng bằng 270km; khu vực miền núi, hải đảo 36km)
với tiêu chuẩn đường cấp A hoặc B (khuyến khích thực hiện theo cấp A );
+ Đường trục thôn, bản, ấp và đường
liên thôn, bản, ấp: 3 11km (khu vực đồng bằng 285km; khu
vực miền núi, hải đảo 26km) với tiêu chuẩn đường cấp B hoặc C (khuyến
khích thực hiện theo cấp B) ;
+ Đường ngõ, xóm: 615 km (khu vực
đồng bằng 585km; khu vực miền núi, hải đảo 30km) với tiêu chuẩn đường cấp
D;
+ Đường trục chính nội đồng: 713km (khu
vực đồng bằng 630km; khu vực miền núi, hải đảo 83km) với tiêu chuẩn đường cấp
D.
Tổng hợp khối lượng
đường giao thông nông thôn để thực hiện đầu tư trong giai đoạn 2017 - 2020
ĐVT :
Km
STT
Tên
huyện, thành phố/khu vực
Kh ối lượng phân b ổ giai đoạn 2017 - 2020
Cộng
Đường
xã, đường từ trung tâm xã đến đường huyện
Đường
trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp
Đường
ngõ, xóm
Đường
trục chính nội đồng
Tổng cộng
1.945,00
306,00
311,00
615,00
713,00
-
Đ ồng
b ằng
1.770,00
270,00
285,00
585,00
630,00
-
Miền núi, hải đảo
175,00
36,00
26,00
30,00
83,00
1
Huyện Bình Sơn
551,64
80,96
63,90
172,33
234,45
-
Đồng bằng
551,64
80,96
63,90
172,33
234,45
2
Huyện Sơn Tịnh
273,84
49,35
32,57
102,62
89,30
-
Đồng bằng
204,63
36,04
25,81
88,28
54,50
-
Miền núi
69,21
13,31
6,76
14,34
34,80
3
Huyện Tư Nghĩa
257,83
49,91
35,81
99,82
72,29
-
Đồng bằng
254,72
49,61
35,52
99,82
69,77
-
Miền núi
3,11
0,30
0,29
0,00
2,52
4
Huyện Nghĩa Hành
131,65
26,11
25,62
24,47
55,45
-
Đồng bằng
108,51
22,54
22,48
22,22
41,27
-
Miền núi
23,14
3,57
3,14
2,25
14,18
5
Huyện Mộ Đức
287,83
41,90
73,85
67,80
104,28
-
Đồng bằng
287,83
41,90
73,85
67,80
104,28
6
Huyện Đức Phổ
225,81
30,37
42,32
70,98
82,14
-
Đồng bằng
225,81
30,37
42,32
70,98
82,14
7
Huyện Trà Bồng
25,33
0,00
2,76
5,79
16,78
-
Miền núi
25,33
0,00
2,76
5,79
16,78
8
Huyện Sơn Hà
33,20
11,62
11,75
5,35
4,48
-
Miền núi
33,20
11,62
11,75
5,35
4,48
9
Huyện Minh Long
2,54
0,00
0,00
0,73
1,81
-
Miền núi
2,54
0,00
0,00
0,73
1,81
10
Huyện Ba Tơ
7,06
0,26
0,28
1,54
4,98
-
Miền núi
7,06
0,26
0,28
1,54
4,98
11
Huyện Lý Sơn
11,41
6,94
1,02
0,00
3,45
-
Hải đảo
11,41
6,94
1,02
0,00
3,45
12
TP. Quảng Ngãi
136,86
8,58
21,12
63,57
43,59
-
Đồng bằng
136,86
8,58
21,12
63,57
43,59
b) K inh
ph í:
Theo đơn giá xây dựng hiện hành, quy
mô xây dựng: mặt đường rộng 3,5m là 1.400 triệu đồng/Km (đường xã và đường từ
tr u ng tâm xã đến đường huyện) , mặt đường rộng 3m là 1.000 triệu đồng/Km (đường trục thôn, bản, ấp
và đường liên thôn, bản, ấp) , mặt đườn g rộng 2,5m là
800 triệu đồng/Km (đường ngõ, xóm; đường trục chính nội đồng) thì trong
giai đoạn 2016 - 2020 tổng kinh phí để đầu tư cứng hóa 2.214Km đường giao thông
nông thôn là 2.070.036 triệu đồng, trong đó:
- Năm 2016 đã thực hiện: 268.236 triệu
đồng;
- Giai đoạn 2017 - 2020: 1.801.800
triệu đồng.”
5. Điểm b, điểm c,
điểm d, điểm e Khoản 3 Mục III Chương III của Đề án được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“b) Cơ chế phân bổ vốn đầu tư: Được xác định theo tỷ lệ % giữa vốn cấp tỉnh quản lý và vốn cấp huyện
quản lý. Riêng đối với loại đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng, UBND tỉnh
chỉ hỗ trợ 100% xi măng (tương ứng khoảng 30% tổng mức đầu tư) ; phần còn
lại: UBND các huyện, thành phố, UBND các xã hỗ trợ và huy động đóng góp khác (các
tổ chức, cá nhân, nhân dân chung tay góp sức) để thực hiện, cụ thể như sau:
TT
Loại
đường
Tỷ
lệ phân bố vốn đầu tư (%)
Khu
vực đồng bằng
Khu
vực miền núi, hải đảo
Vốn
cấp tỉnh quản lý
Vốn
cấp huyện quản lý
Vốn
cấp tỉnh quản lý
Vốn
cấp huyện quản lý
1
Đường xã và đường từ trung tâm xã đến
đường huyện
70
30
90
10
2
Đường trục thôn, bản, ấp và đường
liên thôn, bản, ấp
50
50
80
20
3
Đường ngõ, xóm
30
70
30
70
4
Đường trục chính nội đồng
30
70
30
70
c) Nhu cầu vốn đầu tư:
Tổng nhu cầu vốn thực hiện trong giai
đoạn 2016 - 2020 là 2.070.036 triệu đồng, trong đó:
- Năm 2016 đã thực hiện: 268.236 triệu
đồng (trong đ ó : vốn tỉnh quản lý là
130.711 triệu đồng, vốn cấp huyện quản lý là 137.525 triệu đồng).
- Giai đoạn 2017 - 2020: 1.801.800
triệu đồng (t í nh theo đơn gi á xây dựng hiện hành), trong đó:
+ Vốn tỉnh quản lý: 791.980 triệu đồng
(44%), trong đó kinh phí hỗ trợ 100% xi măng để xây dựng đường ngõ, xóm;
đường trục chính nội đồng là 318.720 triệu đồng (chiếm 40,2% trong tổng vốn
tỉnh quản lý).
+ Vốn cấp huyện quản lý: 1.009.820
triệu đồng (56%).
Tổng hợp kinh phí
phân kỳ đầu tư thực hiện giai đoạn 2016-2020
TT
Nội
dung thực hiện
Đơn
vị tính
Tổng
cộng
Đã
thực hiện năm 2016
Phân
kỳ đầu tư giai đoạn 2017 -
2020
Cộng
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
I
Khối lượng thực hiện
Km
2.214,00
269,00
1.945,00
420,22
492,87
473,64
558,28
1
Khu vực đồng bằng
Km
2.030,00
260,00
1.770,00
386,57
481,98
424,73
476,73
2
Khu vực miền núi, hải đảo
Km
184,00
9,00
175,00
33,65
10,89
48,91
81,55
II
Tổng vốn thực hiện
Triệu
đồng
2.070.036
268.236
1.801.800
386.676
455.916
443.175
516.033
1
Vốn tỉnh quản lý
Triệu
đồng
922.691
130.711
791.980
165.914
196.345
199.353
230.368
2
Vốn cấp huyện quản lý
Triệu
đồng
1.147.345
137.525
1.009.820
220.762
259.571
243.822
285.665
*
Trong đó phần v ốn xây dựng đường GTNT theo cơ chế hỗ trợ
100% xi măng
Triệu
đồng
1.162.400
100.000
1.062.400
235.512
274.512
252.992
299.384
-
Vốn cấp tỉnh quản lý
Triệu
đồng
348.720
30.000
318.720
70.654
82.354
75.898
89.814
-
Vốn cấp huyện quản lý
Triệu
đồng
813.680
70.000
743.680
164.858
192.158
177.094
209.570
d) Cơ cấu nguồn vốn đầu tư:
Thực hiện trong giai đoạn 2017 - 2020
- Đối với đường xã, đường từ trung
tâm xã đến đường huyện; đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp được
thực hiện bằng vốn tỉnh quản lý; vốn cấp huyện quản lý theo tỷ lệ tại điểm b
Khoản 3 Mục III Chương III của Đề án được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này (không
huy động đóng góp của nhân dân).
- Đối với đường ngõ, xóm; đường trục
chính nội đồng (với tổng số tiền 1 .062.400
triệu đồng) được xác định với tỷ lệ như sau: vốn tỉnh
quản lý, hỗ trợ 30% (hỗ trợ 100% xi măng), tương ứng là 318.720 triệu đồng;
còn lại vốn cấp huyện quản lý (kể cả huy động đóng g óp khác như: tiền, vật liệu, nhân công) là
70%, tương ứng là 743.680 triệu đ ồng.
Tổng hợp khối lượng
và kinh phí thực hiện trong giai đoạn 2017 - 2020
TT
Khu
vực
Chỉ
tiêu khối lượng (Km)
Kinh
phí thực hiện (triệu đồng)
Cộng
Vốn
tỉnh quản lý
Vốn
cấp huyện quản lý
Tỷ
lệ (%)
Kinh
phí
Tỷ
lệ (%)
K inh phí
Tổng cộng
1.945,0
1.801.800
44
791.980
56
1.009.820
-
Đồng bằng
1.770,0
1.635.000
698.700
936.300
-
Miền núi, hải đảo
175,0
166.800
93.280
73.520
1
Đường xã và đường từ trung tâm
xã đến đường huyện
306,0
428.400
309.960
118.440
-
Đồng bằng
270,0
378.000
70
264.600
30
113.400
-
Miền núi, hải đảo
36,0
50.400
90
45.360
10
5.040
2
Đường trục thôn, bản, ấp và đường
liên thôn, bản, ấp
311,0
311.000
163.300
147.700
-
Đồng bằng
285,0
285.000
50
142.500
50
142.500
-
Miền núi, hải đảo
26,0
26.000
80
20.800
20
5.200
3
Đường ngõ, xóm
615,0
492.000
147.600
344.400
-
Đồng bằng
585,0
468.000
30
140.400
70
327.600
-
Miền núi, hải đảo
30,0
24.000
30
7.200
70
16.800
4
Đường trục chính nội đồng
713,0
570.400
171.120
399.280
-
Đồng bằng
630,0
504.000
30
151.200
70
352.800
-
Miền núi, hải đảo
83,0
66.400
30
19.920
70
46.480
e) Cơ sở t ính toán ng uồn v ốn b ố trí đầu tư:
- Vốn tỉnh quản lý:
922.691 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương:
242.514 triệu đồng.
+ Ngân sách tỉnh:
680.177 triệu đồng.
- Vốn cấp huyện quản lý: 1.147.345
triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách tỉnh phân bổ cho huyện,
thành phố từ nguồn vốn tín dụng và vốn lồng ghép từ các Chương trình mục tiêu
khác: 573.650 triệu đồng.
+ Ngân sách huyện, thành phố: 90.000
triệu đồng.
+ Ngân sách xã và huy động từ cộng đồng,
các tổ chức, doanh nghiệp: 483.695 triệu đồng.
Tổng
hợp nguồn vốn đ ể thực hiện trong giai đoạn 2016 -
2020
ĐVT:
Triệu đồng
TT
Cơ
cấu v ốn
Tổng
kinh phí xây dựng NTM, giai đoạn 2016 -2020
Dự
kiến phân b ổ thực hiện tiêu chí s ố 02 cho toàn tỉnh (164 xã)
Phân
bổ kinh phí thực hiện Đề án
Ghi
chú
Tỷ
lệ %
Kinh
phí
Tỷ
lệ %
Kinh
phí
I
Vốn tỉnh quản lý
2.398.200
922.691
1
Ngân sách Trung ương
898.200
404.190
242.514
H ỗ trợ
c ó mục tiêu
800.200
45%
360.090
60%
216.054
Chiếm
tối đa 60% kinh phí dự kiến phân bổ cho toàn tỉnh
Trái phiếu Ch ính ph ủ
98.000
45%
44.100
60%
26.460
Chiếm
tối đa 60% kinh phí dự kiến phân bổ cho toàn tỉnh
2
Ngân sách tỉnh (đầu tư cho 98 xã)
1.500.000
680.177
-
Vốn đầu tư trực tiếp
1.000.000
45%
430.177
Chiếm
tối đa 45% kinh phí xây dựng nông thôn mới
-
Tín dụng ưu đãi
500.000
50%
250.000
Chiếm
50% kinh phí xây dựng nông thôn mới
II
Vốn huyện, thành phố quản lý
10.302.000
1.147.345
1
Ngân sách tỉnh phân bổ cho huyện,
thành phố từ nguồn vốn tín dụng và vốn lồng ghép từ các Chương trình mục tiêu
khác
6.477.000
15%
971.550
60%
573.650
Chiếm
tối đa 60% kinh phí dự kiến phân bổ cho toàn tỉnh
2
Ngân sách huyện, thành phố
500.000
30%
150.000
60%
90.000
Chiếm
tối đa 60% kinh phí dự kiến phân bổ cho toàn tỉnh
3
Ngân sách xã và huy động cộng đồng,
các tổ chức, doanh nghiệp
3.325.000
25%
831.250
60%
483.695
Chiếm
tối đa 60% kinh phí dự kiến phân bổ cho toàn tỉnh
Tổng cộng
12.700.200
2.070.036
6. Điểm b Khoản 4 Mục
III Chương III của Đề án được sửa đổi như sau:
“b) Phạm vi thực hiện:
Áp dụng đối với các xã chưa đạt tiêu
chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 -
2020 trong danh sách 98 xã được thống kê tại Khoản 2 Mục I Chương III của Đề án
được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này.”
Điều 2. Thay đổi từ “Đường trục
xã, liên xã” thành từ “Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện” và từ
“Đường trục thôn, xóm” thành từ “Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản,
ấp” của Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 -
2020 ban hành kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2017. Những nội
dung khác của Đ ề án Phát triển giao thông nông thôn, thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh không sửa đổi, bổ sung tại
Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và
PTNT;
- Cục kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư Pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ GTVT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN và các tổ chức CT-XH t ỉ nh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, KT, TH, NNTN, CBTH;
- Lưu : VT, CNXD.npb.380.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
Quyết định 44/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 47/2016/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 44/2017/QĐ-UBND ngày 06/07/2017 sửa đổi, bổ sung Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 47/2016/QĐ-UBND
1.984
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng