ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5315/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 18 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ
DUYỆT HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO,
CHUYỂN ĐỔI NGHỀ NGHIỆP, TÌM KIẾM VIỆC LÀM CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG
ĐÊ BAO NỘI ĐỒNG KẾT HỢP GIAO THÔNG NÔNG THÔN KẾT NỐI KHU VỰC
RA ĐƯỜNG AN THỚI ĐÔNG (ĐOẠN 1) KHU VỰC 308HA, XÃ AN THỚI ĐÔNG, HUYỆN CẦN GIỜ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên
và Môi trường về hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm
định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá
đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đính chính Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
28/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân thành phố về ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân thành phố về ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12
năm 2019; Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 22
tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh, bổ sung Bảng giá
đất ở ban hành kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Ủy ban nhân dân thành phố về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2816/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê
duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Cần
Giờ;
Căn cứ Quyết định số 6146/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao kế
hoạch đầu tư công năm 2019 nguồn vốn ngân sách
thành phố;
Xét Công văn số 3361/UBND ngày 02 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về phê duyệt phương án hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường,
hỗ trợ trong Dự án Xây dựng đê bao nội đồng kết hợp giao thông nông thôn kết nối
khu vực ra đường An Thới Đông (đoạn 1) khu vực 308ha, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ;
Theo ý kiến thẩm định của Hội đồng
Thẩm định giá đất thành phố tại Thông báo số 242/TB-HĐTĐGĐ ngày 21 tháng 10 năm
2019 và đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
9515/TTr-STNMT-KTĐ ngày 05 tháng 11 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ và mức hỗ trợ đào
tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án Xây dựng đê bao nội đồng
kết hợp giao thông nông thôn kết nối khu vực ra đường An
Thới Đông (đoạn 1) khu vực 308ha, xã An Thới Đông, huyện Cần
Giờ, như sau:
1. Đối với đất ở để tính bồi thường,
hỗ trợ
STT
|
Vị trí - Tên đường
|
Hệ số điều chỉnh (K)
|
1
|
Vị trí 4, An Thới
Đông (đoạn từ +1Km đến Rừng Sác), độ sâu trên 100m, không có lối
vào phải đi qua thửa đất khác
|
9,823
|
2. Đối với đất nông nghiệp để tính bồi
thường, hỗ trợ
STT
|
Loại đất - Vị trí
|
Hệ số điều chỉnh (K)
|
1
|
Đất trồng cây
lâu năm, vị trí 1 không mặt tiền đường
|
6,895
|
2
|
Đất trồng cây
lâu năm, vị trí 3
|
8,897
|
3
|
Đất trồng cây
hàng năm, vị trí 1 mặt tiền đường
|
8,515
|
4
|
Đất trồng cây
hàng năm, vị trí 1 không mặt tiền đường
|
7,093
|
5
|
Đất trồng cây
hàng năm, vị trí 2
|
8,590
|
6
|
Đất trồng cây
hàng năm, vị trí 3
|
8,897
|
7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản, vị trí 1 không mặt tiền đường
|
7,093
|
8
|
Đất nuôi trồng
thủy sản, vị trí 2
|
8,590
|
9
|
Đất nuôi trồng
thủy sản, vị trí 3
|
8,897
|
3. Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề
nghiệp và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất
nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là: K’ =
3,5. Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ chịu trách rà soát để hỗ
trợ đúng quy định liên quan đến khoản hỗ trợ này.
4. Hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi
thường, hỗ trợ đất áp dụng đối với nhà đất có giấy tờ hợp pháp, hợp lệ, đủ điều
kiện để tính bồi thường về đất.
5. Đơn giá đất để tính trừ nghĩa vụ
tài chính đối với hộ gia đình, cá nhân chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính áp dụng
theo quy định hiện hành.
6. Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ chịu
trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ về số liệu diện tích, số trường hợp phải thu hồi và vị trí thửa đất để xây
dựng hệ số điều chỉnh giá đất tính bồi thường dự án.
7. Đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về
tính pháp lý của Chứng thư và báo cáo kết quả thẩm định giá, sự phù hợp của các thông tin, số liệu thể hiện tại chứng thư thẩm định giá và tính chính xác, trung thực, khách quan của kết quả thẩm định
giá theo quy định.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Giám
đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTUB: CT, PCT/ĐT;
- VPUB: PCVP/ĐT;
- Phòng ĐT, TH, KT, DA;
- Lưu: VT, (ĐT-Tr) T.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Hoan
|