ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2017/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 28 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, LUÂN CHUYỂN, TỪ CHỨC,
MIỄN NHIỆM ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIỮ CHỨC VỤ TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG
PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số
93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số
34/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật
đối với công chức;
Căn cứ Nghị định số
27/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật
viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức;
Căn cứ Nghị định số
56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại
cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số
27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ,
công chức lãnh đạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 319/TTr-SNV ngày 06 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức, viên chức giữ chức vụ
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ Quyết định này, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ban
hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với
các chức danh giữ chức vụ trực thuộc phòng và tương đương.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm tổ
chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
(Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8
năm 2017 và thay thế Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân
chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Vũ Hồng
|
QUY CHẾ
BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, LUÂN CHUYỂN,
TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIỮ CHỨC VỤ TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ
TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định về điều
kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ, thời hạn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương (sau đây gọi chung là quản lý cấp phòng)
trực thuộc: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là các sở, ban, ngành cấp tỉnh) và các huyện,
thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Điều
2. Nguyên tắc thực hiện
1. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác cán bộ và phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình,
thủ tục.
2. Thực hiện nguyên tắc tập
trung dân chủ, phát huy trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị (sau đây gọi
chung là cơ quan).
3. Xuất phát từ yêu cầu, nhiệm
vụ và trình độ, năng lực đội ngũ công chức, viên chức tại cơ quan.
4. Bảo đảm tính kế thừa và
phát triển đội ngũ công chức, viên chức, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của cơ quan.
5. Kể từ ngày công chức,
viên chức quản lý nghỉ hưu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì đương
nhiên không còn giữ chức vụ quản lý.
Điều 3. Thẩm quyền quyết định
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức,
miễn nhiệm đối với công chức, viên chức quản lý cấp phòng.
2. Đối với chức danh Chánh Thanh tra sở, Chánh
Thanh tra huyện, trước khi quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phải có ý kiến thống
nhất bằng văn bản của Chánh Thanh tra tỉnh.
3. Một số chức danh quản lý cấp
phòng mà pháp luật quy định thẩm quyền quyết định khác với quy định tại Khoản 1
Điều này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Đối với các chức danh quản
lý cấp phòng thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh có đơn vị trực thuộc đóng trên địa
bàn cấp huyện, thì trước khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, phải có ý kiến của cấp ủy
cấp huyện trước khi quyết định.
Điều 4. Thời
hạn, tuổi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
1. Thời hạn bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại là 05 năm, khi hết thời hạn, phải xem xét bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm
lại.
2. Tuổi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại:
a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu áp dụng
cho các trường hợp: Người chưa giữ chức vụ quản lý được bổ nhiệm chức vụ quản
lý; người giữ chức vụ quản lý thấp được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý cao hơn.
Trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, sau một
thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm, thì điều kiện về tuổi thực hiện
như quy định khi bổ nhiệm lần đầu;
b) Quản lý cấp phòng còn đủ 02
năm đến dưới 05 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, nếu được bổ nhiệm lại
thì thời hạn bổ nhiệm được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Trường hợp quản lý cấp phòng còn dưới 02 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ
hưu, nếu còn đủ khả năng tiếp tục giữ chức vụ, thì cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu
theo quy định.
Chương
II
BỔ NHIỆM, BỔ
NHIỆM LẠI
Mục 1. BỔ
NHIỆM
Điều 5.
Điều kiện bổ nhiệm
Trước khi xem xét bổ nhiệm,
công chức, viên chức phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
1. Không trong thời gian chịu
các hình thức kỷ luật, hoặc đang bị các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh
tra hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
2. Bản thân và gia đình chấp
hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước, gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú.
3. Được đánh giá hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao và được quy hoạch tại cơ quan, đơn vị với chức danh quy
hoạch tương ứng.
4. Có đủ sức khỏe để hoàn
thành chức trách, nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Tiêu chuẩn
1. Tốt nghiệp đại học trở lên (phù hợp với
ngành, lĩnh vực công tác được giao).
2. Đang giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở
lên.
3. Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước
chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
4. Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc
2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. Chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Ngoài tiêu chuẩn quy định
tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này, nếu có quy định tiêu chuẩn riêng của Bộ,
ngành Trung ương cho từng chức danh cụ thể thì thực hiện theo quy định đó.
Điều 7.
Quy trình, thủ tục, hồ sơ bổ nhiệm
1. Quy trình, thủ tục bổ nhiệm
nguồn nhân sự tại chỗ:
a) Đối với các sở, ban,
ngành cấp tỉnh:
- Thủ trưởng cơ quan trao đổi với Bí thư Chi bộ
hoặc Thường trực Đảng ủy (nơi có Đảng ủy) về nhu cầu bổ nhiệm công chức, viên
chức quản lý cấp phòng;
- Trưởng phòng Tổ chức cán bộ hoặc Văn phòng, hoặc
Phòng Tổ chức - Hành chính, nơi không có Phòng Tổ chức cán bộ (sau đây gọi
chung là Phòng Tổ chức cán bộ) lập hồ sơ bổ nhiệm, chủ trì phối hợp với người
quản lý phòng chuyên môn (nơi công chức, viên chức sẽ bổ nhiệm) tổ chức cuộc họp
để thông báo về chủ trương, tóm tắt lý lịch, tiêu chuẩn, nhận xét, đánh giá, nhân
sự dự kiến bổ nhiệm thông qua chương trình hành động và tiến hành lấy ý kiến bằng
phiếu. Thành phần lấy ý kiến là toàn thể công chức, viên chức của phòng, lãnh đạo
chi ủy, đại diện lãnh đạo Công đoàn cơ sở, Đoàn Thanh niên;
- Đối với đơn vị cấp phòng có cơ cấu tổ chức trực
thuộc thì thành phần lấy ý kiến gồm: Toàn thể lãnh đạo cấp phòng, Trưởng các
đơn vị trực thuộc, lãnh đạo chi ủy, đại diện lãnh đạo Công đoàn cơ sở, Đoàn
Thanh niên;
- Sau đó lãnh đạo cơ quan tổ chức cuộc họp, tiến
hành biểu quyết bằng phiếu kín. Nhân sự đề nghị bổ nhiệm phải đạt trên 50%
thành viên trong tập thể lãnh đạo cơ quan thống nhất bổ nhiệm;
- Trưởng phòng Tổ chức cán bộ
lập tờ trình, trình Thủ trưởng cơ quan (hoặc trình cơ quan thẩm quyền) xem xét,
quyết định.
b) Đối với cấp huyện:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao đổi thống
nhất với các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, chỉ đạo Phòng Nội vụ có tờ
trình xin chủ trương Thường trực Huyện ủy;
- Sau khi Thường trực Huyện ủy có thông báo cho
làm quy trình, Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Huyện ủy lập hồ
sơ, tổ chức cuộc họp để thông qua chủ trương, tóm tắt lý lịch, tiêu chuẩn, nhận
xét, đánh giá, nhân sự dự kiến bổ nhiệm thông qua chương trình hành động và tiến
hành lấy ý kiến bằng phiếu. Thành phần lấy ý kiến là toàn thể công chức, viên
chức của phòng, đại diện cấp ủy và đại diện lãnh đạo các đoàn thể, nơi công chức,
viên chức đó đang công tác;
- Sau đó, thông qua cuộc họp thành viên Ủy ban
nhân dân cấp huyện để thảo luận, xem xét và biểu quyết bằng phiếu kín. Nhân sự
đề nghị bổ nhiệm phải đạt trên 50% tổng số thành viên Ủy ban nhân dân cấp huyện
thống nhất bổ nhiệm. Ủy ban nhân dân cấp huyện lập tờ trình trình Ban Thường vụ
Huyện ủy;
- Sau khi có thông báo của
Ban Thường vụ Huyện ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
2. Quy trình, thủ tục bổ nhiệm
nguồn nhân sự từ nơi khác:
a) Sau khi trao đổi thống nhất
nhân sự dự kiến bổ nhiệm với cấp ủy và Thủ trưởng cơ quan (nơi công chức, viên
chức đang công tác), Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện thực hiện quy trình bổ nhiệm như quy định tại Điểm a, Khoản
1 Điều này (đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh) hoặc Điểm b, Khoản 1 Điều này
(đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện). Riêng trường hợp lấy phiếu tín nhiệm được
áp dụng tại Tiết 2, Điểm a, Khoản 1 Điều này (đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh)
hoặc Tiết 2, Điểm b, Khoản 1 Điều này (đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện) là
chi ủy và quản lý cấp phòng;
b) Trường hợp nhân sự là cán
bộ, công chức cấp xã, hoặc viên chức ở các đơn vị sự nghiệp dự kiến bổ nhiệm
vào các cơ quan hành chính: Sau khi thực hiện quy trình trên và sau khi có quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển cán bộ, công chức cấp xã, viên chức
đó thành công chức, cơ quan có thẩm quyền mới quyết định bổ nhiệm.
3. Hồ sơ bổ nhiệm:
a) Tờ trình của Trưởng phòng Tổ chức cán bộ về bổ
nhiệm công chức, viên chức hoặc tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
gửi Thường trực Huyện ủy xin chủ trương bổ nhiệm (đối với cấp huyện);
b) Sơ yếu lý lịch theo Mẫu 2C-BNV/2008 ban hành
kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ (gọi tắt là Mẫu 2C-BNV/2008);
c) Các văn bằng, chứng chỉ (bản phô-tô có chứng
thực) về trình độ giáo dục phổ thông, chuyên môn, lý luận chính trị, tin học,
ngoại ngữ, kiến thức quản lý nhà nước hoặc các văn bằng, chứng chỉ khác tương
đương;
d) Bản nhận xét, đánh giá của cơ quan có thẩm
quyền đối với công chức, viên chức;
đ) Bản kê khai tài sản thu nhập theo quy định hiện
hành;
e) Ý kiến nhận xét của cấp ủy nơi cư trú (nếu là
đảng viên);
g) Biên bản các cuộc họp, phiếu tín nhiệm;
h) Các thông báo của Thường trực, Ban Thường vụ
Huyện ủy (đối với cấp huyện);
i) Các văn bản liên quan (nếu có), gồm: Kết quả
thanh tra, kiểm tra; kết quả xác minh lý lịch;
k) Chương trình hành động của công chức, viên chức;
l) Giấy khám sức khỏe của tổ
chức có thẩm quyền, thời gian không quá 06 tháng kể từ ngày khám sức khỏe đến
ngày quyết định bổ nhiệm.
Mục 2. BỔ NHIỆM LẠI
Điều 8. Điều kiện bổ nhiệm lại
1. Việc xem xét bổ nhiệm lại đối với công chức,
viên chức phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Phải hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ
trong thời gian giữ chức vụ;
b) Đủ các điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm theo
quy định. Riêng nam 55 tuổi và nữ 50 tuổi trở lên thì được xem xét miễn tiêu
chuẩn về tin học, ngoại ngữ;
c) Cơ quan có yêu cầu;
d) Có đủ sức khỏe để hoàn thành
chức trách, nhiệm vụ được giao.
2. Trường hợp công chức, viên
chức quản lý do nhu cầu công tác hoặc thuộc một trong các trường hợp như: Sức
khỏe không đảm bảo hoặc không hoàn thành nhiệm vụ, hoặc vi phạm kỷ luật của Đảng
và pháp luật của Nhà nước nhưng chưa đến mức bị kỷ luật bằng hình thức cách chức
thì cấp có thẩm quyền có thể xem xét miễn nhiệm và bố trí công tác khác, không
chờ hết thời hạn bổ nhiệm.
3. Công chức, viên chức quản lý
khi hết thời hạn bổ nhiệm phải thực hiện quy trình xem xét để bổ nhiệm lại, hay
không bổ nhiệm lại; kéo dài hay không kéo dài thời gian giữ chức vụ đến
thời điểm nghỉ hưu.
Điều 9. Quy trình, thủ tục,
hồ sơ bổ nhiệm lại
1. Quy trình, thủ tục bổ nhiệm
lại:
a) Trước 03 tháng khi hết thời
hạn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, công chức, viên chức viết bản tự nhận xét, đánh giá
về quá trình thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ quản
lý, thông qua Phòng Tổ chức cán bộ (hoặc Phòng Nội vụ) báo cáo Thủ trưởng cơ
quan (hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện). Thủ trưởng cơ quan tổ chức
cuộc họp tập thể lãnh đạo cơ quan để nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện chức
trách, nhiệm vụ trong thời gian được bổ nhiệm;
b) Quy trình tiếp theo:
- Đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh: Thực hiện
như quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 7 của Quy chế này;
- Đối với cấp huyện: Trưởng phòng Nội vụ phối hợp
với cơ quan có liên quan và lãnh đạo phòng (nơi có công chức, viên chức xem xét
bổ nhiệm lại), thực hiện quy trình bổ nhiệm lại và lấy ý kiến bằng phiếu. Sau
khi có kết quả, Trưởng phòng Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
tổ chức cuộc họp thành viên Ủy ban nhân dân cấp huyện để lấy phiếu biểu quyết.
Nhân sự bổ nhiệm lại phải có ý kiến biểu quyết đạt trên 50% tổng số thành viên Ủy
ban nhân dân cấp huyện thống nhất bổ nhiệm lại;
- Phòng Nội vụ tiếp tục tham mưu Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình Ban Thường vụ cấp huyện;
- Sau khi có ý kiến của Ban
Thường vụ cấp huyện, Trưởng phòng Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định việc bổ nhiệm lại hay không bổ nhiệm lại; kéo dài hay không
kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu.
2. Hồ sơ bổ nhiệm lại:
Theo quy định tại Khoản 3,
Điều 7 Quy chế này.
Chương
III
LUÂN CHUYỂN, TỪ
CHỨC, MIỄN NHIỆM
Điều
10. Luân chuyển
1. Điều kiện luân chuyển:
Việc luân chuyển chỉ thực hiện
đối với công chức giữ chức vụ quản lý trong quy hoạch.
2. Quy trình, thủ tục luân
chuyển:
a) Đối với các sở, ban,
ngành cấp tỉnh:
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
xây dựng kế hoạch luân chuyển công chức sau khi trao đổi thống nhất với cấp
ủy đảng và lãnh đạo, quản lý cơ quan (nơi công chức dự kiến luân chuyển đến).
Ban Thường vụ Đảng ủy hoặc chi ủy (nơi không có Đảng ủy), Thủ trưởng cơ quan thảo
luận, phê duyệt kế hoạch luân chuyển hàng năm theo từng giai đoạn, trong phạm
vi thuộc thẩm quyền của cơ quan;
- Cơ quan chuẩn bị các điều
kiện, vật chất, chế độ, chính sách đối với công chức được luân chuyển;
- Thủ trưởng cơ quan tiến
hành tổ chức gặp gỡ, trao đổi về chủ trương đối với công chức dự kiến luân chuyển;
công chức dự kiến luân chuyển được trình bày nguyện vọng và đề xuất ý kiến cá
nhân trước khi cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định;
- Đến kỳ hạn luân chuyển, Thủ
trưởng cơ quan trao đổi thống nhất với Ban Thường vụ Đảng ủy (nơi có Đảng ủy)
hoặc chi ủy và quyết định cụ thể từng trường hợp luân chuyển theo thẩm quyền.
b) Đối với cấp huyện:
Công tác luân chuyển phải nằm
trong tổng thể công tác quy hoạch cán bộ và kế hoạch luân chuyển cán bộ chung của
cấp huyện, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trình và được Ban Thường vụ
Huyện ủy phê duyệt. Khi có thông báo chấp thuận của Ban Thường vụ Huyện ủy, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định luân chuyển từng trường hợp cụ thể.
Điều
11. Từ chức
1. Việc từ chức đối với công
chức, hoặc thôi giữ chức vụ quản lý đối với viên chức (gọi tắt là từ chức) được
thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Công chức, viên chức tự
nguyện, chủ động xin từ chức để chuyển giao vị trí quản lý;
b) Bản thân nhận thấy không
đủ sức khỏe, hoặc năng lực hạn chế, hoặc không đủ uy tín để quản lý, điều hành
cơ quan hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao, hoặc nhận thấy sai phạm,
khuyết điểm của cơ quan mình hoặc của cấp dưới có liên quan đến trách nhiệm của
mình;
c) Có nguyện vọng xin từ chức
vì các lý do cá nhân khác.
2. Quy trình xem xét từ chức:
a) Đối với các sở, ban,
ngành cấp tỉnh: Cá nhân có đơn xin từ chức trình bày lý do, nguyện vọng gửi Thủ
trưởng cơ quan (thông qua Trưởng phòng Tổ chức cán bộ). Sau khi gặp gỡ, trao đổi
trực tiếp với công chức, viên chức có đơn xin từ chức, Thủ trưởng cơ quan thông
qua Ban Thường vụ Đảng ủy (nơi có Đảng ủy) hoặc chi ủy và tập thể lãnh đạo cơ
quan thảo luận, xem xét. Sau khi thống nhất, Thủ trưởng cơ quan (hoặc cơ quan
có thẩm quyền) ban hành quyết định cho từ chức;
b) Đối với cấp huyện: Cá
nhân có đơn xin từ chức trình bày lý do, nguyện vọng gửi Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện (thông qua Phòng Nội vụ). Sau khi gặp gỡ, trao đổi trực tiếp với
công chức, viên chức có đơn xin từ chức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
trao đổi với các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, có tờ trình, trình Ban
Thường vụ Huyện ủy xem xét cho chủ trương. Sau khi có thông báo của Ban Thường
vụ Huyện ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cho từ chức.
3. Hồ sơ từ chức:
a) Đơn xin từ chức;
b) Biên bản cuộc họp giữa
Ban Thường vụ Đảng ủy hoặc chi ủy và tập thể lãnh đạo cơ quan (đối với sở, ban,
ngành cấp tỉnh) hoặc thông báo của Ban Thường vụ Huyện ủy (đối với cấp huyện);
c) Tờ trình của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện trình Ban Thường vụ Huyện ủy (đối với cấp huyện).
Điều
12. Miễn nhiệm
1. Việc xem xét miễn nhiệm
thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không đủ sức khỏe để tiếp
tục quản lý, nhưng bản thân công chức, viên chức không làm đơn xin từ chức;
b) Công chức, viên chức
không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm kỷ luật của Đảng, vi phạm pháp luật của
Nhà nước nhưng chưa đến mức bị kỷ luật bằng hình thức cách chức;
c) Không đủ năng lực, uy tín
để quản lý, điều hành;
d) Vi phạm quy định về bảo vệ
chính trị nội bộ.
2. Quy trình xem xét miễn
nhiệm:
a) Trưởng phòng Tổ chức cán
bộ hoặc Phòng Nội vụ căn cứ vào các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này lập
tờ trình, trình Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện để xem xét việc miễn nhiệm;
b) Đối với các sở, ban,
ngành cấp tỉnh: Thủ trưởng cơ quan tổ chức cuộc họp giữa Ban Thường vụ Đảng ủy
hoặc chi ủy và tập thể lãnh đạo cơ quan xem xét, đánh giá, thảo luận và biểu
quyết bằng phiếu kín. Nếu có trên 50% thành viên cuộc họp đồng ý miễn nhiệm,
thì Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh quyết định miễn nhiệm (hoặc trình cơ
quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc miễn nhiệm);
c) Đối với cấp huyện: Phòng
Nội vụ tập hợp đầy đủ tài liệu có liên quan lập tờ trình, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp thành viên Ủy
ban nhân dân xem xét, đánh giá, thảo luận và biểu quyết bằng phiếu kín. Nếu có
trên 50% tổng số thành viên Ủy ban nhân dân đồng ý miễn nhiệm thì lập tờ trình,
trình Ban Thường vụ Huyện ủy xem xét cho chủ trương. Sau khi có thông báo thống
nhất của Ban Thường vụ Huyện ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
miễn nhiệm.
3. Hồ sơ miễn nhiệm:
a) Tờ trình của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện trình Ban Thường vụ Huyện ủy (đối với cấp huyện);
b) Các tài liệu có liên quan
(nếu có); giấy chứng nhận sức khỏe; kết luận thanh tra, kiểm tra hoặc kết quả
xác minh lý lịch (nếu có);
c) Sơ yếu lý lịch công chức,
viên chức;
d) Bản nhận xét đánh giá
công chức, viên chức trong thời gian giữ chức vụ;
đ) Biên bản cuộc họp giữa
Ban Thường vụ Đảng ủy hoặc chi ủy và lãnh đạo cơ quan (đối với các sở, ban,
ngành cấp tỉnh) hoặc thông báo của Ban Thường vụ Huyện ủy (đối với cấp huyện).
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều
13. Áp dụng Quy chế này đối với các tổ chức hội được giao biên chế
Các tổ chức hội cấp tỉnh được
giao biên chế được áp dụng Quy chế này để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức,
miễn nhiệm các chức danh quản lý đối với các đơn vị trực thuộc hội (trừ các chức
danh thông qua bầu cử).
Điều 14. Quy định chuyển tiếp
1. Công chức, viên chức khi đã hết thời gian bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, mà cơ quan thẩm quyền chưa ban hành quyết định bổ nhiệm lại,
thì không được ký các văn bản liên quan đến chức vụ. Trường hợp đến kỳ bổ nhiệm
lại, nhưng do công chức, viên chức đó đang trong quá trình bị điều tra, thanh
tra, thì Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện có thể xem xét ký quyết định kéo dài thời hạn giữ chức vụ. Thời gian kéo
dài này không quá 02 tháng (kể từ ngày kết thúc điều tra, thanh tra).
2. Trường hợp công chức,
viên chức không được bổ nhiệm lại hoặc không được kéo dài thời gian giữ chức vụ
đến tuổi nghỉ hưu thì Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phân công công tác khác đối với công chức,
viên chức đó.
Điều 15.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ chịu
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân
cấp huyện triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm thực hiện
Quy chế này. Hàng năm xây dựng, bổ sung quy hoạch đội ngũ công chức, viên chức
quản lý đảm bảo trình độ, tiêu chuẩn theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có
phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn, giải quyết, hoặc tổng hợp, tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
MẪU BIỂU SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỔ NHIỆM CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC GIỮ CHỨC VỤ QUẢN LÝ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kiên Giang)
Mẫu số 01/BN-UBND
|
Mẫu tự nhận xét, đánh giá đối với công chức, viên chức chưa giữ chức vụ quản lý
|
Mẫu số 02/BN-UBND
|
Mẫu tự nhận xét, đánh giá đối với công chức, viên chức giữ chức vụ quản lý
|
Mẫu số 03/BN-UBND
|
Mẫu nhận xét, đánh giá đối với công chức, viên chức chưa giữ chức vụ quản lý
|
Mẫu số 04/BN-UBND
|
Mẫu nhận xét, đánh giá đối với công chức, viên chức giữ chức vụ quản lý
|
Mẫu số 05/BN-UBND
|
Mẫu phiếu biểu quyết/phiếu lấy ý kiến bổ nhiệm
(bổ nhiệm lại) chức vụ đối với công chức, viên chức
|
Mẫu số 06/BN-UBND
|
Mẫu tờ trình về việc bổ nhiệm (bổ nhiệm lại)
chức vụ đối với công chức, viên chức
|
Mẫu số 07/BN-UBND
|
Mẫu chương trình hành động của công chức, viên chức khi bổ nhiệm (bổ nhiệm lại) chức vụ
|
Mẫu số 01/BN-UBND
Cơ quan:…………….
--------
|
…………, ngày …. tháng ….. năm..…
|
BẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Đối với công chức, viên chức chưa giữ chức vụ quản lý)
- Họ
và tên: ……………………………. Ngày, tháng, năm sinh: …...………….
- Đơn
vị công tác:
- Nhiệm
vụ được phân công:
1.
Về ưu điểm:
a) Kết
quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao:
Về khối
lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả công việc trong từng vị trí, từng thời
gian; tính chủ động, sáng tạo; tinh thần trách nhiệm trong công tác.
b) Phẩm
chất chính trị, đạo đức, lối sống:
- Nhận
thức, tư tưởng chính trị; việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước.
- Việc
giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và
những biểu hiện tiêu cực khác.
-
Tinh thần học tập nâng cao trình độ; tính trung thực, ý thức tổ chức kỷ luật;
tinh thần trách nhiệm trong công tác, tự phê bình và phê bình.
-
Đoàn kết, tác phong, quan hệ phối hợp công tác; tinh thần, thái độ phục vụ nhân
dân; việc chấp hành chính sách, pháp luật của vợ, chồng, con.
2.
Về khuyết điểm:
a) Kết
quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (như trên):
……………………………………………………………………………………
b) Phẩm
chất chính trị, đạo đức, lối sống (như trên):
……………………………………………………………………………………
3.
Sức khỏe: (Có đảm bảo sức khỏe để
hoàn thành tốt chức trách nhiệm vụ được phân công)
4.
Tự phân loại mức độ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ: (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ;
hoàn thành nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không
hoàn thành nhiệm vụ)
5.
Tự đánh giá chiều hướng và triển vọng phát triển: (Khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ khi được bố trí chức
vụ cao hơn): Tốt hơn; giữ mức; giảm.
|
Người tự nhận xét, đánh giá
(ký, ghi rõ họ tên)
|
BẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Đối với công chức, viên chức giữ chức vụ quản lý)
- Họ
và tên: ……………………..……. Ngày, tháng, năm sinh: ………..………
- Chức
vụ và đơn vị công tác:
- Nhiệm
vụ được phân công:
1.
Về ưu điểm:
a) Kết
quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao:
- Về
khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ
trong năm; tinh thần trách nhiệm trong công tác.
- Khả
năng đoàn kết, tập hợp, quy tụ cán bộ; năng lực điều hành, tổ chức thực hiện;
khả năng dự báo tình hình, xử lý những tình huống phức tạp phát sinh trong
ngành, lĩnh vực, địa phương công tác…
b) Phẩm
chất chính trị, đạo đức, lối sống:
- Nhận
thức, tư tưởng chính trị; việc chấp hành chủ trương, đường lối và quy chế, quy
định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Việc
giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và
những biểu hiện tiêu cực khác.
-
Tinh thần học tập nâng cao trình độ; tính trung thực, công bằng, khách quan, ý
thức tổ chức kỷ luật; tinh thần tự phê bình và phê bình.
-
Đoàn kết, quan hệ phối hợp công tác; tinh thần và thái độ phục vụ Nhân dân; giữ
mối liên hệ với cấp ủy, Nhân dân và thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú.
2.
Về khuyết điểm:
a) Kết
quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (như trên):
…………………………………………..………………….……………………
b) Phẩm
chất chính trị, đạo đức, lối sống (như trên):
……………………………………………………………………………………
3.
Sức khỏe: (Có đảm bảo sức khỏe để
hoàn thành tốt chức trách nhiệm vụ được phân công).
4.
Tự phân loại mức độ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ: (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ;
hoàn thành nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không
hoàn thành nhiệm vụ).
5.
Tự đánh giá chiều hướng và triển vọng phát triển: (Khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ khi được bố trí chức
vụ cao hơn): Tốt hơn; giữ mức; giảm.
|
Người tự nhận xét, đánh giá
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03/BN-UBND
Cơ quan:…………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Đối với công chức, viên chức chưa giữ chức vụ quản lý)
- Họ và
tên: …………………………….…. Ngày, tháng, năm sinh:.........…….
- Đơn
vị công tác:
- Nhiệm
vụ được phân công:
1.
Về ưu điểm:
a) Kết
quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao:
Về khối
lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả công việc trong từng vị trí, từng thời
gian; tính chủ động, sáng tạo; tinh thần trách nhiệm trong công tác.
b) Phẩm
chất chính trị, đạo đức, lối sống:
- Nhận
thức, tư tưởng chính trị; việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước.
- Việc
giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và
những biểu hiện tiêu cực khác.
-
Tinh thần học tập nâng cao trình độ; tính trung thực, ý thức tổ chức kỷ luật;
tinh thần trách nhiệm trong công tác, tự phê bình và phê bình.
-
Đoàn kết, tác phong, quan hệ phối hợp công tác; tinh thần, thái độ phục vụ nhân
dân; việc chấp hành chính sách, pháp luật của vợ, chồng, con.
2.
Về khuyết điểm:
a) Kết
quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (như trên):
……………………………………………………………………………
b) Phẩm
chất chính trị, đạo đức, lối sống (như trên):
……………………………………………………………………………
3.
Sức khỏe: (Có đảm bảo sức khỏe để
hoàn thành tốt chức trách nhiệm vụ được phân công)
4.
Tự phân loại mức độ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ:
(Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; hoàn
thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành nhiệm vụ)
5.
Tự đánh giá chiều hướng và triển vọng phát triển: (Khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ khi được bố trí chức
vụ cao hơn): Tốt hơn; giữ mức; giảm.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04/BN-UBND
Cơ quan:…………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Đối với công chức, viên chức giữ chức vụ quản lý)
- Họ
và tên: …………………………… Ngày, tháng, năm sinh:.……..……….
- Chức
vụ và đơn vị công tác:
- Nhiệm
vụ được phân công:
1.
Về ưu điểm:
a) Kết
quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao:
- Về
khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ
trong năm; tinh thần trách nhiệm trong công tác.
- Khả
năng đoàn kết, tập hợp, quy tụ cán bộ; năng lực điều hành, tổ chức thực hiện; khả
năng dự báo tình hình, xử lý những tình huống phức tạp phát sinh trong ngành,
lĩnh vực, địa phương công tác…
b) Phẩm
chất chính trị, đạo đức, lối sống:
- Nhận
thức, tư tưởng chính trị; việc chấp hành chủ trương, đường lối và quy chế, quy
định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Việc
giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và
những biểu hiện tiêu cực khác.
-
Tinh thần học tập nâng cao trình độ; tính trung thực, công bằng, khách quan, ý
thức tổ chức kỷ luật; tinh thần tự phê bình và phê bình.
-
Đoàn kết, quan hệ phối hợp công tác; tinh thần và thái độ phục vụ Nhân dân; giữ
mối liên hệ với cấp ủy, Nhân dân và thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú.
2.
Về khuyết điểm:
a) Kết
quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (như trên):
……………………………………………………………………………
b) Phẩm
chất chính trị, đạo đức, lối sống (như trên):
……………………………………………………………………………
3.
Sức khỏe: (Có đảm bảo sức khỏe để
hoàn thành tốt chức trách nhiệm vụ được phân công).
4.
Tự phân loại mức độ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ:
(Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; hoàn
thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành nhiệm vụ).
5.
Tự đánh giá chiều hướng và triển vọng phát triển: (Khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ khi được bố trí chức
vụ cao hơn): Tốt hơn; giữ mức; giảm.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05/BN-UBND
Cơ quan:…………….
(Đóng dấu cơ quan)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU BIỂU QUYẾT/PHIẾU LẤY
Ý KIẾN
Bổ nhiệm (bổ nhiệm lại) chức vụ đối với công chức, viên chức
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ/chức
danh hiện tại
|
Chức vụ dự kiến
bổ nhiệm/bổ nhiệm lại
|
Ý kiến đại biểu
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phiếu không ghi tên, không ký tên
Ghi
chú:
- Đồng
ý bổ nhiệm/bổ nhiệm lại thì đánh dấu X vào cột “Đồng ý”.
- Không
đồng ý bổ nhiệm/bổ nhiệm lại thì đánh dấu X vào cột “Không đồng ý”.
Mẫu số 06/BN-UBND
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./TTr-……
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
TỜ TRÌNH
Về việc bổ nhiệm (bổ
nhiệm lại) chức vụ đối với công chức, viên chức
……………………………………………………………………………..……
- Họ
và tên: ……………………………., sinh ngày: ………………...………..
- Chức
vụ hiện tại:
- Quê
quán:
-
Trình độ:
+ Văn
hóa phổ thông:
+ Chuyên
môn:
+
Chính trị:
+ Ngoại
ngữ:
+ Tin
học:
+ Kiến
thức quản lý nhà nước và tương đương:
-
Ngày vào Đảng: …………………..….., ngày chính thức: ………….………..
- Quá
trình công tác:
……………………………………………………………………..…………..
-
Quan hệ gia đình:
+ Cha
ruột/cha nuôi/cha vợ/cha chồng: (ngày sinh, quê quán, nghề nghiệp hiện tại, cư
ngụ - ghi rõ từng thời kỳ, ở đâu, làm gì):
+ Mẹ
ruột/mẹ nuôi/mẹ vợ/mẹ chồng: (ngày sinh, quê quán, nghề nghiệp hiện tại,
cư ngụ - ghi rõ từng thời kỳ, ở đâu, làm gì):
+
Anh, chị, em (ruột) và anh, chị em (bên vợ, bên chồng): (quê quán, cư ngụ,
nghề nghiệp - nếu có quan hệ chính trị thì ghi rõ từng thời kỳ, ở đâu, làm gì)
- Nhận
xét ưu điểm, khuyết điểm:
- Kết
quả lấy ý kiến, phiếu biểu quyết:
……………………………………………………………………………………
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07/BN-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
Của công chức, viên
chức khi bổ nhiệm (bổ nhiệm lại)
- Họ và
tên: ………………………….…. Ngày, tháng, năm sinh: …..………….
- Chức
vụ và đơn vị công tác:
- Tóm
tắt nhiệm vụ được phân công:
Tôi
xin đề ra Chương trình hành động sau đây:
1.
Khái quát về tình hình hoạt động, chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị được
giao trong thời gian qua, nhiệm vụ của bản thân được giao.
2. Nhận
xét về ưu điểm, tồn tại hạn chế, khó khăn, vướng mắc mà phòng, đơn vị đang gặp
phải, những nhiệm vụ, hoặc định hướng mà phòng, đơn vị chưa thực hiện được.
3. Nguyên
nhân của hạn chế, khó khăn, vướng mắc, những định hướng mà phòng, đơn vị chưa
thực hiện được.
4. Về
trình độ, năng lực của bản thân, so với tiêu chuẩn còn thiếu là gì (trình độ
chuyên môn, ngoại ngữ, tin học, kiến thức quản lý nhà nước, năng lực điều hành)
Khi
được bổ nhiệm (bổ nhiệm lại) chức vụ: ……………………………………..
Tôi
xin hứa sẽ giúp cho phòng, đơn vị thực hiện nhiệm vụ tốt hơn trong thời gian tới
như sau:
- Biện
pháp khắc phục những tồn tại hạn chế, khó khăn, vướng mắc mà phòng, đơn vị đang
gặp phải.
- Bản
thân sẽ làm những việc gì trong các biện pháp trên.
- Đề
ra thời gian học tập, bồi dưỡng để có trình độ đảm bảo về tiêu chuẩn chức danh.
|
Người viết Chương trình hành động
(ký, ghi rõ họ và tên)
|