|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3928/QĐ-UBND 2021 thí điểm Bộ tiêu chí đánh giá điểm du lịch Hà Nội
Số hiệu:
|
3928/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Quyền
|
Ngày ban hành:
|
13/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3928/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 8
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH THÍ ĐIỂM BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐIỂM DU LỊCH, KHU DU LỊCH
CHẤT LƯỢNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định 4640/QĐ-BVHTTDL
ngày 28/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc ban hành Bộ tiêu chí đánh giá điểm đến du lịch;
Căn cứ văn bản số 587/TCDL-LH ngày
07/5/2021 của Tổng cục Du lịch về việc ban hành Bộ tiêu chí đánh giá điểm, khu du lịch chất lượng cao trên địa bàn thành phố Hà Nội
giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Du lịch tại Tờ
trình số 24/TTr-SDL ngày 23/7/2021 về việc ban hành Bộ tiêu chí đánh giá điểm
du lịch, khu du lịch chất lượng cao trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn
2021-2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành thí điểm kèm
theo Quyết định này “Bộ tiêu chí đánh giá điểm du lịch, khu du lịch chất lượng
cao trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025” (tại phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Bộ tiêu chí đánh giá điểm
du lịch, khu du lịch chất lượng cao trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2021-2025
là căn cứ để các tổ chức, cá nhân, đơn vị quản lý điểm du lịch, khu du lịch xây
dựng kế hoạch thực hiện nâng cao chất lượng điểm đến; các cơ quan quản lý nhà
nước định hướng trong công tác đầu tư phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng
dịch vụ du lịch tại các điểm du lịch, khu du lịch trên địa bàn Thành phố.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức phổ biến rộng rãi Bộ tiêu chí đến các tổ chức, cá nhân, đơn vị
quản lý điểm du lịch, khu du lịch. Ban hành hướng dẫn các đơn vị triển khai thực
hiện việc đánh giá điểm du lịch, khu du lịch chất lượng cao trên địa bàn Thành
phố;
b) Định hướng công tác đầu tư phát
triển sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch tại các điểm du lịch, khu
du lịch trên địa bàn Thành phố phù hợp với Bộ tiêu chí.
2. UBND các quận, huyện, thị xã
a) Tổ chức phổ biến Bộ tiêu chí đến
các khu du lịch, điểm du lịch trên địa bàn để định hướng công tác quản lý, đầu
tư phát triển sản phẩm dịch vụ du lịch;
b) Chủ động rà soát, đánh giá khai
thác tiềm năng du lịch; quan tâm bố trí nguồn lực đầu tư phát triển tạo thành
điểm du lịch, khu du lịch chất lượng cao, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương;
c) Phối hợp với Sở Du lịch trong quá
trình triển khai thực hiện việc đánh giá điểm du lịch, khu du lịch chất lượng
cao.
3. Hiệp hội Du lịch Hà Nội
Phổ biến Bộ tiêu chí đến các hội viên
của Hiệp hội để áp dụng trong quản lý, đầu tư phát triển nhằm nâng cao tính
chuyên nghiệp của các điểm du lịch, khu du lịch.
4. Tổ chức, cá nhân, đơn vị quản lý
điểm du lịch, khu du lịch trên địa bàn thành phố Hà Nội
a) Nghiên cứu, áp dụng Bộ tiêu chí
trong quá trình đầu tư phát triển điểm du lịch, khu du lịch và quản lý các hoạt
động của điểm du lịch, khu du lịch đảm bảo hiệu quả, phát triển bền vững, hướng
tới nâng cao chất lượng dịch vụ, tính chuyên nghiệp trong tổ chức, quản lý điểm
đến du lịch;
b) Tích cực tham gia hoạt động tổ chức
đánh giá, công nhận điểm du lịch, khu du lịch đạt tiêu chí chất lượng cao của
Thành phố, góp phần nâng cao chất lượng, tạo thương hiệu
điểm đến du lịch hấp dẫn, tiêu biểu của Thủ đô.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành của Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã;
Các tổ chức, cá nhân, đơn vị quản lý điểm du lịch, khu du lịch trên địa bàn
Thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Đ/c Bí thư Thành ủy;
- Bộ VH,TT&DL, TCDL;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Đài PT&TH HN, các Báo: HNM, KT&ĐT, TTXVN phân xã Hà Nội;
- Cổng GTĐT Thành phố;
- VPUB; C/PCVP: Đ.Q.Hùng, V.T.Anh, các phòng: KGVX, KT,
TKBT, TH;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Quyền
|
PHỤ LỤC
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐIỂM DU LỊCH, KHU DU LỊCH
CHẤT LƯỢNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 3928/QĐ-UBND
ngày 13/8/2021 của UBND
Thành phố)
Phần I.
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐIỂM DU LỊCH CHẤT LƯỢNG
CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
STT
|
Nhóm
tiêu chí đánh giá
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
đánh giá tối đa
|
1
|
Tài nguyên
du lịch
|
Sự đa dạng và độc đáo của tài nguyên(*)
|
Phong cảnh đẹp hoặc có hiện tượng,
di tích độc đáo, đặc biệt
|
10
|
Có di sản thiên nhiên, di sản văn
hóa được xếp hạng hoặc được đưa vào danh mục di sản văn hóa phi vật thể
|
Có thể khai
thác phát triển nhiều hoạt động/sản phẩm du lịch
|
Lượng
khách tham quan tối thiểu trong ngày(*)
|
Ít nhất 150 người/ngày
|
2
|
Bảo
vệ và tôn tạo tài nguyên(*)
|
Được bảo vệ tốt, giữ được các yếu tố
gốc cấu thành sản phẩm du lịch, tạo cảnh quan đẹp
|
3
|
Còn giữ được truyền thống văn hóa,
có biện pháp bảo vệ, tạo nét hấp dẫn riêng biệt
|
2
|
Sản
phẩm và dịch vụ
|
Cung
cấp thông tin cho khách hàng (qua điện thoại, mạng thông tin toàn cầu, ấn phẩm)(*)
|
Dịch vụ cung cấp thông tin cho
khách qua điện thoại 24/24
|
2
|
Dịch vụ cung cấp thông tin qua mạng
thông tin toàn cầu (website hoặc mạng xã hội), website, mạng xã hội đăng tải
hình ảnh động, video, hỗ trợ download ấn phẩm điện tử của điểm du lịch, có mục
Hỏi - Đáp, trả lời các câu hỏi thường gặp nhất của khách du lịch, có hỗ trợ
tư vấn Online, địa chỉ email liên hệ trực tuyến, có đường dẫn tới các website
liên quan khác như: hãng lữ hành, hãng vận chuyển...
|
Ấn phẩm hướng dẫn thông tin phát
cho khách tham quan, ấn phẩm được thiết kế công phu, hình ảnh ấn tượng, độc
đáo, kích cỡ phù hợp để mang theo, thông tin đầy đủ, dễ đọc, sử dụng chất liệu
thân thiện với môi trường
|
Thông tin trên ấn phẩm in, ấn phẩm
điện tử, website hoặc mạng xã hội được thể hiện bằng ít nhất 02 ngôn ngữ tiếng
Việt và tiếng Anh
|
Chỉ
dẫn thông tin trong toàn bộ điểm du lịch(K)
|
Bảng nội quy của toàn điểm du lịch
và bảng nội quy chi tiết tại các khu chức năng.
|
2
|
Sơ đồ chỉ dẫn chung của toàn điểm
du lịch được đặt tại nhiều nơi trong điểm du lịch được thiết kế bằng tiếng Việt
và ít nhất 1 ngoại ngữ
|
Biển chỉ dẫn có sơ đồ thông tin định
vị vị trí của du khách, được thiết kế với nhiều hình ảnh, ký hiệu thể hiện
tính thông tin cao
|
Thuyết
minh (trực tiếp hoặc qua băng ghi âm, qua hình ảnh, bảng thông tin,..)(*)
|
Bảng thông tin thuyết minh về các đối
tượng tham quan hoặc có thuyết minh viên chuyên trách phục vụ khách
|
2
|
Thuyết minh viên có khả năng sử dụng
ít nhất 02 ngoại ngữ để thuyết minh cho khách
|
Dịch vụ thuyết minh tự động bằng tiếng
Việt và ít nhất 01 ngoại ngữ
|
Có hỗ trợ khách khiếm thính
|
Quầy
thông tin du lịch(*)
|
Quầy thông tin tại các phân khu chức
năng trong điểm du lịch (trưng bày những ấn phẩm quảng cáo về điểm du lịch
dành cho khách du lịch, giá để ấn phẩm thông tin được thiết kế gọn nhẹ, thuận
tiện cho việc lấy ấn phẩm..).
|
2
|
Nhân viên chuyên trách trực cung cấp
thông tin
|
Có trang bị máy tính kết nối
internet cho khách du lịch tìm kiếm thông tin về điểm du lịch
|
Có bố trí bàn ghế cho khách tìm hiểu
thông tin về điểm du lịch
|
Có từ 2 quầy
thông tin trong điểm du lịch trở lên
|
Hệ
thống cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ lưu trú của khách
du lịch(K)
|
Có cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu
chuẩn từ 3 sao - 5 sao trong bán kính 5 km
|
4
|
Dịch
vụ lưu trú phục vụ khách hàng(K)
|
Dịch vụ đa dạng và có chính sách ưu
đãi cho khách hàng
|
2
|
Không giới hạn thời gian phục vụ
|
Nhân viên có kỹ năng tốt, thân thiện,
nhiệt tình
|
Đối xử bình đẳng
với tất cả khách hàng
|
Công khai giá dịch vụ
|
Có đa dạng các hình thức thanh toán
|
Hệ
thống nhà hàng phục vụ khách du lịch(K)
|
Có nhà hàng đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch
|
4
|
Dịch vụ ăn uống(K)
|
Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
|
2
|
Thực đơn đa dạng và có chính sách
ưu đãi cho khách hàng
|
Thời gian phục vụ linh hoạt
|
Nhân viên có trình độ, kỹ năng tốt,
thân thiện, nhiệt tình
|
Đối xử bình đẳng với tất cả khách
hàng
|
Công khai giá dịch vụ
|
Có đa dạng các hình thức thanh toán
|
Ưu tiên hạn chế sử dụng các sản phẩm
nhựa sử dụng một lần và túi ni lông khó phân hủy, thay thế bằng các sản phẩm
thân thiện với môi trường
|
Dịch
vụ tham quan, nghỉ dưỡng, khám phá, tìm hiểu các giá trị về tự nhiên, văn hóa(K)
|
Có các phương án và dụng cụ đảm bảo
an toàn cho khách du lịch trong suốt quá trình tham quan và trải nghiệm
|
6
|
Nhân viên có kiến thức rộng, sâu về
các đối tượng tham quan, khám phá tại điểm du lịch, kỹ
năng tốt, thân thiện, nhiệt tình
|
Chương trình tham quan phong phú,
đa dạng và linh hoạt
|
Có sản phẩm du lịch chất lượng cao,
gắn với xây dựng thương hiệu du lịch
|
Có thông tin chính thống về các đối
tượng tham quan
|
Đối xử bình đẳng với tất cả khách
hàng
|
Có đa dạng các hình thức thanh toán
|
Công khai giá dịch vụ
|
Dịch
vụ tổ chức sự kiện, hội nghị, hội thảo(K)
|
Dịch vụ đa dạng và có chính sách ưu
đãi cho khách hàng
|
2
|
Thời gian phục vụ linh hoạt
|
Nhân viên có trình độ, kỹ năng tốt,
thân thiện, nhiệt tình
|
Trang thiết bị hiện đại, phong phú
phù hợp tính chất của nhiều loại sự kiện khác nhau
|
Đối xử bình đẳng với tất cả khách
hàng
|
Có đa dạng các hình thức thanh toán
|
Công khai giá dịch vụ
|
Dịch
vụ mua sắm(*)
|
Có điểm mua sắm đồ lưu niệm và đặc
sản địa phương phục vụ khách du lịch, sử dụng nguyên liệu và nhân lực trong
nước, có sản xuất tại chỗ phục vụ khách du lịch
|
2
|
Đa dạng các dịch vụ phục vụ nhu cầu
phong phú của khách (mua sắm, làm đẹp, tư vấn thời trang, tư vấn sức khỏe,
thuê thiết bị cá nhân,...)
|
Thời gian phục vụ linh hoạt
|
Nhân viên có trình độ, kỹ năng tốt,
thân thiện, nhiệt tình, có trách nhiệm
|
Công khai giá dịch vụ
|
Có đa dạng các hình thức thanh toán
|
Đối xử bình đẳng với tất cả khách
hàng
|
3
|
Quản
lý điểm đến
|
Quản
lý chung(*)
|
Ban quản lý điểm du lịch với tổ chức
bộ máy, chức năng, nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng
|
3
|
Ban Quản lý điều hành, xử lý các vấn
đề của điểm du lịch một cách suôn sẻ, có trách nhiệm, đảm
bảo tăng trưởng đều hàng năm cho toàn điểm
|
Xây dựng, ban hành và kiểm soát thực
hiện nội qui, qui tắc ứng xử đối với các đối tượng liên quan trong phạm vi điểm
du lịch.
|
Môi trường
tự nhiên và vệ sinh chung(*)
|
Không khí trong lành, không bị ô
nhiễm
|
2
|
Nguồn nước mặt (hồ, ao, sông, suối,
đài phun nước,...) không bị ô nhiễm
|
Rác thải không bị vứt bừa bãi dọc
đường giao thông, tại các điểm tham quan và các nguồn nước mặt (hồ, ao, sông,
suối, đài phun nước,...)
|
Các trang thiết bị trong điểm du lịch
như đèn chiếu sáng, biển báo, tượng đài, tiểu cảnh,... được làm sạch
|
Các khu vực bán sản vật, quà lưu niệm,
các món ẩm thực trong điểm du lịch phải đảm bảo vệ sinh môi trường chung
|
Rác thải được thu gom đúng vị trí
quy định
|
Khu vực đang thi công được che chắn
|
Xử
lý rác thải(*)
|
Phương án đảm bảo vệ sinh môi trường
trong điểm du lịch
|
1
|
Khu vực tập trung rác thải của cả
điểm du lịch
|
Hệ thống thu gom rác thải lẻ
|
Trung bình có ít nhất 01 thùng rác
có nắp đậy trên 200m dọc đường giao thông nội bộ
|
Hệ
thống nhà vệ sinh công cộng(*)
|
Khu vệ sinh công cộng đạt chuẩn
dành cho khách du lịch tại trụ sở điều hành và các điểm dừng tham quan chính
|
2
|
Môi
trường xã hội (sự thân thiện của cộng đồng địa phương(*)
|
Cộng đồng địa phương không thực hiện
các hành vi quấy nhiễu khách du lịch
|
2
|
Giao tiếp, ứng xử thể hiện bản sắc văn
hóa và sự văn minh của người dân địa phương
|
Sẵn sàng hỗ trợ khách du lịch (hướng
dẫn, chỉ đường,...)
|
Tôn trọng văn hóa, ứng xử của khách
du lịch từ các vùng miền đến với địa phương
|
Sẵn sàng giới thiệu và hướng dẫn khách
du lịch hòa nhập và trải nghiệm phong cách văn hóa mang tính đặc trưng của địa
phương
|
Tổ
chức lực lượng an ninh, trật tự(*)
|
Bộ phận đảm bảo an ninh trật tự,
các tổ chuyên trách được bố trí trực tại các điểm và có đội giám sát, tuần
tra chuyên trách
|
2
|
Phương
án đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch(*)
|
Phương án đảm bảo an ninh, an toàn
cho khách du lịch trong điều kiện bình thường với những sự cố đơn giản, thường
gặp
|
1
|
Thiết lập đường dây nóng kết nối với
ban, ngành chức năng của địa phương để phối hợp trong công tác đảm bảo an
ninh, an toàn cho khách du lịch (Hỗ trợ điểm du lịch trong việc phối hợp giải
quyết các vấn đề vượt quá chức năng của điểm du lịch), cử nhân viên trực đường
dây nóng 24/7
|
Có phương án chủ động sơ tán, cứu nạn,
cứu hộ khách và tài sản khi có thiên tai, hỏa hoạn và những sự cố nghiêm trọng
khác
|
Có phương án, kế hoạch triển khai
thực hiện và định kỳ tập huấn và sơ tổng kết công tác đảm bảo an ninh, an
toàn cho khách tại điểm du lịch.
|
Cơ sở
vật chất kỹ thuật phục vụ đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch(*)
|
Điểm trực an ninh trong điểm du lịch
và tại mỗi phân khu chức năng
|
2
|
Lực lượng an ninh được trang bị đồng
phục và những thiết bị tối thiểu (găng tay, ống nhòm, còi, dùi cui, đèn pin, ủng,
mũ, loa, bộ đàm,...) phục vụ công tác đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch
|
Có đầy trang thiết bị y tế, nhân
viên y tế đảm bảo công tác cứu hộ, cứu nạn cơ bản cho khách du lịch trong các
trường hợp cần thiết và phòng chống dịch bệnh cho khách du lịch
|
Hệ thống camera hiện đại, góc quay
rộng, độ phân giải cao để giám sát an ninh ở các điểm tham quan chính và các
khu chức năng
|
Trang bị hệ thống báo cháy nổ tự động
trong các khu nhà
|
Hệ thống loa phóng thanh để thông
báo các sự cố, trường hợp khẩn cấp
|
Hệ thống hàng rào cách ly khu vực
nguy hiểm
|
Bố trí vòi nước và các bồn chứa nước
phục vụ cứu hỏa tại các khu chức năng
|
Có xe chuyên dụng phục vụ công tác tuần
tra, kiểm soát an ninh trật tự trong điểm du lịch, được trang bị thêm các
trang thiết bị để vận chuyển hoặc cứu hộ chuyên dụng như xe đạp, xe mô tô,
thang dây, xuồng cứu hộ
|
4
|
Cơ sở
hạ tầng
|
Hệ
thống đường giao thông(*)
|
Kết nối với hệ thống giao thông quốc
gia thông qua ít nhất 2 trong 4 loại hình giao thông: đường bộ, đường sắt, đường
thủy, đường hàng không. Cho phép đấu nối thông qua hệ thống giao thông liên
huyện đã được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch
|
3
|
Trên 1 cửa ngõ vào điểm du lịch
|
Các cửa ngõ này được phân bố từ nhiều
hướng, nhiều địa phương khác nhau giáp ranh với điểm du lịch tạo điều kiện
thuận lợi cho các phương tiện giao thông
|
Có hình thức tiếp cận hệ thống giao
thông công cộng
|
Biển báo chỉ dẫn tiếp cận điểm du lịch bằng đường bộ,
đường thủy(*)
|
Có biển báo chỉ dẫn, tiếp cận điểm
du lịch được thiết kế rõ ràng bằng 02 ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, nội
dung thông tin đầy đủ, số lượng và vị trí đặt biển báo phù hợp (có biển báo ở
tất cả các ngã ba, ngã tư đường dẫn đến điểm du lịch)
|
3
|
Đường
giao thông nội bộ(K)
|
Có hệ thống giao thông nội bộ kết nối
tới các điểm tham quan, đáp ứng nhu cầu vận chuyển bằng phương tiện giao
thông đường bộ (xe máy, xích lô, xe đạp, xe điện)
|
3
|
Có hệ thống giao thông chuyên dụng như
cáp treo, thang máy, trượt máng
|
Có đường đi riêng cho người sử dụng
xe lăn
|
Có diện tích đỗ xe phục vụ nhu cầu
du lịch tối thiểu 01 ngày, tùy theo lưu lượng khách thăm/ngày
|
Hệ
thống điện(*)
|
Thiết kế và lắp đặt hệ thống điện sinh
hoạt và chiếu sáng với những trang thiết bị phù hợp dọc đường giao thông nội
bộ, tại các điểm dừng tham quan và các khu dịch vụ liên quan
|
3
|
Sử dụng các trang thiết bị tiết kiệm
năng lượng
|
Có hệ thống điện dự phòng
|
Có hệ thống chiếu sáng nghệ thuật
(trang trí, tiểu cảnh, đài phun nước,...)
|
Sử dụng hệ thống cung cấp năng lượng
và các trang thiết bị sử dụng năng lượng thân thiện với môi trường
|
Hệ thống cấp thoát
nước (*)
|
Hệ thống nước sạch đảm bảo nhu cầu nước
sạch của khách
|
|
Hệ thống lọc nước sạch theo tiêu
chuẩn quốc tế (có thể uống ngay không cần đun sôi) phục vụ nhu cầu của khách
du lịch
|
|
Nước và hệ thống đường ống, vòi nước
phục vụ công tác chữa cháy
|
|
Hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh
môi trường
|
|
Hệ thống xử lý nước thải đảm bảo an
toàn cho môi trường
|
|
Quy trình xử lý nước thải để tái sử
dụng cho các nhu cầu như tưới cây, vệ sinh,...
|
|
5
|
Sự
tham gia của cộng đồng địa phương
|
Tỷ lệ
lao động là người địa phương trong điểm du lịch(*)
|
Sử dụng lao động là người dân địa
phương (từ 3 - 10% tổng lao động toàn điểm du lịch)
|
10
|
Có trích doanh thu của điểm du lịch
hỗ trợ các hoạt động phong trào của địa phương hàng năm
|
Có trích doanh thu của điểm du lịch
hỗ trợ xây dựng, nâng cấp các công trình công cộng của địa phương hàng năm
|
Tỷ lệ hộ gia đình của địa phương được
tham gia kinh doanh trong điểm du lịch đạt từ 5 - 10%
|
|
Tổng
số điểm đánh giá tối đa của chuyên gia (I):
|
85
|
6
|
Sự hài
lòng của khách du lịch (Đánh giá, đo lường thông qua lấy phiếu khảo sát ý kiến
khách du lịch)
|
15
|
|
Tổng số điểm đánh giá tối đa của khách du lịch
(II)
|
15
|
|
Tổng
điểm đánh giá (I)+(II)
|
100
|
Ghi chú:
1. Các tiêu chí có dấu (*) là tiêu chí bắt buộc, các tiêu chí có dấu
(K) là tiêu chí khuyến khích
2. Điểm du lịch được công nhận đạt
chất lượng cao là điểm du lịch đạt các tiêu chí sau:
- Được công nhận là điểm du lịch cấp
Thành phố
- Đạt từ 80% điểm các tiêu chí
đánh giá bắt buộc trở lên và đạt từ 80% điểm các tiêu chí khuyến khích có điểm
trở lên
- Đạt trên 80% tổng điểm hài lòng của khách du lịch (theo
thang điểm từ 1-5 về mức độ hài lòng, chỉ tính các chỉ tiêu có điểm).
Phần II.
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KHU DU LỊCH CHẤT LƯỢNG
CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
STT
|
Nhóm
tiêu chí đánh giá
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
đánh giá tối đa
|
1
|
Tài
nguyên du lịch
|
Sự
đa dạng và độc đáo của tài nguyên(*)
|
Phong cảnh đẹp hoặc có hiện tượng,
di tích độc đáo, đặc biệt
|
10
|
Có di sản thiên nhiên, di sản văn hóa
được xếp hạng hoặc được đưa vào danh mục di sản văn hóa phi vật thể
|
Có thể khai
thác phát triển nhiều hoạt động/sản phẩm du lịch
|
Lượng
khách tham quan tối thiểu trong ngày(*)
|
Ít nhất 1400 người/ngày
|
2
|
Bảo
vệ và tôn tạo tài nguyên(*)
|
Được bảo vệ tốt, giữ được các yếu tố
gốc cấu thành sản phẩm du lịch, tạo cảnh quan đẹp
|
3
|
Còn giữ được truyền thống văn hóa,
có biện pháp bảo vệ, tạo nét hấp dẫn riêng biệt
|
2
|
Sản
phẩm và dịch vụ
|
Cung
cấp thông tin cho khách hàng (qua điện thoại, mạng thông tin toàn cầu, ấn phẩm)(*)
|
Dịch vụ cung cấp thông tin cho
khách qua điện thoại 24/24
|
1
|
Dịch vụ cung cấp thông tin qua mạng
thông tin toàn cầu (website hoặc mạng xã hội), website, mạng xã hội đăng tải hình
ảnh động, video, hỗ trợ download ấn phẩm điện tử của khu du lịch, có mục Hỏi
- Đáp, trả lời các câu hỏi thường gặp nhất của khách du lịch, có hỗ trợ tư vấn
Online, địa chỉ email liên hệ trực tuyến, có đường dẫn tới các website liên
quan khác như: hãng lữ hành, hãng vận chuyển...
|
Ấn phẩm hướng dẫn thông tin phát
cho khách tham quan, ấn phẩm được thiết kế công phu, hình ảnh ấn tượng, độc
đáo, kích cỡ phù hợp để mang theo, thông tin đầy đủ, dễ đọc, sử dụng chất liệu
thân thiện với môi trường
|
|
Thông tin trên ấn phẩm in, ấn phẩm
điện tử, website hoặc mạng xã hội được thể hiện bằng ít nhất 02 ngôn ngữ tiếng
Việt và tiếng Anh
|
|
Chỉ
dẫn thông tin trong toàn bộ khu du lịch(*)
|
Bảng nội quy của toàn khu du lịch
và bảng nội quy chi tiết tại các khu chức năng.
|
1
|
Sơ đồ chỉ dẫn toàn khu du lịch và
các khu chức năng được đặt tại nhiều nơi trong khu du lịch.
|
Hệ thống biển chỉ dẫn đến các khu
chức năng trong khu du lịch
|
Biển chỉ dẫn bằng tiếng Việt và ít nhất
01 ngoại ngữ, được thiết kế với nhiều hình ảnh, ký hiệu
thể hiện tính thông tin cao và có sơ đồ thông tin định vị vị trí của du
khách.
|
Thuyết
minh (trực tiếp hoặc qua băng ghi âm, qua hình ảnh, bảng thông tin,...)(*)
|
Bảng thông tin thuyết minh về các đối
tượng tham quan hoặc có thuyết minh viên chuyên trách phục vụ khách
|
2
|
Bảng thông tin điện tử thuyết minh
về các đối tượng tham quan
|
Thuyết minh viên có khả năng sử dụng
02 ngoại ngữ để thuyết minh cho khách
|
Dịch vụ thuyết minh tự động bằng tiếng
Việt và ít nhất một ngoại ngữ.
|
Trung
tâm thông tin du lịch(*)
|
Phòng cung cấp thông tin trang bị
máy tính kết nối internet cho khách du lịch tìm kiếm thông tin về khu du lịch
|
2
|
Nhân viên chuyên trách trực cung cấp
thông tin tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của du khách,...
|
Quầy thông tin tại các phân khu chức
năng trong khu du lịch (trưng bày những ấn phẩm quảng cáo về khu du lịch dành
cho khách du lịch, giá để ấn phẩm thông tin được thiết kế gọn nhẹ, thuận tiện
cho việc lấy ấn phẩm...)
|
Hệ
thống cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ lưu trú của khách du lịch(*)
|
Có cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu
chuẩn từ 3 sao - 5 sao trong bán kính 5 km
|
3
|
Có cơ sở lưu trú du lịch đạt chuẩn
từ 3 sao - 5 sao
|
Dịch
vụ lưu trú phục vụ khách hàng
|
Dịch vụ đa dạng và có chính sách ưu
đãi cho khách hàng
|
2
|
Không giới hạn thời gian phục vụ
|
Nhân viên có kỹ năng tốt, thân thiện,
nhiệt tình
|
Đối xử bình đẳng với tất cả khách
hàng
|
Công khai giá dịch vụ
|
Có đa dạng các hình thức thanh toán
|
Hệ
thống nhà hàng phục vụ khách du lịch(*)
|
Nhà hàng đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch, có khả năng phục vụ từ 500 khách trở lên, được phân loại thành nhà
hàng Âu, Á,...
|
3
|
Hệ thống nhà hàng được phân bố thuận
lợi cho khách trong khách sạn và tại các phân khu chức năng
|
Dịch
vụ ăn uống(*)
|
Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
|
2
|
Thực đơn đa dạng và có chính sách
ưu đãi cho khách hàng
|
Thời gian phục vụ linh hoạt
|
Nhân viên có trình độ, kỹ năng tốt, thân thiện, nhiệt tình
|
Đối xử bình đẳng với tất cả khách
hàng
|
Công khai giá dịch vụ
|
Có đa dạng các hình thức thanh toán
|
Ưu tiên hạn chế sử dụng các sản phẩm
nhựa sử dụng một lần và túi ni lông khó phân hủy, thay thế bằng các sản phẩm
thân thiện với môi trường
|
Cơ sở
phục vụ vui chơi giải trí(K)
|
Khu vui chơi giải trí tổng hợp với nhiều loại trò chơi như khu vui chơi ngoài trời, khu vui
chơi trong nhà, rạp chiếu phim,... dành cho người lớn và trẻ em
|
1
|
Có sản phẩm du lịch chất lượng cao,
gắn với xây dựng thương hiệu du lịch
|
Có chứng nhận khu vui chơi giải trí
đẳng cấp quốc tế IAAPA
|
Dịch vụ vui chơi,
giải trí(K)
|
Có các phương án và dụng cụ đảm bảo
an toàn cho khách du lịch trong suốt quá trình tham quan và trải nghiệm
|
1
|
Dịch vụ đa dạng và có chính sách ưu
đãi cho khách hàng
|
Nhân viên có trình độ, kỹ năng tốt,
thân thiện, nhiệt tình
|
Đối xử bình đẳng với tất cả khách
hàng
|
Trang thiết bị phục vụ hoạt động
vui chơi giải trí đảm bảo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn của
nhà sản xuất
|
Công khai giá dịch vụ
|
Có đa dạng các hình thức thanh toán
|
Các
hoạt động trình diễn, biểu diễn nghệ thuật(K)
|
Các hoạt động trình diễn, biểu diễn
nghệ thuật phục vụ khách với tần suất ≥ 1 lần/ngày
|
1
|
Dịch
vụ tham quan, nghỉ dưỡng, khám phá, tìm hiểu các giá trị
về tự nhiên, văn hóa(K)
|
Có các phương án và dụng cụ đảm bảo
an toàn cho khách du lịch trong suốt quá trình tham quan và trải nghiệm
|
6
|
Nhân viên có kiến thức rộng, sâu về
các đối tượng tham quan, khám phá tại khu du lịch, kỹ năng tốt, thân thiện,
nhiệt tình
|
Chương trình tham quan phong phú,
đa dạng và linh hoạt
|
Có thông tin chính thống về các đối
tượng tham quan
|
Đối xử bình đẳng với tất cả khách
hàng
|
Công khai giá dịch vụ
|
Có đa dạng các hình thức thanh toán
|
Dịch
vụ tổ chức sự kiện, hội nghị, hội thảo(K)
|
Dịch vụ đa dạng và có chính sách ưu
chức sự kiện, đãi cho khách hàng
|
2
|
Thời gian phục vụ linh hoạt
|
Nhân viên có trình độ, kỹ năng tốt,
thân thiện, nhiệt tình
|
Trang thiết bị hiện đại, phong phú
phù hợp tính chất của nhiều loại sự kiện khác nhau
|
Đối xử bình đẳng với tất cả khách
hàng
|
Công khai giá dịch vụ
|
Có đa dạng các hình thức thanh toán
|
Dịch vụ mua sắm (*)
|
Có điểm mua sắm đồ lưu niệm và đặc
sản địa phương phục vụ khách du lịch, sử dụng nguyên liệu và nhân lực trong
nước, có sản xuất tại chỗ phục vụ khách du lịch
|
2
|
Đa dạng các dịch vụ phục vụ nhu cầu
phong phú của khách (mua sắm, làm đẹp, tư vấn thời
trang, tư vấn sức khỏe, thuê thiết bị cá nhân,...)
|
Thời gian phục vụ linh hoạt
|
Nhân viên có trình độ, kỹ năng tốt,
thân thiện, nhiệt tình, có trách nhiệm
|
Công khai giá dịch vụ
|
Có đa dạng các hình thức thanh toán
|
Đối xử bình đẳng với tất cả khách
hàng
|
3
|
Quản
lý điểm đến
|
Quản
lý chung(*)
|
Ban quản lý khu du lịch với tổ chức
bộ máy, chức năng, nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng
|
2
|
Ban Quản lý điều hành, xử lý các vấn
đề của khu du lịch một cách suôn sẻ, có trách nhiệm, đảm bảo tăng trưởng đều
hàng năm cho toàn khu
|
Xây dựng, ban hành và kiểm soát thực
hiện nội qui, qui tắc ứng xử đối với các đối tượng liên quan trong phạm vi
khu du lịch.
|
Môi
trường tự nhiên và vệ sinh chung(*)
|
Không khí trong lành, không bị ô
nhiễm
|
2
|
Nguồn nước mặt (hồ, ao, sông, suối,
đài phun nước,...) không bị ô nhiễm
|
Rác thải không bị vứt bừa bãi dọc
đường giao thông, tại các khu tham quan và các nguồn nước mặt (hồ, ao, sông,
suối, đài phun nước,...)
|
Các trang thiết bị trong khu du lịch
như đèn chiếu sáng, biển báo, tượng đài, tiểu cảnh,... được làm sạch
|
Các khu vực bán sản vật, quà lưu niệm,
các món ẩm thực trong khu du lịch phải đảm bảo vệ sinh
môi trường chung
|
Rác thải được thu gom đúng vị trí
quy định
|
Khu vực đang thi công được che chắn
|
Xử
lý rác thải(*)
|
Phương án đảm bảo vệ sinh môi trường
trong khu du lịch
|
|
Hệ thống thu gom rác thải lẻ
|
|
Trung bình có ít nhất 01 thùng rác
có nắp đậy trên 300m dọc đường giao thông nội bộ
|
|
Khu vực tập trung rác thải của cả
khu du lịch
|
|
Hệ thống xử lý rác thải riêng trong
khu du lịch hoặc có phương tiện vận chuyển rác thải tới
nơi xử lý rác của địa phương với tần suất 1 lần/ngày
|
|
Sử dụng các công cụ hỗ trợ chuyên dụng
công nghệ cao (sử dụng hóa chất được cho phép để xử lý ô nhiễm, xử lý rác thải,...)
tại những khu vực thích hợp
|
|
Hệ
thống nhà vệ sinh công cộng(*)
|
Nhà vệ sinh công cộng đạt chuẩn phục
vụ khách du lịch tại các khu chức năng và các điểm tham quan chính
|
2
|
Buồng vệ sinh lưu động tại các khu
công cộng khác
|
|
Môi
trường xã hội (sự thân thiện của cộng đồng địa phương)(*)
|
Cộng đồng địa phương không thực hiện
các hành vi quấy nhiễu khách du lịch
|
2
|
Giao tiếp, ứng xử thế hiện bản sắc
văn hóa và sự văn minh của người dân địa phương
|
Sẵn sàng hỗ trợ khách du lịch (hướng
dẫn, chỉ đường,....)
|
Tôn trọng văn hóa, ứng xử của khách
du lịch từ các vùng miền đến với địa phương
|
Sẵn sàng giới thiệu và hướng dẫn
khách du lịch hòa nhập và trải nghiệm phong cách văn hóa mang tính đặc trưng
của địa phương
|
Tổ
chức lực lượng an ninh, trật tự(*)
|
Bộ phận đảm bảo an ninh trật tự,
các tổ chuyên trách được bố trí trực tại các điểm và có đội
giám sát, tuần tra chuyên trách
|
2
|
Phương
án đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch(*)
|
Phương án đảm bảo an ninh, an toàn
cho khách du lịch trong điều kiện bình thường với những sự cố đơn giản, thường
gặp
|
1
|
Thiết lập đường dây nóng kết nối với
ban, ngành chức năng của địa phương để phối hợp trong công tác đảm bảo an ninh,
an toàn cho khách du lịch (Hỗ trợ khu du lịch trong việc phối hợp giải quyết
các vấn đề vượt quá chức năng của khu du lịch), cử nhân viên trực đường dây
nóng 24/7
|
Có phương án chủ động sơ tán, cứu nạn,
cứu hộ khách và tài sản khi có thiên tai, hỏa hoạn và những sự cố nghiêm trọng
khác
|
Có phương án, kế hoạch triển khai
thực hiện và định kỳ tập huấn và sơ kết, tổng kết công tác đảm bảo an ninh,
an toàn cho khách tại điểm du lịch
|
Cơ sở
vật chất kỹ thuật phục vụ đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch(*)
|
Điểm trực an ninh trong khu du lịch
và tại mỗi phân khu chức năng
|
|
Lực lượng an ninh được trang bị đồng
phục và những thiết bị tối thiểu (găng tay, ống nhòm, còi, dùi cui, đèn pin, ủng,
mũ, loa, bộ đàm,...) phục vụ công tác đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch
|
|
Hệ thống camera hiện đại, góc quay
rộng, độ phân giải cao để giám sát an ninh ở các điểm tham quan chính và các
khu chức năng
|
|
Trang bị hệ thống báo cháy nổ tự động
trong các khu nhà
|
|
Có đầy trang thiết bị y tế, nhân
viên y tế đảm bảo công tác cứu hộ, cứu nạn cơ bản cho khách du lịch trong các
trường hợp cần thiết và phòng chống dịch bệnh cho khách du lịch
|
|
Hệ thống loa phóng thanh để thông báo
các sự cố, trường hợp khẩn cấp
|
|
Hệ thống hàng rào cách ly khu vực
nguy hiểm
|
|
Bố trí vòi nước và các bồn chứa nước
phục vụ cứu hỏa tại các khu chức năng
|
|
Có xe chuyên dụng phục vụ công tác
tuần tra, kiểm soát an ninh trật tự trong khu du lịch, được trang bị thêm các
trang thiết bị để vận chuyển hoặc cứu
hộ chuyên dụng như xe đạp, xe mô tô, thang dây, xuồng cứu hộ
|
|
4
|
Cơ sở
hạ tầng
|
Hệ
thống đường giao thông(*)
|
Kết nối với hệ thống giao thông quốc
gia thông qua ít nhất 2 trong 4 loại hình giao thông: đường bộ, đường sắt, đường
thủy, đường hàng không. Cho phép đấu nối thông qua hệ thống giao thông liên
huyện đã được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch
|
3
|
Trên 1 cửa ngõ vào khu du lịch
|
Các cửa ngõ này được phân bố từ nhiều
hướng, nhiều địa phương khác nhau giáp ranh với khu du lịch tạo điều kiện thuận
lợi cho các phương tiện giao thông
|
Có hình thức tiếp cận hệ thống giao
thông công cộng
|
Biển báo chỉ dẫn tiếp cận khu du lịch bằng đường bộ,
đường thủy(*)
|
Biển báo chỉ dẫn,
tiếp cận khu du lịch
|
3
|
Vị trí đặt biển báo phù hợp (trước
các ngã ba, ngã tư)
|
Số lượng và vị trí đặt các chỉ dẫn
phù hợp (có biển báo ở tất cả các ngã ba, ngã tư đường dẫn đến khu du lịch)
|
Biển báo được thiết kế rõ ràng
(kích cỡ biển báo, cỡ chữ, hình ảnh thông tin, màu sắc...), nội dung thông
tin đầy đủ
|
Biển báo được diễn đạt song ngữ (tiếng
Việt và 01 ngoại ngữ)
|
Đường
giao thông nội bộ(*)
|
100% hệ thống đường giao thông nội
bộ phủ bê tông/nhựa và rộng đảm bảo an toàn giao thông cho 2 làn đường (2 chiều).
|
3
|
Có hệ thống giao thông chuyên dụng
như cáp treo, thang máy, trượt máng
|
Có đường đi riêng dành cho người sử
dụng xe lăn
|
Có diện tích đỗ xe phục vụ nhu cầu
du lịch tối thiểu 01 ngày, tùy theo lưu lượng khách thăm/ngày
|
Hệ
thống điện(*)
|
Thiết kế và lắp đặt hệ thống chiếu
sáng với những trang thiết bị hiện đại, thân thiện với môi trường, tiết kiệm
năng lượng dọc đường giao thông nội bộ, khu lưu trú, các phân khu chức năng
và tất cả các điểm tham quan trong khu du lịch
|
3
|
Hệ thống điện dự phòng
|
Hệ thống chiếu sáng nghệ thuật
|
Hệ
thống cấp thoát nước(*)
|
Hệ thống nước sạch đảm bảo nhu cầu
nước sạch của khách
|
3
|
Hệ thống lọc nước sạch theo tiêu
chuẩn quốc tế (có thể uống ngay
không cần đun sôi) phục vụ nhu cầu của khách du lịch
|
Nước và hệ thống đường ống, vòi nước
phục vụ công tác chữa cháy
|
Hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh
môi trường
|
Hệ thống xử lý nước thải đảm bảo an
toàn cho môi trường
|
Quy trình xử lý nước thải để
tái sử dụng cho các nhu cầu như tưới cây, vệ sinh,...
|
5
|
Sự
tham gia của cộng đồng địa phương
|
Tỷ lệ
lao động là người địa phương trong khu du lịch(*)
|
Sử dụng lao động là người dân địa
phương (từ 3 tổng lao động toàn khu du lịch)
|
10
|
Có trích doanh thu của khu du lịch
hỗ trợ các hoạt động phong trào của địa phương hàng năm
|
Có trích doanh thu của khu du lịch hỗ
trợ xây dựng, nâng cấp các công trình công cộng của địa phương hàng năm
|
Tỷ lệ hộ gia đình của địa phương được
tham gia kinh doanh trong khu du lịch đạt từ 5% trở lên
|
|
Tổng số điểm đánh giá tối
đa của chuyên gia (I):
|
85
|
6
|
Sự hài lòng của khách du lịch (Đánh
giá, đo lường thông qua lấy phiếu khảo sát ý kiến khách du lịch)
|
15
|
|
Tổng
số điểm đánh giá tối đa của khách du lịch (II)
|
15
|
|
Tổng
điểm đánh giá (I)+(II)
|
100
|
Ghi chú:
1. Các tiêu chí có dấu (*) là tiêu chí bắt buộc, các tiêu chí có dấu (K) là tiêu chí khuyến
khích
2. Khu du lịch được công nhận đạt
chất lượng cao là khu du lịch đạt các tiêu chí sau:
- Được công nhận là khu du lịch cấp
Thành phố
- Đạt từ 80% điểm các tiêu chí đánh giá bắt buộc trở lên và đạt từ 80% điểm
các tiêu chí khuyến khích có điểm trở lên
- Đạt trên 80% tổng điểm hài lòng
của khách du lịch (theo thang điểm từ 1-5 về mức độ hài lòng, chỉ tính các chỉ tiêu có điểm)./.
Quyết định 3928/QĐ-UBND năm 2021 về thí điểm Bộ tiêu chí đánh giá điểm du lịch, khu du lịch chất lượng cao trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3928/QĐ-UBND ngày 13/08/2021 về thí điểm Bộ tiêu chí đánh giá điểm du lịch, khu du lịch chất lượng cao trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
2.823
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|