ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2021/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 29 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG
CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 31/TTr-STP ngày 23 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 16 tháng 8 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TTTU; TT HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- VPUB: LĐVP, NC(3);
- Website Hà Nam;
- Lưu: VT, NC(H)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Anh Chức
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2021/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định tiêu chí xét
duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Quy định này áp dụng đối với các
công chứng viên có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng và các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Nguyên
tắc xét duyệt hồ sơ
1. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, dân chủ,
khách quan và đúng quy định của pháp luật.
2. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng phải phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội,
nhu cầu công chứng của từng địa bàn cấp huyện, bảo đảm tổ chức hành nghề công
chứng phát triển gắn với địa bàn dân cư, đáp ứng đầy đủ nhu cầu công chứng các
hợp đồng, giao dịch của cá nhân, tổ chức trên địa bàn.
3. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng phải nêu được sự cần thiết thành lập Văn phòng công chứng, trong đó
phải đánh giá được nhu cầu công chứng trên địa bàn dự kiến đặt trụ sở.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ SỐ
ĐIỂM TỪNG TIÊU CHÍ
Điều 3. Nội
dung các tiêu chí và số điểm cho từng tiêu chí
1. Nội dung các tiêu chí và số điểm
cho từng tiêu chí:
a) Tiêu chí về trụ sở của Văn phòng
công chứng: Tối đa 30 điểm.
b) Tiêu chí về công chứng viên: Tối
đa 35 điểm.
c) Tiêu chí về tổ chức nhân sự: Tối
đa 25 điểm.
d) Tiêu chí về cơ sở vật chất: Tối đa
10 điểm.
2. Tổng số điểm tối đa của các tiêu chí
quy định tại khoản 1 Điều này là 100 điểm.
3. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng được xét duyệt phải có đủ 04 tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này và đạt từ 75 điểm trở lên đối với địa bàn
thành phố; từ 70 điểm trở lên đối với địa bàn thị xã và từ 65 điểm trở lên đối
với địa bàn các huyện.
Điều 4. Tiêu chí
về trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng (30 điểm)
1. Trụ sở của Văn phòng công chứng phải
có địa chỉ cụ thể; có nơi làm việc cho công chứng viên và người lao động; đảm bảo
diện tích tối thiểu theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng
trụ sở làm việc tại các đơn vị sự nghiệp; có nơi tiếp người yêu cầu công chứng
và nơi lưu trữ hồ sơ công chứng.
2. Tiêu chí và số điểm cụ thể:
a) Trụ sở của Văn phòng công chứng
thuộc sở hữu của một trong số các công chứng viên được tính 05 điểm; trường hợp
thuê, mượn theo hợp đồng thì được tính 03 điểm.
b) Diện tích nơi làm việc của các
công chứng viên và người lao động:
Diện tích dưới 50 m2 không
tính điểm.
Diện tích từ 50 m2 đến dưới
80 m2: 04 điểm.
Diện tích từ 80 m2 đến dưới
100 m2: 06 điểm.
Diện tích từ 100 m2 đến dưới
120 m2: 08 điểm.
Diện tích từ 120 m2 trở
lên: 12 điểm.
c) Diện tích nơi tiếp người yêu cầu
công chứng:
Diện tích dưới 15 m2 không
tính điểm.
Diện tích từ 15 m2 đến dưới
30 m2: 03 điểm.
Diện tích từ 30 m2 trở
lên: 05 điểm.
d) Diện tích nơi lưu trữ hồ sơ công
chứng:
Diện tích dưới 20 m2 không
tính điểm.
Diện tích từ 20 m2 đến dưới
30 m2: 03 điểm.
Diện tích từ 30 m2 trở
lên: 05 điểm.
3. Trụ sở của Văn phòng công chứng có
địa điểm giữ xe thuận lợi, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông: 03 điểm.
Điều 5. Tiêu chí
về công chứng viên (35 điểm)
1. Về số lượng công chứng viên:
a) Có hai công chứng viên hợp danh:
15 điểm.
b) Có từ ba công chứng viên hợp danh
trở lên: 20 điểm.
2. Về thời gian hành nghề công chứng
của Trưởng Văn phòng:
a) Thời gian hành nghề dưới 02 năm
không tính điểm.
b) Thời gian hành nghề từ 02 năm đến
dưới 05 năm: 05 điểm.
c) Thời gian hành nghề từ 05 năm đến
dưới 10 năm: 10 điểm.
d) Thời gian hành nghề từ 10 năm trở
lên: 15 điểm.
Điều 6. Tiêu chí
về tổ chức nhân sự của Văn phòng công chứng (25 điểm)
1. Tiêu chí về nhân viên nghiệp vụ:
a) Mỗi nhân viên nghiệp vụ có bằng
trung cấp, cao đẳng luật: 03 điểm.
b) Mỗi nhân viên nghiệp vụ có bằng đại học chuyên ngành luật: 05 điểm.
c) Trường hợp có nhiều nhân viên nghiệp
vụ thì tổng điểm của tiêu chí này không quá 16 điểm.
2. Có nhân viên kế toán có bằng trung
cấp kế toán trở lên: 03 điểm.
3. Có nhân viên công nghệ thông tin
hoặc có phương án thuê dịch vụ công nghệ thông tin để phục vụ cho hoạt động: 03
điểm.
4. Có nhân viên làm công tác lưu trữ
có bằng trung cấp lưu trữ trở lên: 03 điểm.
5. Các trường hợp nhân sự quy định tại
khoản 1, 2, 3, 4 Điều này chỉ được tính điểm khi trong hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có kèm theo tài liệu chứng minh.
Điều 7. Tiêu chí
về cơ sở vật chất của Văn phòng công chứng (10 điểm)
1. Trang bị máy tính và các trang thiết
bị khác như máy photocopy, máy fax, máy in, bàn ghế và các trang thiết bị cần
thiết khác để đảm bảo hoạt động của Văn phòng công chứng:
03 điểm.
2. Có phương án đăng ký nối mạng
internet và thiết kế website của Văn phòng công chứng, tạo địa chỉ email của
Văn phòng công chứng; công chứng viên và các nhân viên: 03
điểm.
3. Có phương án phòng cháy, chữa cháy
theo quy định của pháp luật: 02 điểm.
4. Có phần mềm quản lý nghiệp vụ công
chứng, kế toán: 02 điểm.
Điều 8. Những trường
hợp không được tính điểm
1. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng không nêu rõ được sự cần thiết thành lập Văn phòng công chứng theo khoản 3 Điều 2 Quy định này và theo hướng dẫn của Bộ Tư
pháp thì không xét duyệt hồ sơ.
2. Công chứng viên chấm dứt tư cách
thành viên hợp danh tại Văn phòng công chứng tính đến ngày
nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng mới chưa đủ 02 năm thì công chứng
viên đó không được tính điểm về tiêu chí tại Điều 5 Quy định này.
3. Công chứng viên bị xử phạt vi phạm
hành chính trong hoạt động công chứng mà từ ngày chấp hành xong quyết định xử
phạt đến ngày nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng chưa đủ 06 tháng
đối với hình thức xử phạt cảnh cáo, chưa đủ 01 năm đối với các hình thức xử phạt
khác thì công chứng viên đó không được tính điểm về tiêu chí tại Điều 5 Quy định
này.
Chương III
CÁCH THỨC XÉT
DUYỆT, CHẤM ĐIỂM HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Điều 9. Cách thức
xét duyệt
1. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp thành lập Tổ xét duyệt
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng (viết tắt là Tổ xét duyệt). Tổ xét
duyệt có từ ba đến năm thành viên và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Tổ xét duyệt làm việc độc lập, căn
cứ vào tiêu chí và thang điểm quy định tại Chương II của Quy định này để xét
duyệt và chấm điểm từng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 10. Cách thức
chấm điểm
1. Điểm của từng hồ sơ được tính bằng
điểm trung bình cộng của các thành viên tham gia chấm điểm.
2. Việc xét duyệt và chấm điểm hồ sơ
đề nghị thành lập Văn phòng công chứng phải được lập thành biên bản.
3. Trường hợp có chênh lệch về tổng
điểm chấm giữa các thành viên từ 05 điểm trở lên thì Tổ trưởng xem xét, quyết định.
4. Trường hợp trên một địa bàn cấp
huyện có nhiều hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trong một lần xét
duyệt thì lựa chọn hồ sơ có tổng số điểm cao nhất. Trường hợp nhiều hồ sơ có số
điểm cao nhất bằng nhau trên một đơn vị hành chính cấp huyện thì thực hiện theo
thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Hồ sơ có số điểm tiêu chí về công
chứng viên cao hơn;
b) Trụ sở dự kiến của Văn phòng công
chứng đề nghị thành lập có điều kiện địa lý ít thuận lợi
hơn;
c) Hồ sơ có số điểm về tiêu chí nhân
viên nghiệp vụ cao hơn;
d) Hồ sơ có số điểm về tiêu chí diện
tích trụ sở cao hơn.
5. Căn cứ vào kết quả xét duyệt và số
điểm của từng hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách
nhiệm của công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Công chứng viên đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng có trách nhiệm thực hiện đúng pháp luật về công chứng,
pháp luật về doanh nghiệp, các quy định có liên quan và Quy định này; chịu
trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
2. Cung cấp và chịu trách nhiệm về
tính xác thực của các giấy tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong Đề
án thành lập Văn phòng công chứng để làm cơ sở cho việc xét duyệt hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng theo quy định.
3. Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định cho phép thành lập, Trưởng Văn phòng công chứng phải thực hiện đúng những
nội dung đã nêu trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 12. Trách
nhiệm của các Văn phòng công chứng thành lập trước ngày Quy định này có hiệu lực
Các Văn phòng công chứng thành lập
trước ngày Quy định này có hiệu lực có trách nhiệm tự rà soát và từng bước kiện
toàn để đáp ứng điều kiện tại khoản 3 Điều 3 Quy định này trong thời hạn 01 năm
kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành.
Điều 13. Trách
nhiệm của Sở Tư pháp
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xét
duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của Luật Công
chứng, các văn bản pháp luật có liên quan và Quy định này.
2. Kiểm tra trụ sở, điều kiện cơ sở vật
chất, nhân sự của Văn phòng công chứng trước khi cấp Giấy đăng ký hoạt động.
Trường hợp Văn phòng công chứng không thực hiện đúng các nội dung trong Đề án
thành lập đã được xét duyệt, Sở Tư pháp xem xét xử lý hoặc báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xử lý theo thẩm quyền.
3. Rà soát, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện Điều 12 Quy định này; trường hợp Văn phòng công chứng không thực hiện đúng
quy định thì xem xét xử lý hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo thẩm
quyền.
4. Trong quá trình thực hiện Quy định
này nếu có khó khăn, vướng mắc thì tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 14. Khiếu nại,
tố cáo
1. Cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại,
tố cáo về việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, từ chối
cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
2. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và các quy định
có liên quan./.