ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2021/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
05 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT DO VĂN
PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyển sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập, quản lý, sử
dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm
vụ chi về tài nguyên môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2860/TTr-STNMT
ngày 25 tháng 6 năm 2021 và các Công văn: 3323/STNMT-VPĐK ngày 20 tháng 7 năm
2021, số 3431/STNMT-VPĐK ngày 27 tháng 7 năm 2021;
ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo
cáo số 128/BC-STP ngày 25 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đơn giá dịch
vụ thực hiện thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Văn phòng Đăng
ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, bao gồm:
a) Đơn giá dịch vụ đo đạc, chỉnh lý bản
trích đo phục vụ công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
b) Đơn giá dịch vụ thực hiện đăng ký,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân;
c) Đơn giá dịch vụ thực hiện đăng
ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức và cơ sở tôn
giáo;
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan khi có yêu cầu thực hiện các thủ
tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
b) Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các
huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Đối tượng
giảm giá và mức giảm giá
Giảm 50% mức thu theo quy định của
Quyết định này đối với các đối tượng bao gồm: hộ nghèo, người khuyết tật, người
có công với cách mạng.
Điều 3. Đơn giá dịch
vụ thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1. Đơn giá dịch vụ đo đạc, chỉnh lý bản
trích do phục vụ công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định
tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá dịch vụ thực hiện đăng
ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân được quy định tại Phụ lục II kèm theo
Quyết định này.
3. Đơn giá dịch vụ thực hiện đăng ký,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho tổ chức và cơ sở tôn giáo được quy định tại Phụ lục III kèm
theo Quyết định này.
4. Các đơn giá tại các Phụ lục I, Phụ
lục II và Phụ lục III kèm theo Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng
10%.
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
đơn giá kèm theo Quyết định này;
b) Công khai đơn giá trên Trang thông
tin điện tử của Sở đề các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh đơn giá trong
trường hợp Nhà nước thay đổi quy định về cơ sở tính toán;
d) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện, tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết cho phù hợp.
2. Giao Sở Tài chính theo dõi, quản
lý giá, giá dịch vụ theo quy định.
3. Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh: Xác định cụ thể các nội dung, phần công việc được quy định do Văn
phòng Đăng ký đất đai thực hiện để tính thu dịch vụ nhưng không
vượt quá đơn giá dược ban hành tại Quyết định này. Đồng thời,
niêm yết rõ phần công việc thu phí và thu giá dịch vụ khi thực hiện các khoản
thu nêu trên tại Văn phòng Đăng ký đất đai.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
công khai đơn giá tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đề các tổ chức, cá nhân
biết và thực hiện.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2021.
2. Điều khoản chuyển tiếp:
Đối với các hồ sơ thực hiện thủ tục đăng
ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện nộp trước ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng theo quy định tại Quyết định
này.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Cục trường Cục Thuế tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai
tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc
hội tỉnh;
- Hội, đoàn thể tỉnh;
- VP Đoàn Đại hiểu Quốc hội và HĐND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP(NN), KT, CB-TH;
- Lưu: VT, NNTN (lnphong391)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO PHỤC VỤ
CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 37/2021/QĐ-UBND ngày 05
tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi)
1. Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản
đồ địa chính (ở những nơi đã
có bản đồ địa chính)
Đơn vị
tính: Đồng/thửa
TT
|
Quy
mô diện tích thửa đất
|
Đơn giá
|
Đất đô thị
|
Đất
ngoài đô thị
|
1
|
Nhỏ hơn 100 m2
|
1.002.000
|
670.000
|
2
|
Từ 100 m2 đến 300 m2
|
1.190.000
|
796.000
|
3
|
Lớn hơn 300 m2 đến 500 m2
|
1.262.000
|
847.000
|
4
|
Lớn hơn 500 m2 đến 1.000 m2
|
1.545.000
|
1.031.000
|
5
|
Lớn hơn 1.000 m2
đến 3.000 m2
|
2.121.000
|
1.412.000
|
6
|
Lớn hơn 3.000 m2 đến 10.000 m2
|
3.258.000
|
2.179.000
|
7
|
Lởn hơn 01 ha đến 10 ha
|
3.909.000
|
2.614.000
|
8
|
Lớn hơn 10 ha đến 50 ha
|
4.235.000
|
2.832.000
|
9
|
Lớn hơn 50 ha đến 100 ha
|
4.561.000
|
3.050.000
|
10
|
Lớn hơn 100 ha
đến 500 ha
|
5.213.000
|
3.486.000
|
11
|
Lớn hơn 500 ha
đến 1.000 ha
|
5.864.000
|
3.922.000
|
2. Đo đạc chỉnh lý bản trích đo do
yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp
Đơn
vị tính: Đồng/thửa
TT
|
Quy
mô diện tích thửa đất
|
Đơn giá
|
Đất đô thị
|
Đất ngoài đô thị
|
1
|
Nhỏ hơn 100 m2
|
501.000
|
335.000
|
2
|
Từ 100 m2 đến 300 m2
|
596.000
|
398.000
|
3
|
Lớn hơn 300 m2 đến 500 m2
|
631.000
|
424.000
|
4
|
Lớn hơn 500 m2 đến 1.000m2
|
773.000
|
516.000
|
5
|
Lớn hơn 1.000 m2
đến 3.000 m2
|
1.062.000
|
707.000
|
6
|
Lớn hơn 3.000 m2
đến 10.000 m2
|
1.631.000
|
1.091.000
|
7
|
Lớn hơn 01 ha
đến 10 ha
|
1.957.000
|
1.310.000
|
8
|
Lớn hơn 10 ha đến 50 ha
|
2.120.000
|
1.419.000
|
9
|
Lớn hơn 50 ha
đến 100 ha
|
2.283.000
|
1.528.000
|
10
|
Lớn hơn 100 ha đến 500 ha
|
2.610.000
|
1.746.000
|
11
|
Lớn hơn 500 ha đến 1.000 ha
|
2.936.000
|
1.965.000
|
Ghi chú:
- Đơn giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%,
được áp dụng trong trường hợp người sử dụng đất
thực hiện các quyền làm thay đổi ranh giới, diện tích thửa
đất so với bản đồ địa
chính và có yêu cầu cung cấp dịch vụ đo đạc.
- Trường hợp tách thửa từ 01 thửa
thành 02 thửa thì chỉ thu 01 thửa có diện tích nhỏ.
- Trường hợp tách thửa từ 01
thửa thành n thừa, thì chỉ thu n-1 thửa (không thu đối với thửa có diện tích lớn nhất.
- Trường hợp gộp các thửa liền
nhau thành 01 thửa, thì chi thu 01 thửa theo diện tích gộp lại.
- Trường hợp đo đạc chỉnh lý cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã,
trong cùng 01 (một) ngày thì mức trích do từ thửa đất thứ 02 trở đi chỉ được tính bằng 80% định mức quy định tại Bảng trên.
3. Đơn giá đo đạc tài sản gắn liền
với đất
Đơn vị
tính: Đồng/thửa/tài sản
TT
|
Quy
mô diện tích chiếm đất của tài sản
|
Đo
đạc tài sản đồng thời với trích đo địa chính thửa đất
|
Đo
đạc tài sản không đông thời với trích đo địa
chính thửa đất
|
Nhà
và các công trình xây dựng khác
|
Tài
sản khác gắn liền với
đất
|
Nhà
và các công trình xây dựng khác
|
Tài
sản khác gắn liền với
đất
|
Tầng
sát mặt đất
|
Tầng
thứ 02 trở lên
|
Tầng
sát mặt đất
|
Tầng thứ 02 trở lên
|
I
|
Đất đô thị
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhỏ hơn 100 m2
|
1.251.000
|
625.000
|
750.000
|
1.751.000
|
875.000
|
750.000
|
2
|
Từ 100 m2 đến 300 m2
|
1.486.000
|
743.000
|
891.000
|
2.080.000
|
1.040.000
|
891.000
|
3
|
Lớn hơn 300 m2
đến 500 m2
|
1.575.000
|
787.000
|
545.000
|
2.205.000
|
1.102.000
|
945.000
|
4
|
Lớn hơn 500 m2
đến 1.000 m2
|
1.929.000
|
964.000
|
1.157.000
|
2.700.000
|
1.350.000
|
1.157.000
|
5
|
Lớn hơn 1.000 m2 đến
3.000 m2
|
2.648.000
|
1.324.000
|
1.588.000
|
3.707.000
|
1.853.000
|
1.588.000
|
6
|
Lớn hơn 3.000 m2 đến 10.000m2
|
4.067.000
|
2.033.000
|
2.440.000
|
5.693.000
|
2.846.000
|
2.440.000
|
7
|
Lớn hơn 01 ha
|
4.880.000
|
2.440.000
|
2.528.000
|
6.832.000
|
3.416.000
|
2.928.000
|
II
|
Đất khu vực ngoài đô thị
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhỏ hơn 100m2
|
836.000
|
418.000
|
501.000
|
1.170.000
|
585.000
|
501.000
|
2
|
Từ 100 m2 đến 300 m2
|
993.000
|
496.000
|
595.000
|
1.390.000
|
695.000
|
595.000
|
3
|
Lớn hơn 300 m2 đến 500 m2
|
1.056.000
|
528.000
|
634.000
|
1.479.000
|
739.000
|
634.000
|
4
|
Lớn hơn 500 m2 đến 1.000
m2
|
1.286.000
|
643.000
|
771.000
|
1.800.000
|
900.000
|
771.000
|
5
|
Lớn hơn 1.000
m2 đến 3.000 m2
|
1.762.000
|
881.000
|
1.057.000
|
2.467.000
|
1.233.000
|
1.057.000
|
6
|
Lớn hơn 3.000
m2 đến 10.000 m2
|
2.718.000
|
1.359.000
|
1.631.000
|
3.805.000
|
1.902.000
|
1.631.000
|
7
|
Lớn hơn 01 ha
|
3.262.000
|
1.631.000
|
1.957.000
|
4.566.000
|
2.283.000
|
1.957.000
|
Ghi chú:
- Đơn giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%, được áp dụng trong trường hợp người sử dụng tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất
để làm thủ tục cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp đo cho nhiều tài sản
trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng
01 (một) ngày thì mức trích đo từ thửa thứ 02 trở đi
chỉ được tính bằng 80% định mức quy định tại Bảng trên.
4. Đơn giá kiểm tra, thẩm định bản
trích đo địa chính thửa đất
Đơn vị
tính: Đồng/thửa
TT
|
Quy
mô diện tích thửa đất
|
Đơn giá
|
Đất
đô thị
|
Đất
khu vực ngoài đô thị
|
1
|
Nhỏ hơn 100 m2
|
251.000
|
168.000
|
2
|
Từ 100 m2 đến 300 m2
|
298.000
|
199.000
|
3
|
Lớn hơn 300 m2
đến 500 m2
|
316.000
|
212.000
|
4
|
Lớn hơn 500 m2 đến 1.000
m2
|
386.000
|
258.000
|
5
|
Lớn hơn 1.000 m2 đến
3.000 m2
|
530.000
|
353.000
|
6
|
Lớn hơn 3.000 m2 đến
10.000m2
|
815.000
|
545.000
|
7
|
Lớn hơn 01 ha đến 10 ha
|
977.000
|
654.000
|
8
|
Lớn hơn 10 ha đến 50 ha
|
1.059.000
|
708.000
|
9
|
Lớn hơn 50 ha đến 100 ha
|
1.140.000
|
763.000
|
10
|
Lớn hơn 100 ha đến 500 ha
|
1.303.000
|
877.000
|
11
|
Lớn hơn 500 ha
đến 1.000 ha
|
1.466.000
|
981.000
|
Ghi chú:
Đơn giá trên đã bao gồm thuế giá
trị gia tăng 10%, được áp
dụng trong trường hợp người sử dụng đất thực hiện
các quyền làm thay đổi ranh giới, diện tích thửa
đất so với bản đồ địa chính
và hợp đồng với đơn vị tư vấn
có chức năng hành nghề, lập bản
vẽ trích đo địa chính thửa
đất mà chưa có ý kiến thẩm định
của cơ quan Tài nguyên và Môi trường, nay có đề nghị
thẩm định để thực hiện các quyền về sử dụng đất.
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHO
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
(Kèm theo Quyết định số: 37/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng
8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị
tính: Đồng/thửa/giấy chứng nhận
STT
|
Loại
dịch vụ
|
Đơn
giá
|
Đất
|
Tài
sản
|
Đất
và tài sản
|
1
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu
|
395.000
|
383.000
|
472.000
|
2
|
Đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
|
353.000
|
321.000
|
443.000
|
3
|
Đăng ký biến động Cho thuê, cho
thuê lại, chuyển mục đích quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất
|
|
|
|
a
|
Trường hợp chỉnh lý trên GCN cũ
|
255.000
|
262.000
|
333.000
|
b
|
Trường hợp cấp mới GCN
|
383.000
|
378.000
|
491.000
|
4
|
Đăng ký biến động Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn; Ghi nợ và xóa nợ về nghĩa vụ tài
chính về đất, tài sản gắn liền với đất
|
|
|
|
a
|
Trường hợp chỉnh lý trên GCN cũ
|
177.000
|
177.000
|
177.000
|
b
|
Trường hợp cấp mới GCN
|
293.000
|
293.000
|
293.000
|
5
|
Đăng ký biến động Chuyển đổi quyền sử dụng đất, chuyển nhượng, thừa kế, tặng
cho, góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất; Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
theo thỏa thuận xử lý nợ thế chấp; Chuyển quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất theo kết quả
giải quyết tranh chấp đất đai; Chuyển
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
theo quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai; Chuyển quyền cả thửa đất, tài sản gắn liền với đất theo
bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Cơ quan thi hành án; Chuyển
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
theo kết quả đấu giá đất; Chuyển đổi hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thành tổ chức kinh tế của hộ gia đình cá nhân đó mà không thuộc trường hợp chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
|
|
|
a
|
Trường hợp chỉnh lý trên GCN cũ
|
306.000
|
312.000
|
395.000
|
b
|
Trường hợp cấp mới GCN
|
434.000
|
428.000
|
553.000
|
6
|
Đăng ký biến động trường hợp tiếp tục
sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
a
|
Trường hợp chỉnh lý trên GCN cũ
|
114.000
|
|
|
b
|
Trường hợp cấp mới GCN
|
201.000
|
|
|
7
|
Đăng ký biến động chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có
thu tiền sử dụng đất hoặc chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang
hình thức thuê đất trả tiền một lần hoặc chuyển từ hình
thức Nhà nước giao đất không thu tiền sang hình thức giao đất có thu tiền hay
thuê đất
|
|
|
|
a
|
Trường hợp chỉnh lý trên GCN cũ
|
237.000
|
|
|
b
|
Trường hợp cấp mới GCN
|
364.000
|
|
|
8
|
Đăng ký biến động khi thay đổi
thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên GCN hoặc đã thể hiện trong cơ sở dữ liệu; thay đổi đối với những hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
|
|
|
a
|
Trường hợp chỉnh lý trên GCN cũ
|
263.000
|
|
|
b
|
Trường hợp cấp mới GCN
|
379.000
|
|
|
9
|
Đăng ký biến động
khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất đổi tên, nhân thân hoặc địa chỉ; sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính và
trên GCN
|
|
|
|
a
|
Trường hợp chỉnh lý trên GCN cũ
|
194.000
|
|
|
b
|
Trường hợp cấp mới GCN
|
322.000
|
|
|
10
|
Đăng ký biến động khi chuyển
mục đích không xin phép (Xác định lại diện tích đất ở)
|
355.000
|
|
|
11
|
Đăng ký biến động trường hợp tách
thửa, hợp thừa theo yêu cầu của người sử dụng đất
|
343.000
|
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá trên đã bao gồm thuế
GTGT 10%.
- Mức thu đối với mỗi giấy chứng nhận tăng thêm cho người đồng sử dụng trong trường hợp hồ sơ
có nhiều hộ gia đình, cá nhân đồng sử dụng, phải cấp
cho mỗi người đồng sử dụng
một giấy chứng nhận mỗi Giấy chứng nhận tăng thêm
thì thu 40.000 đồng/ GCN.
- Trường hợp tách một thửa thành
nhiều thửa ngoài mức thu tại mục 11 phụ lục này từ thửa
thứ 3 trở lên mỗi Giấy chứng
nhận thu 40.000 đồng/GCN.
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG
KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHÂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT CHO TỔ CHỨC VÀ CƠ SỞ TÔN GIÁO
(Kèm theo Quyết định số: 37/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng
8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị
tính: đồng/hồ sơ/thửa/Giấy
chứng nhận
STT
|
Loại dịch vụ
|
Đơn
giá
|
Đất
|
Tài
sản
|
Đất
và tài sản
|
1
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần
đầu
|
702.000
|
897.000
|
1.201.000
|
2
|
Đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
|
320.000
|
269.000
|
406.000
|
3
|
Đăng ký biến động Cho thuê, cho
thuê lại quyền sử dụng đất (trừ trường hợp cho thuê, cho
thuê lại quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế), tài sản gắn liền với đất
|
|
|
|
a
|
Trường hợp chỉnh lý trên GCN cũ
|
397.000
|
389.000
|
491.000
|
b
|
Trường hợp in mới GCN
|
575.000
|
555.000
|
710.000
|
4
|
Đăng ký biến động xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
314.000
|
311.000
|
382.000
|
5
|
Đăng ký biến động chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Chuyển
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
theo thỏa thuận xử lý nợ thế chấp; Chuyển quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết
tranh chấp đất đai; Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo theo quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất
đai; Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
theo bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Cơ quan thi hành án; Chuyển
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả đấu giá đất; Trường
hợp chuyển đổi công ty; Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập
doanh nghiệp; Chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư bán căn hộ
và làm thủ tục đăng ký biến động đợt đầu
|
|
|
|
a
|
Trường hợp chỉnh lý trên GCN cũ
|
445.000
|
437.000
|
553.000
|
b
|
Trường hợp in mới GCN
|
623.000
|
603.000
|
773.000
|
6
|
Đăng ký biến động khi người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, thay đổi
thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân hoặc địa chỉ
|
|
|
|
a
|
Trường hợp chỉnh lý trên GCN cũ
|
387.000
|
|
|
b
|
Trường hợp in mới GCN
|
565.000
|
|
|
7
|
Đăng ký biến động Chuyển mục đích sử
dụng toàn bộ thửa đất
|
|
|
|
a
|
Trường hợp chỉnh lý trên GCN cũ
|
401.000
|
|
|
b
|
Trường hợp in mới GCN
|
579.000
|
|
|
8
|
Đăng ký biến động Gia hạn sử dụng đất
ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
|
|
|
a
|
Trường hợp chỉnh lý trên GCN cũ
|
390.000
|
|
|
b
|
Trường hợp in mới GCN
|
568.000
|
|
|
9
|
Đăng ký biến động Chuyển từ hình thức
thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc chuyển từ hình
thức thuê đất trả tiền hàng năm sang hình thức thuê đất
trả tiền một lần hoặc chuyển từ hình thức Nhà nước giao
đất không thu tiền sang hình thức giao đất có thu tiền hay thuê đất
|
|
|
|
a
|
Trường hợp chỉnh lý trên GCN cũ
|
393.000
|
|
|
b
|
Trường hợp in mới GCN
|
571.000
|
|
|
10
|
Đăng ký biến động khi thay đổi
thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên GCN hoặc đã thể hiện trong cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
a
|
Trường hợp chỉnh lý trên GCN cũ
|
|
389.000
|
|
b
|
Trường hợp in mới GCN
|
|
555.000
|
|
11
|
Đăng ký biến động khi có thay đổi
đối với những hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất
|
|
|
|
a
|
Trường hợp chỉnh lý trên GCN cũ
|
364.000
|
358.000
|
450.000
|
b
|
Trường hợp in mới GCN
|
542.000
|
523.000
|
670.000
|
12
|
Đăng ký biến động khi phát hiện có
sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính và trên GCN
|
|
|
|
a
|
Trường hợp chỉnh lý trên GCN cũ
|
355.000
|
353.000
|
439.000
|
b
|
Trường hợp in mới GCN
|
533.000
|
519.000
|
658.000
|
13
|
Đăng ký biến động trường hợp tách thửa,
hợp thửa theo yêu cầu của người sử dụng đất
|
554.000
|
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá trên đã bao gồm thuế GTGT 10%.
- Đơn giá dịch vụ cấp giấy chứng nhận lần đầu và đăng
ký biến động áp dụng cho các thửa đất có diện tích
nhỏ hơn 02 ha. Đối với các thửa đất có diện tích từ 02 ha trở lên không thu giá dịch vụ.
- Đơn giá dịch vụ cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận áp dụng cho các thửa đất có diện tích nhỏ hơn 01 ha. Đối với các thửa đất
có diện tích từ 01 ha trở lên không thu giá dịch vụ.
- Trường hợp tách một thửa thành
nhiều thửa ngoài mức thu tại mục 13 Phụ lục này từ thửa thứ 3 trở lên mỗi Giấy
chứng nhận thu 40.000 đồng/GCN.