QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP
ngày 28 tháng 10 năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành
chính
1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới trong lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (theo các Phụ lục I và II ban hành kèm theo).
2. Nội dung công bố thủ tục hành chính tại Quyết định
này được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chuyên
mục “Thủ tục hành chính” tại địa chỉ:
https://vbpl.mpi.gov.vn/ChiTiet/pdf.088f4262-7d25-454a-9e19-4c3893951df8
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Trần Quốc Phương;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND, Sở KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Trung tâm CNTT (để đưa tin, cập nhật trên cổng DVC của Bộ);
- Các đơn vị: Vụ PC, TCCB, VPB (P.THKS);
- Lưu: VT, QLĐT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 261/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 3 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT
|
TÊN TTHC
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
Ghi chú
|
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
Lĩnh vực đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư
|
1
|
Công bố dự án đầu tư kinh doanh đối với dự án
không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất.
|
- Luật Đấu thầu số
22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ.
|
- Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cơ quan, đơn vị được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ giao nhiệm vụ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà
đầu tư.
|
|
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
Lĩnh vực đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư
|
1
|
Công bố dự án đầu tư kinh doanh đối với dự án
không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất.
|
- Luật Đấu thầu số
22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ.
|
- UBND cấp tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp tỉnh (dự án do UBND cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền);
- Ban Quản lý khu kinh tế;
- Cơ quan, đơn vị được Trưởng Ban quản lý khu
kinh tế giao nhiệm vụ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư
(đối với dự án do Ban Quản lý khu kinh tế là cơ quan có thẩm quyền).
|
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 261/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 3 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
I. Công bố dự án đầu tư kinh
doanh đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư
đề xuất
1. Trình tự thực hiện
(i) Nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án. Nhà đầu tư
chịu mọi chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án;
(ii) Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ đề xuất dự án cho
cơ quan, đơn vị được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ giao nhiệm vụ tiếp nhận
và xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư;
(iii) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày được giao
nhiệm vụ, cơ quan, đơn vị xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất dự án, trình người
có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh;
(iv) Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thực hiện đăng tải
thông tin dự án đầu tư kinh doanh do nhà đầu tư đề xuất trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản
phê duyệt được ban hành.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp bằng văn bản.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề xuất dự án đầu tư kinh doanh của nhà đầu
tư gồm thông tin quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 47 của Luật Đấu thầu, cụ thể gồm:
- Tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư;
- Địa điểm thực hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất,
diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch
được duyệt;
- Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương
án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự
án theo từng giai đoạn (nếu có);
- Nội dung khác có liên quan (nếu có).
b) Các thành phần hồ sơ theo quy định tại các điểm
a, b và c khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư, cụ thể
gồm:
(i) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam
kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
(ii) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
(iii) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của
nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần
nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ
tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
4. Số bộ hồ sơ: 04 Bộ
5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 25 ngày, cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất dự án, trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh.
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thực hiện đăng tải
thông tin dự án đầu tư kinh doanh do nhà đầu tư đề xuất trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản phê
duyệt được ban hành.
6. Cơ quan thực hiện:
- Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cơ quan, đơn vị được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ giao nhiệm vụ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu
tư.
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ
phí): Không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Không có.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có): Không có.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đấu thầu số
22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của
pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Công bố dự án đầu tư kinh
doanh đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư
đề xuất
1. Trình tự thực hiện
(i) Nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án. Nhà đầu tư
chịu mọi chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án;
(ii) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo một trong hai trường
hợp sau đây:
- Đối với dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
là cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ đề xuất dự án cho Sở Kế hoạch
và Đầu tư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất dự án,
Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một cơ
quan chuyên môn tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư;
- Đối với dự án đầu tư do Ban Quản lý khu kinh tế
là cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ đề xuất dự án cho cơ quan,
đơn vị được Trưởng Ban Quản lý khu kinh tế giao nhiệm vụ tiếp nhận và xem xét hồ
sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư;
(iii) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày được giao
nhiệm vụ, cơ quan, đơn vị xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất dự án, trình người
có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh;
(iv) Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thực hiện đăng tải
thông tin dự án đầu tư kinh doanh do nhà đầu tư đề xuất trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản
phê duyệt được ban hành.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp bằng văn bản
3. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề xuất dự án đầu tư kinh doanh của nhà đầu
tư gồm thông tin quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 47 của Luật Đấu thầu, cụ thể gồm:
- Tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư;
- Địa điểm thực hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất,
diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch
được duyệt;
- Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương
án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự
án theo từng giai đoạn (nếu có);
- Nội dung khác có liên quan (nếu có).
b) Các thành phần hồ sơ theo quy định tại các điểm
a, b và c khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư, cụ
thể gồm:
(i) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả
cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
(ii) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
(iii) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của
nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần
nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ
tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
4. Số bộ hồ sơ: 04 bộ.
5. Thời hạn giải quyết:
a) Về thời hạn xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà
đầu tư:
(i) Đối với dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
là cơ quan có thẩm quyền:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đề xuất dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh giao một cơ quan, đơn vị trực thuộc tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án
của nhà đầu tư.
- Sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan,
đơn vị tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư, trong thời hạn 25
ngày, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất dự
án, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh.
(ii) Đối với dự án đầu tư do Ban Quản lý khu kinh tế
là cơ quan có thẩm quyền: Trong thời hạn 25 ngày, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm
vụ xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất dự án, trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh.
b) Về thời hạn đăng tải thông tin:
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thực hiện đăng tải
thông tin dự án đầu tư kinh doanh do nhà đầu tư đề xuất trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản phê
duyệt được ban hành.
6. Cơ quan thực hiện:
- UBND cấp tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư; cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp tỉnh (dự án do UBND cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền);
- Ban Quản lý khu kinh tế;
- Cơ quan, đơn vị được Trưởng Ban quản lý khu kinh
tế giao nhiệm vụ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư (đối với
dự án do Ban Quản lý khu kinh tế là cơ quan có thẩm quyền).
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ
phí): Không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Không có.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có): Không có.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số
22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của
pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.