|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 592/QĐ-UBND 2017 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Hà Giang 2016 2020
Số hiệu:
|
592/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
11/04/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 592/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 11 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2016-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
NTM giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ kết luận số 120-KL/TU ngày
28/3/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Văn phòng điều phối
Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tại tờ
trình số 07/TT-VPĐP ngày 23/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020. (có bộ tiêu chí kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố:
1. Các các Sở, ngành liên quan căn cứ
chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước và hướng dẫn của Trung ương có trách nhiệm
hướng dẫn thực hiện các tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020. Thời gian hoàn thành gửi cho Ban chỉ
đạo NTM - UBND các huyện, thành phố và Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng
nông thôn mới tỉnh trong tháng 4/2017.
2. Giao cho Văn phòng điều phối
Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm tổng
hợp hướng dẫn của các Sở, ngành liên quan để ban hành thành tài liệu hướng dẫn
thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020. Thời
gian hoàn thành trong tháng 6/2017.
3. Căn cứ hướng dẫn của Trung ương và
các Sở, ngành liên quan của tỉnh; UBND các huyện, thành phố,
các xã trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020 đảm bảo đúng quy định.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày 01/01/2017 và thay thế
Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 16/4/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban
hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Giang. Đối với các xã trên
địa bàn tỉnh đã được công nhận đạt chuẩn NTM theo bộ tiêu chí NTM ban hành kèm
theo Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 16/4/2013 được giữ nguyên./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng điều phối NTM TW;
(b/c)
- T.Tr Tỉnh ủy;
- T.Tr HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn
thể;
- Ban chỉ đạo NTM các huyện,
thành phố;
- VNPTioffce;
- Lưu: VT,
CVNCTH, NNTNMT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
BỘ
TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 11/04/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Giang)
Số
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung của tỉnh
|
Chỉ
tiêu theo vùng
|
Ghi
chú
|
Xã
135[4]
|
Xã
còn lại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I. QUY HOẠCH
|
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã[1]
được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy
hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
II. HẠ TẦNG KINH
TẾ - XÃ HỘI
|
|
2
|
Giao thông (Tỉnh cụ thể hóa)
|
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm
xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
2.2. Đường trục thôn và đường liên
thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm.
|
100%
(≥55% cứng hóa)
|
100%
(≥50% cứng hóa)
|
100%
(≥60% cứng hóa)
|
|
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy
lội vào mùa mưa
|
100%
(≥55% cứng hóa)
|
100%
(≥50% cứng hóa)
|
100%
(≥60% cứng hóa)
|
|
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm
bảo cơ giới hóa và vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh
năm
|
≥55%
|
≥50%
|
≥60%
|
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông
nghiệp được tưới nước chủ động đạt từ 80% trở lên (Tỉnh
cụ thể hóa)
|
≥80%
|
≥50%
|
≥80%
|
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng
yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥95%
|
≥95%
|
≥95%
|
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ Trường học các cấp: Mầm non,
Tiểu học, THCS có cơ sở vật chất và thiết bị đạt chuẩn
quốc gia
|
≥70%
|
≥70%
|
≥70%
|
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã (Tỉnh
cụ thể hóa)
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao theo quy định[2] (Tỉnh cụ thể hóa)
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
6.3. Tỷ lệ thôn, có nhà văn hóa hoặc
nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc điểm mua
bán, trao đổi hàng hóa (Tỉnh cụ thể hóa)
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
8
|
Thông tin và Truyền thông (Tỉnh cụ thể hóa)
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
|
Đat
|
Đat
|
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ
thống loa đến các thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
8.4. Xã có ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều
hành
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Không
|
Không
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định
|
≥75%
|
≥75%
|
≥75%
|
|
III. KINH TẾ VÀ
TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực
nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người)
|
≥36
|
≥36
|
≥36
|
|
|
|
10.1. Năm 2017 (triệu đồng/người)
|
≥25
|
≥25
|
≥25
|
|
|
|
10.2. Năm 2018 (triệu đồng/người)
|
≥28
|
≥28
|
≥28
|
|
|
|
10.2. Năm 2019 (triệu đồng/người)
|
≥32
|
≥32
|
≥32
|
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020
|
≤12%
|
≤12%
|
≤12%
|
|
12
|
Lao động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
≥90%
|
Đạt
|
Đạt
|
|
13
|
Tổ chức sản xuất
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo
đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
IV. VĂN HÓA - XÃ
HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo
dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ
sở
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
14.2. Tỷ lệ học
sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ
túc, trung cấp)
|
≥70%
|
≥70%
|
≥70%
|
|
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo
|
≥25%
|
≥25%
|
≥25%
|
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
85%
|
85%
|
85%
|
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
15.3. Tỷ lệ trẻ
em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤26,7%
|
≤26,7%
|
≤26,7%
|
|
16
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ thôn, đạt tiêu chuẩn văn hóa
theo quy định
|
≥70%
|
≥70%
|
≥70%
|
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định
|
≥90%
(≥50% nước sạch)
|
≥90%
(≥50% nước sạch)
|
≥90%
(≥50% nước sạch)
|
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về
bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
17.4. Mai táng phù hợp với quy hoạch,
hương ước của địa phương (Tỉnh cụ thể hóa)
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh
doanh được thu gom, xử lý theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[3]
|
≥70%
|
≥70%
|
≥70%
|
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥60%
|
≥60%
|
≥60%
|
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
V. HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
18.2. Có đủ các
tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
18.3. Đảng bộ,
chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh"
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
18.4. Tổ chức chính trị-xã hội của
xã đạt loại khá trở lên
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị
tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân "vững
mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu
quốc phòng
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh,
trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài;
không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,
nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
_________________________
Ghi chú:
[1] Quy hoạch chung xây dựng xã phải
đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí
hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn.
[2] Điểm vui chơi, giải trí và thể
thao của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động
chống đuối nước cho trẻ em.
[3] Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc
vận động "Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch ” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
[4] Theo Quyết định số: 204/QĐ-TTg
ngày 01/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt danh
sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu
vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016.
[Cột 4] Xác định chỉ tiêu cho cả tỉnh (có thể cao hơn hoặc thấp hơn các chỉ tiêu của cột 5) về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
[Cột 5] Bao gồm các xã thuộc Chương
trình 135 giai đoạn 2016-2020 kể cả xã đã hoàn thành 19 tiêu chí.
[Cột 6] Bao gồm các xã còn lại trên địa bàn tỉnh.
Quyết định 592/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 592/QĐ-UBND ngày 11/04/2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020
5.933
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|