ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
900/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 17 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CÁC CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NĐ-CP
ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Công văn số 4589/BTTTT-THH
ngày 26/12/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thẩm định Kế hoạch ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 -
2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 12/TTr-STTTT ngày 17/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm
theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các
cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Kế
hoạch).
Điều 2. Giao Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban,
ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện; tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch cho UBND tỉnh theo dõi,
chỉ đạo kịp thời.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 900/QĐ-UBND ngày 17/3/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Định)
A. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
Thực hiện
triển khai Quyết định số 647/QĐ-UBND ngày 23/11/2012 của UBND tỉnh Bình Định về
việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động các
cơ quan nhà nước (CQNN) tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015, cụ thể các kết
quả đạt được so với mục tiêu đặt ra đến năm 2015 như sau:
I. Kết quả thực
hiện các mục tiêu của Kế hoạch
1. Về mục
tiêu hạ tầng kỹ thuật CNTT
- 100% UBND
các huyện, thị xã, thành phố được trang bị hệ thống giao ban trực tuyến kết nối
với hệ thống giao ban trực tuyến tại Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ sở hạ
tầng thông tin tại Trung tâm Hạ tầng thông tin của tỉnh được đầu tư nâng cấp
đạt 70% (mục tiêu đặt ra 100%).
- 90% CBCC từ
cấp huyện trở lên được trang bị máy tính làm việc.
- 100% các cơ quan
nhà nước cấp tỉnh được trang bị thiết bị an toàn dữ liệu.
- 6% các CQNN
cấp tỉnh và cấp huyện kết nối, sử dụng hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng
(mục tiêu đặt ra 100%).
2. Về mục
tiêu ứng dụng CNTT trong các CQNN và phục vụ người dân, doanh nghiệp
- 70% CBCC sử dụng
thư điện tử công vụ trong giao dịch công tác (mục tiêu đặt ra 100%).
- 100% các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh triển khai sử dụng phần
mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp trên môi trường mạng.
- Tỉ lệ các
CQNN cấp tỉnh triển khai hệ thống một cửa điện tử đạt 20% so với mục tiêu đề ra.
- Tỉ lệ các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện đã xây dựng trang thông tin điện tử đạt 100%.
- 9% UBND cấp huyện
triển khai hệ thống một cửa điện tử (mục tiêu đặt ra 100%).
- Đã có 2 cơ
sở dữ liệu được xây dựng triển khai ứng dụng gồm: Cơ sở dữ liệu thông tin và truyền
thông và cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật.
- Tỷ lệ văn
bản điện tử được trao đổi hoàn toàn dưới dạng văn bản điện tử trong hoạt động
nội bộ của cơ quan nhà nước các cấp là 55%.
- Tỷ lệ văn
bản, hồ sơ điện tử gửi kèm văn bản, hồ sơ giấy khi trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ là 100%.
- Tỷ lệ văn
bản điện tử kèm văn bản giấy khi trao đổi giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là 100%.
- Tỷ lệ văn
bản, hồ sơ chính thức gửi kèm văn bản điện tử trình lên các Bộ, cơ quan ngang
Bộ để giải quyết công việc là 34%.
3. Nguồn
nhân lực
- 100% các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có cán bộ chuyên trách, bán chuyên
trách về CNTT.
- Số cán bộ
quản trị mạng được đào tạo chuyên về an toàn, bảo mật thông tin, an ninh thông
tin mạng 30 cán bộ, tăng 10 cán bộ so với mục tiêu đặt ra (20 cán bộ).
- Khoảng 70%
CBCC được đào tạo, tập huấn về kỹ năng ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan
nhà nước của tỉnh (mục tiêu đặt ra 100%).
II. Khó
khăn, hạn chế
1. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật được đầu tư nhưng chưa đồng bộ, công tác an toàn,
bảo mật thông tin chưa đáp ứng được yêu cầu. Hiệu quả khai thác hạ tầng, thiết
bị CNTT đã được đầu tư của nhiều đơn vị chưa cao, đặc biệt là các thiết bị an
toàn bảo mật thông tin.
2. Trang thiết bị tại Data Center của tỉnh còn thiếu, chưa trang bị kịp thời,
hệ thống dự phòng còn hạn chế, gây khó khăn cho việc đảm bảo hệ thống chạy liên
tục 24/24h trong thời gian qua.
3. Nhận thức về vai trò của CNTT trong một bộ phận CBCC vẫn còn hạn chế, chưa
đầy đủ. Một bộ phận cán bộ lãnh đạo chưa thật sự quan tâm chỉ đạo, gương mẫu
triển khai thực hiện ứng dụng CNTT trong công tác chỉ đạo, quản lý điều hành
tại đơn vị.
4. Triển khai dịch vụ công trực tuyến gặp nhiều khó khăn, hạn chế, số lượng
người dân, doanh nghiệp vẫn còn thói quen nộp hồ sơ trực tiếp, ngại tiếp cận
các dịch vụ CNTT. Tỷ lệ nhận hồ sơ trực tuyến hầu như không có, các đơn vị tiếp
nhận hồ sơ trực tiếp và tiến hành cập nhật vào hệ thống, lưu trữ và xử lý hồ sơ
thông qua hệ thống.
5. Nguồn kinh phí đầu tư cho lĩnh vực công nghệ thông tin còn thấp so với nhu
cầu kinh phí thực tế để triển khai thực hiện các nhiệm vụ.
6. Nhiều cơ quan, đơn vị nhà nước mặc dù đã triển khai hướng dẫn sử dụng và
cài đặt hệ thống Văn phòng điện tử nhưng vẫn chưa đưa vào sử dụng, hoạt động.
7. Chưa xây dựng Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh.
8. Công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trong việc
triển khai ứng dụng CNTT chưa thật sự đúng mức, đặc biệt với các đơn vị ở cấp huyện
công tác triển khai vẫn còn chồng chéo, gây khó khăn và chậm trễ so với kế
hoạch đề ra.
B. KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2016 -
2020
I. Căn cứ
lập kế hoạch
1. Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
2. Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
3. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
4. Nghị định số 43/2011/NQQ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc
cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc
cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước;
5. Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7
năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
6. Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính
phủ điện tử;
7. Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây
dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;
8. Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch
đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;
9. Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 phê duyệt Chương trình quốc gia
về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2016
- 2020;
10. Công văn số 2634/BTTTT-THH ngày 17/8/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông
về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan
nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
11. Văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông
về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 1.0;
12. Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển
Chính phủ điện tử;
13. Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
14. Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016
- 2020;
15. Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh Bình Định về việc
phê duyệt chủ trương đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng mô hình chính
quyền điện tử tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020.
II. Hiện
trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước
1. Môi
trường pháp lý
Nhằm tăng
cường công tác ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình
Định, UBND tỉnh đã ban hành các văn bản trong lĩnh vực CNTT như sau:
- Quyết định
số 16/2011/QĐ-UBND ngày 15/7/2011 quy định mức trợ cấp cho cán bộ làm công tác quản
trị mạng trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định
số 34/2011/QĐ-UBND ngày 20/10/2011 điều chỉnh, bổ sung Khoản 2 Điều 1 Quyết
định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh quy định mức trợ
cấp cho cán bộ làm công tác quản trị mạng trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định
số 576/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 phê duyệt nội dung điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
phát triển CNTT tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 (Phần Mô
hình chính phủ điện tử tỉnh đến năm 2015).
- Quyết định
số 647/QĐ-CTUBND ngày 23/11/2012 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 -
2015.
- Quyết định
số 535/QĐ-UBND ngày 03/10/2012 quy định về tiêu chí đánh giá Trang/Cổng thông
tin điện tử và mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh Bình Định.
- Quyết định
số 22/2012/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 ban hành quy chế về đảm bảo an toàn, an ninh thông
tin trong hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin của các cơ quan quản lý hành
chính nhà nước tỉnh Bình Định.
- Chỉ thị số 07/CT-CTUBND
ngày 13/8/2012 về việc tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ trong
hoạt động các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định.
- Quyết định
số 3736/QĐ-UBND ngày 09/12/2013 thay thế Quyết định số 535/QĐ-UBND ngày
03/10/2012 quy định về tiêu chí đánh giá Trang/Cổng thông tin điện tử và tình
hình ứng dụng CNTT trong CQNN tỉnh Bình Định.
- Quyết định
số 06/2015/QĐ-UBND ngày 05/02/2015 ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử
dụng Hệ thống giao ban trực tuyến tỉnh Bình Định.
- Các Quyết
định của UBND tỉnh Bình Định phê duyệt Chương trình ứng dụng và phát triển CNTT
trong cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định các năm 2011, 2012, 2013, 2014, 2015 gồm:
Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 22/4/2011, Quyết định số 779/QĐ-UBND ngày 18/4/2012,
Quyết định số 1314/QĐ-UBND ngày 22/5/2013, Quyết định số 1815/QĐ-UBND ngày
04/6/2014, Quyết định số 2184/QĐ-UBND ngày 23/6/2015.
2. Hạ tầng
kỹ thuật
- Hạ tầng kỹ thuật
CNTT tại Data Center của tỉnh do Trung tâm Hạ tầng thông tin thuộc Sở Thông tin
và Truyền thông quản lý từng bước đầu tư, nâng cấp và hoàn thiện. Đến nay, hệ
thống máy chủ và trang thiết bị CNTT có thể đáp ứng và đảm bảo cho hoạt động
các hệ thống thông tin của tỉnh như Cổng thông tin điện tử, hệ thống giao ban
trực tuyến, hệ thống thư điện tử công vụ, hệ thống văn phòng điện tử và một số
dịch vụ khác. Ngoài ra, các thiết bị về an toàn bảo mật thông tin được chú trọng
đầu tư. Tuy nhiên hệ thống trang thiết bị CNTT tại Data Center của tỉnh chưa
đảm bảo vận hành cho các hệ thống thông tin của tỉnh hoạt động liên tục, ổn
định và an toàn và an ninh thông tin.
- Đối với các
sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh: UBND tỉnh Bình Định đã quan tâm đầu tư
các trang thiết bị CNTT gồm: Máy chủ, thiết bị lưu trữ dữ liệu (QNAP), máy quét
(Scan), thiết bị lưu điện (UPS); xây dựng và nâng cấp hạ tầng mạng nội bộ (LAN)
trong hoạt động các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên thiết bị bảo
mật chưa được trang bị đầy đủ.
- Hệ thống
giao ban trực tuyến đã triển khai đồng bộ cho tất cả các huyện, thị xã, thành
phố của tỉnh từ năm 2012, kết nối với hệ thống của Văn phòng UBND tỉnh và tại
Sở Thông tin và Truyền thông, các điểm cầu được kết nối với nhau giúp cho Lãnh
đạo tỉnh tổ chức các cuộc họp trực tuyến với tất cả các đơn vị cấp huyện thuận
lợi, kịp thời nhất là trong các thời điểm khẩn cấp.
- Hệ thống
mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh được triển khai và đưa vào sử dụng vận
hành tại Sở Thông tin và Truyền thông, bước đầu triển khai một số dịch vụ trên
đường truyền và đạt được kết quả nhất định. Đến nay, hệ thống đã hoạt động ổn
định và triển khai một số đơn vị gồm: Ban Dân tộc, Sở Ngoại vụ.
- 100% các cơ quan
nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện đã xây dựng, triển khai hệ thống mạng LAN, đường
truyền kết nối internet tốc độ cao đảm bảo đầy đủ các điều kiện cho các cơ
quan, đơn vị có thể triển khai các hệ thống thông tin dùng chung phục vụ cho công
tác chỉ đạo điều hành trong hoạt động các cơ quan, đơn vị.
3. Ứng dụng
CNTT trong nội bộ các cơ quan nhà nước
- Hệ thống
phần mềm văn phòng điện tử của tỉnh Bình Định đã được triển khai ứng dụng trong
công tác quản lý chỉ đạo, điều hành trong hoạt động hành chính của các CQNN
trên địa bàn tỉnh từ năm 2009. Hệ thống được xây dựng và nâng cấp hoàn thiện
dần qua các năm. Đến nay 100% các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố của tỉnh đã triển khai sử dụng và thực hiện kết nối liên thông giữa
các cơ quan, đơn vị với UBND tỉnh nhằm cho phép theo dõi, kiểm tra và đôn đốc
việc thực hiện các nhiệm vụ do Lãnh đạo UBND tỉnh giao.
- Hệ thống thư
điện tử công vụ của tỉnh được đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng từ đầu năm 2012.
Hệ thống hoạt động tại tên miền http://mail.tencoquan.binhdinh.gov.vn, được
triển khai đồng bộ cho các cơ quan, đơn vị trong hệ thống chính trị trên địa
bàn tỉnh. Trong đó, hơn 4.236 tài khoản thư điện tử được cấp cho 63 cơ quan,
đơn vị; địa chỉ thư điện tử của các cơ quan được cung cấp đầy đủ trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh. Ngoài ra, trên từng trang thông tin điện tử của mỗi
cơ quan, đơn vị có cung cấp danh sách địa chỉ thư điện tử của CBCC giúp cho các
cơ quan, đơn vị khác biết, liên hệ và trao đổi công tác được nhanh chóng và
thuận tiện. Tuy nhiên dung lượng hộp thư điện tử còn thấp chưa đáp ứng được nhu
cầu của người sử dụng.
- Hệ thống cơ
sở dữ liệu chuyên ngành được chú trọng triển khai ứng dụng gồm: cơ sở dữ liệu thông
tin và truyền thông, hệ thống quản lý văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh, hệ
thống thông tin doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, các cơ sở dữ liệu lĩnh vực tài
nguyên môi trường và khoa học công nghệ của tỉnh bước đầu triển khai ứng dụng.
- Các phần mềm
quản lý chuyên môn nghiệp tại các cơ quan nhà nước của tỉnh được đẩy mạnh ứng dụng
khá hiệu quả, mở rộng ở nhiều lĩnh vực khác nhau gồm: Phần mềm “Hệ thống ứng
dụng tập trung Quản lý dự toán ngân sách và quyết toán của các đơn vị sử dụng
ngân sách” và phần mềm “Hệ thống quản lý vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước
cho cấp xã và tổng hợp tại cấp huyện, cấp tỉnh” được triển khai ứng dụng tại Sở
Tài chính; phần mềm “Theo dõi, tiếp công dân và xử lý đơn thư” triển khai tại
Văn phòng UBND tỉnh; phần mềm “Bảo trợ xã hội” triển khai tại Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Triển khai chứng
thư số cho các dịch vụ, phần mềm: gồm Web Server (SSL) và Mail Server (SSL)
tương ứng trên hệ thống Cổng thông tin điện tử của tỉnh tại địa chỉ http://binhdinh.gov.vn
và hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh http://mail.binhdinh.gov.vn. Đồng
thời, triển khai chứng thư số cho 34 cá nhân gồm: Lãnh đạo UBND tỉnh, lãnh đạo
Văn phòng UBND tỉnh, trưởng các phòng, chuyên viên, lãnh đạo 2 Trung tâm thuộc
Văn phòng UBND tỉnh.
4. Ứng dụng
CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
a. Về hoạt động của Cổng thông tin điện tử của tỉnh:
- Cổng thông
tin điện tử của tỉnh Bình Định (TTĐT) hiện đang hoạt động tại tên miền http://binhdinh.gov.vn
do Trung tâm Hạ tầng thông tin thuộc Sở Thông tin và Truyền thông trực tiếp
quản lý và vận hành.
- Việc cung
cấp thông tin trên Cổng TTĐT luôn bám sát các sự kiện kinh tế - chính trị, xã
hội và những vấn đề phát sinh trong đời sống hàng ngày của tỉnh để đưa tin và
tuyên truyền. Tin tức hoạt động của lãnh đạo tỉnh được cập nhật kịp thời và đầy
đủ.
- Cổng TTĐT
của tỉnh còn là kênh tiếp nhận thông tin phản ánh, kiến nghị của người dân.
UBND tỉnh trả lời các kiến nghị của người dân liên quan đến các lĩnh vực như:
Đất đai, y tế, công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, chính sách xã hội, dự
tuyển công chức, viên chức, chính sách thu hút nguồn nhân lực, khai thác khoáng
sản, vận tải, xây dựng và đã được Ban biên tập cập nhật đầy đủ trên Cổng TTĐT
qua chuyên mục “Trả lời công dân” để người dân biết.
- Phối hợp các
cơ quan nhà nước tổ chức giao lưu trực tuyến với nhiều chuyên đề phong phú.
Thông qua các buổi giao lưu trực tuyến, Cổng TTĐT đã tiếp nhận và trả lời nhiều
câu hỏi trên các lĩnh vực có liên quan.
- Cổng TTĐT
được xây dựng thêm chuyên trang tiếng Anh, cung cấp các tin tức, hình ảnh hoạt
động nổi bật và các sự kiện nhằm quảng bá du lịch, giới thiệu văn hóa, đất nước
con người Bình Định và các dự án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh
b. Về Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước:
Đến nay 100%
các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh đã có trang thông
tin điện tử nhằm cung cấp thông tin chỉ đạo điều hành, tin tức hoạt động, các
thủ tục hành chính và thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật của cơ quan,
đơn vị. Bên cạnh đó, các cơ quan, đơn vị đã tiến hành nâng cấp, phát triển
trang thông tin điện tử của mình nhằm đảm bảo các trang thông tin điện tử hoạt
động ổn định, an toàn thông tin và đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật.
c. Về cung cấp dịch vụ công trực tuyến:
- Hầu hết các Trang
thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố đã
cung cấp 100% dịch vụ hành chính công ở mức độ 2 và 43 dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3 tại các cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Một số đơn
vị triển khai hệ thống một cửa điện tử gồm: Sở Công Thương, Sở Thông tin và
Truyền thông và UBND thành phố Quy Nhơn đã tích hợp dịch vụ công trực tuyến
trên Trang thông tin điện tử của mỗi đơn vị để cho phép người dân, doanh nghiệp
có thể nộp hồ sơ trực tuyến, theo dõi quá trình xử lý thủ tục hành chính.
- Trong năm
2015 - 2016, UBND tỉnh Bình Định triển khai Hệ thống dịch vụ công trực tuyến
cho các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
cho một số lĩnh vực phù hợp và được tích hợp trên Cổng thông tin điện tử của
tỉnh. Danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đã triển khai (cụ thể
theo Phụ lục I đính kèm). Tuy nhiên số lượng nộp hồ sơ trực tuyến
hầu như là không có.
5. Nguồn
nhân lực ứng dụng CNTT
- Nhằm đẩy
mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước, hàng năm Sở Thông tin và
Truyền thông phối hợp với các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định để
tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn kỹ năng sử dụng các hệ thống
thông tin cho các cán bộ, công chức phục vụ cho hoạt động chuyên môn nghiệp vụ;
tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT trong CQNN,
tập huấn về an toàn an ninh thông tin cho cán bộ quản trị mạng của các cơ quan
đơn vị của tỉnh.
- Trong giai
đoạn 2011 - 2015, cử 04 lượt cán bộ tham gia đào tạo nâng cao chuyên sâu lĩnh
vực an toàn an ninh thông tin mạng tại các cơ sở đào tạo tại thành phố Hồ Chí
Minh.
6. Hiện
trạng công tác đảm bảo an toàn thông tin mạng:
Tình hình
triển khai công tác an toàn an ninh thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà
nước của tỉnh trong thời gian gần đây được chú trọng thực hiện:
- Nhằm đảm bảo
cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh hoạt động ổn định, an toàn, bảo đảm xử lý
các sự cố kịp thời, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng Quy trình quản lý an
toàn hạ tầng kỹ thuật tại Trung tâm Hạ tầng thông tin, bao gồm: các giải pháp
bảo vệ nhằm ngăn chặn và phát hiện sớm việc truy cập trái phép vào mạng máy
tính hay thiết bị lưu trữ dữ liệu; Áp dụng các công nghệ xác thực, cơ chế quản
lý quyền truy cập và cơ chế ghi biên bản hoạt động của hệ thống để quản lý và
kiểm tra việc truy cập mạng; Kiểm soát chặt chẽ việc cài đặt các phần mềm mới
lên máy chủ và máy trạm; Theo dõi thường xuyên tình trạng lây nhiễm và thực hiện
loại bỏ phần mềm độc hại khỏi hệ thống; Các quy trình quản lý an toàn hạ tầng
kỹ thuật khác như phòng cháy, chữa cháy, hiện tượng ẩm ướt, dột trong mùa mưa
bão... Ngoài ra, Trung tâm Hạ tầng thông tin đã xây dựng kế hoạch định kỳ kiểm
tra, bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị phục vụ hoạt động phòng máy (bao gồm: máy
chủ, UPS, máy điều hòa, máy phát điện, hệ thống chống sét, firewall, các trang
thiết bị mạng) đảm bảo khả năng hoạt động liên tục 24 giờ trong tất cả các
ngày.
- Sở Thông tin
và Truyền thông Bình Định đã phối hợp với Ban Cơ yếu chính phủ cấp chứng thư số
SSL cho hệ thống máy chủ web và hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh. Hiện tại,
Sở Thông tin và Truyền thông đã cài đặt chứng thư số SSL cho Hệ thống thư điện
tử công vụ của tỉnh và các Cổng/trang thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước
đang đặt hosting tại Trung tâm hạ tầng thông tin. Với việc tích hợp chứng thư
số này, các thông tin giao dịch, trao đổi công việc giữa các cơ quan nhà nước
qua các hệ thống trên sẽ được an toàn, bảo mật, chống mất mát, rò rỉ thông tin.
- Tại các cơ
quan nhà nước: Nhằm đảm bảo an toàn thông tin trong quá trình giao dịch điện
tử. Trong năm 2015 - 2016, Sở Thông tin và Truyền thông đã phối hợp với Ban Cơ
yếu Chính phủ tiếp nhận và cung cấp 41 chứng thư số cho các CQNN trên địa bàn
tỉnh Bình Định và tiếp tục thực hiện cấp phát chữ ký số cho các cá nhân liên
quan trong những năm tiếp theo.
- Công tác đào
tạo, nâng cao trình độ cho cán bộ phụ trách CNTT được quan tâm. Thời gian qua, Sở
TT&TT thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo nâng cao trình độ CNTT cho các
cán bộ quản trị mạng tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Đồng thời, cử cán bộ kỹ thuật đi bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác quản trị mạng,
an toàn an ninh thông tin tại TP.HCM nhằm tăng cường công tác quản trị, điều
hành các hệ thống thông tin tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Định kỳ hàng
năm, Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông đã tổ chức thanh tra, kiểm tra việc
ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước, qua đó nhằm cảnh báo, nhắc
nhở, lưu ý về khả năng chống tấn công, xâm nhập đối với các hệ thống thông tin
của các đơn vị, đề xuất các biện pháp khắc phục.
- Tuy nhiên,
phần lớn các thiết bị bảo mật như: Tường lửa (firewall), thiết bị chống xâm
nhập trái phép (IPS/IDS), máy chủ dự phòng chưa được trang bị tại nhiều cơ quan
nhà nước; cán bộ chuyên trách về an toàn thông tin tại các cơ quan nhà nước hầu
như là không có; nhận thức của các cán bộ, công chức và viên chức về an toàn
thông tin còn hạn chế.
7. Kinh phí
triển khai các dự án ứng dụng CNTT chính trong các cơ quan nhà nước giai đoạn
2011 - 2015:
Tổng kinh phí
của địa phương đầu tư cho ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 -
2015 là: 20.645.339.000 đồng.
Trong đó:
- Nguồn vốn
đầu tư: 10.243.998.000 đồng
- Nguồn vốn sự
nghiệp: 10.401.341.000 đồng
- Nguồn vốn
Trung ương: Không
(Danh mục
các dự án được triển khai thực hiện trong giai đoạn 2011 - 2015 theo Phụ lục
II đính kèm).
III. Mục
tiêu ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định giai
đoạn 2016 - 2020
1. Mục tiêu
tổng quát
- Từng bước
hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, tạo nền tảng phát triển chính quyền điện tử
tỉnh Bình Định.
- Xây dựng,
nâng cấp và kết nối liên thông các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, hệ thống
phần mềm chuyên môn nghiệp vụ và tích hợp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
Đồng thời kết nối với hệ thống thông tin quốc gia.
- Cung cấp
dịch vụ hành chính công trực tuyến mức 3, 4 góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động quản lý nhà nước và cải cách hành chính làm cho hoạt động của cơ quan nhà
nước được minh bạch hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn;
cải thiện môi trường đầu tư.
- Đào tạo
CBCCVC các kỹ năng sử dụng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và các nghiệp
vụ xây dựng dự án CNTT; đào tạo chuyên sâu về an toàn an ninh thông tin cho cán
bộ chuyên trách CNTT.
- Tuyên truyền
nâng cao nhận thức cho người dân và doanh nghiệp biết và sử dụng các dịch vụ công
trực tuyến.
2. Mục tiêu
cụ thể
a. Ứng
dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- 100% văn bản
hành chính trong các cơ quan nhà nước được lưu chuyển dưới dạng văn bản điện tử
trong nội bộ từng cơ quan, đơn vị thông qua hệ thống văn phòng điện tử.
- 95% văn bản không
mật trình UBND tỉnh dưới dạng văn bản điện tử (gồm các văn bản trình song song
cùng văn bản giấy).
- 95% văn bản trao
đổi giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh dưới dạng văn bản điện tử (gồm
các văn bản gửi song song cùng văn bản giấy).
- 100% các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện và cấp cơ sở kết nối liên thông Hệ thống Văn phòng điện
tử của tỉnh và kết nối liên thông hệ thống Văn phòng điện tử của Chính phủ.
- Các cơ sở dữ
liệu trọng điểm của tỉnh được triển khai, sử dụng.
b. Ứng
dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- 100% các cơ quan
nhà nước triển khai hệ thống Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, tích hợp hệ thống
dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử của từng đơn vị và trên
Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- 100% các
dịch vụ công trực tuyến cơ bản được cung cấp ở mức độ 3 và 30% dịch vụ công
trực tuyến cung cấp ở mức độ 4 tại các cơ quan nhà nước để người dân có thể tra
cứu, đăng ký và theo dõi kết quả xử lý hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh.
- 40% hồ sơ
thủ tục hành chính của người dân và doanh nghiệp được nộp thông qua môi trường
mạng internet.
- 100% các cơ quan
nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện, 20% các cơ quan nhà nước cấp cơ sở triển khai
hệ thống Dịch vụ công trực tuyến.
- Tỷ lệ đăng
ký doanh nghiệp qua mạng đạt 45%.
- Tỷ lệ cấp
giấy chứng nhận đầu tư qua mạng đạt 40%.
c. Xây
dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật
- Xây dựng
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Định.
- 100% các cơ quan
nhà nước của tỉnh được kết nối vào hệ thống mạng diện rộng của tỉnh để khai
thác, sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung.
- Xây dựng,
hoàn thiện hạ tầng CNTT tại các cơ quan nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện đảm bảo
triển khai các hệ thống thông tin và dịch vụ công trực tuyến.
- Đầu tư nâng
cấp cơ sở hạ tầng CNTT tại Data Center của tỉnh do Trung tâm Hạ tầng thông tin thuộc
Sở Thông tin và Truyền thông quản lý, đảm bảo triển khai các ứng dụng hệ thống
thông tin của tỉnh, ứng dụng chứng thực điện tử và chữ ký số, tạo nền tảng phát
triển Chính quyền điện tử đồng bộ, kết nối bảo đảm an toàn an ninh thông tin.
IV. Nội
dung kế hoạch
1. Hạ tầng
kỹ thuật
- Xây dựng
Trung tâm CNTT-TT của tỉnh nhằm thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp phần mềm
và công nghiệp nội dung số, tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực CNTT
phục vụ cho ngành công nghiệp phần mềm.
- Đầu tư trang
thiết bị CNTT để phục vụ triển khai hệ thống thông tin và dịch vụ công trực tuyến
cho các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, đảm bảo an toàn an ninh
thông tin.
- Xây dựng hệ thống
mạng kết nối đến các cơ quan nhà nước cấp huyện và cấp xã; đầu tư, nâng cấp và
duy trì hoạt động hệ thống mạng nội đô trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai
hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số, đầu tư trang bị các thiết bị liên
quan để triển khai chứng thực điện tử và chữ ký số cho các cơ quan nhà nước của
tỉnh.
2. Ứng dụng
CNTT trong nội bộ các cơ quan nhà nước
- Xây dựng và hoàn
thiện hệ thống Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đảm bảo tích hợp được các dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
- Nâng cấp hệ thống
thư điện tử công vụ đáp ứng yêu cầu về ứng dụng chứng thực điện tử và áp dụng
chữ ký số trong giao dịch điện tử.
- Thực hiện
triển khai kết nối liên thông hệ thống văn phòng điện tử giữa các cơ quan nhà
nước của tỉnh; mở rộng triển khai đến các xã, phường, thị trấn trên địa bàn
tỉnh.
- Xây dựng và hoàn
thiện trục liên thông của tỉnh làm nền tảng tích hợp các hệ thống thông tin của
tỉnh, chia sẻ thông tin dùng chung trong hoạt động các cơ quan nhà nước của
tỉnh.
- Xây dựng các
cơ sở dữ liệu trọng điểm cấp tỉnh và các phần mềm nghiệp vụ tích hợp trên Cổng thông
tin điện tử của tỉnh.
- Xây dựng và hoàn
thiện các biểu mẫu khai báo thủ tục hành chính công trực tuyến trên hệ thống
Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Xây dựng
Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bình Định.
3. Ứng dụng
CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Hoàn thiện triển
khai hệ thống Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các cơ quan nhà nước của
tỉnh (chi tiết danh mục nhóm các dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 ưu tiên triển
khai đến năm 2020 tại Phụ lục III đính kèm).
- Nâng cấp
hoàn thiện các trang thông tin điện tử của các CQNN đáp ứng yêu cầu tích hợp
dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử của mỗi cơ quan, đơn vị.
- Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp về sử dụng
các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên môi trường mạng.
4. Đảm bảo an toàn thông
tin
- Xây dựng mô hình và giải
pháp tối ưu nhằm triển khai hệ thống thông tin và an toàn thông tin cho Data
Center của tỉnh.
- Thành lập Tổ ứng cứu sự cố
an toàn thông tin mạng trong hoạt động cơ quan nhà nước của tỉnh Bình Định.
- Định kỳ tổ chức triển khai
diễn tập bảo đảm an toàn thông tin mạng cấp tỉnh, cấp quốc gia và tham gia phối
hợp diễn tập quốc tế.
- Thực hiện triển khai tích
hợp chứng thư số cho các hệ thống thông tin tại Data Center của tỉnh do Sở
Thông tin và Truyền thông quản lý, đảm bảo các thông tin giao dịch, trao đổi
công việc giữa các cơ quan nhà nước qua các hệ thống sẽ được an toàn, bảo mật,
chống mất mát, rò rỉ thông tin.
- Tập huấn, tuyên truyền
nâng cao nhận thức về an toàn thông tin cho cán bộ lãnh đạo và cán bộ công
chức, viên chức của các cơ quan nhà nước trong tỉnh; tổ chức đào tạo nâng cao
trình độ chuyên môn về an toàn thông tin cho cán bộ có trách nhiệm liên quan.
5. Nguồn nhân lực ứng
dụng CNTT
- Đào tạo chuyên sâu về bảo
mật và an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách CNTT.
- Đào tạo, tập huấn về Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Bình Định cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ chuyên trách
CNTT để đáp ứng yêu cầu triển khai ứng dụng CNTT trong thời gian tới.
- Đào tạo CBCC sử dụng thành
thạo các phần mềm được triển khai theo chương trình ứng dụng CNTT trong cơ quan
nhà nước của tỉnh.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ xây
dựng, quản lý dự án CNTT, hoạch định chính sách phát triển ứng dụng CNTT.
- Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp
vụ về ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành tại cơ quan, đơn
vị.
V. Giải pháp
1. Giải pháp tài chính
- Đảm bảo công tác đầu tư,
nội dung triển khai phải có trọng tâm, trọng điểm và có tính kế thừa từ các hạ
tầng kỹ thuật CNTT sẵn có, chú trọng nâng cấp các hệ thống thông tin đã triển
khai trước đây phù hợp với lộ trình Chính quyền điện tử cấp tỉnh.
- Vốn ngân sách tỉnh (vốn
đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp) bố trí chi cho ứng dụng CNTT hàng năm phù
hợp với lộ trình triển khai Kế hoạch này.
- Tranh thủ nguồn kinh phí
hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy
định.
2. Giải pháp triển khai
- Triển khai ứng dụng CNTT trong
hoạt động cơ quan nhà nước của tỉnh trên cơ sở Kiến trúc Chính quyền điện tử
tỉnh Bình Định khi đã được ban hành.
- Người đứng đầu các cơ quan
phải chủ động, có quyết tâm và ủng hộ quá trình ứng dụng CNTT vào cơ quan, đơn vị
mình.
- Tăng cường công tác ứng
dụng CNTT trong cải cách hành chính, cải tiến quy trình làm việc, chuẩn hóa
nghiệp vụ.
- Tổ chức tuyên truyền rộng
rãi nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức về các lợi ích trong việc xây dựng Chính
phủ điện tử cho cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp. Quán triệt các
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, của tỉnh về phát triển và ứng dụng
CNTT. Đặc biệt bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT cho lãnh đạo các cơ
quan nhà nước.
- Tăng cường đào tạo kỹ năng
về ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức; bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán
bộ, công chức chuyên trách về CNTT các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh hình thức đào tạo
trực tuyến cho cán bộ, công chức.
- Hỗ trợ chuyên gia cho các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị khác trong
việc xây dựng và thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan
nhà nước của tỉnh, của đơn vị hàng năm.
3. Giải pháp tổ chức
- Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh tăng
cường chỉ đạo ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Nâng cao vai trò,
trách nhiệm của lãnh đạo các cấp, các ngành.
- Tổ chức và duy trì nhóm chuyên
gia về an toàn thông tin mạng nhằm hỗ trợ tư vấn, đề xuất cho cấp có thẩm quyền
các kế hoạch ứng phó, đảm bảo an toàn thông tin mạng tổng thể của tỉnh và quốc
gia.
- Kiểm tra, đánh giá và báo
cáo định kỳ 6 tháng một lần về tình hình triển khai ứng dụng CNTT tại đơn vị
mình cho Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
- Sở Thông tin và Truyền
thông:
+ Phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan chỉ đạo triển khai các nhiệm
vụ trong Chương trình quốc gia phát triển nguồn nhân lực CNTT trên địa bàn tỉnh.
+ Phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các chương trình,
dự án CNTT trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
+ Hướng dẫn xây dựng, thẩm
định kỹ thuật các chương trình dự án ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan
nhà nước tỉnh để việc thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm đồng bộ và thống nhất.
4. Giải pháp môi trường
pháp lý
- Xây dựng các quy định về
quản lý, sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh.
- Xây dựng các quy định về
an toàn, an ninh thông tin, đẩy mạnh sử dụng chữ ký số trong các hoạt động ứng dụng
CNTT của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ chế, chính
sách thúc đẩy người dân và doanh nghiệp sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực
tuyến.
- Xây dựng chính sách thu
hút các nhà đầu tư vào lĩnh vực đào tạo nguồn nhân lực CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng khung kiến trúc Chính
quyền điện tử cấp tỉnh.
- Ban hành chính sách khuyến
khích, thu hút và hỗ trợ đối với các dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật và triển
khai ứng dụng CNTT đến các địa bàn vùng sâu, vùng xa.
- Xây dựng, bổ sung tiêu chí
ứng dụng CNTT vào tiêu chí đánh giá thi đua khen thưởng của tỉnh.
5. Các giải pháp khác
Tổ chức tìm hiểu, học tập
kinh nghiệm các địa phương ứng dụng thành công các mô hình ứng dụng CNTT trong
cơ quan nhà nước.
VI. Lộ trình thực hiện: (chi
tiết tại Phụ lục IV đính kèm).
VII. Kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí
- Bố trí nguồn vốn đầu tư
phát triển và nguồn chi sự nghiệp thuộc ngân sách tỉnh để thực hiện các nhiệm
vụ (chi tiết tại Phụ lục V đính kèm).
- Tranh thủ các nguồn ngân
sách hỗ trợ từ Trung ương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để triển khai
thực hiện hiệu quả nội dung Kế hoạch.
- Tăng cường triển khai hình
thức thuê dịch vụ CNTT theo Quyết định số
80/2014/QĐ-TTg ngày
30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ CNTT trong
cơ quan nhà nước nhằm giảm chi phí đầu tư đối với các dịch vụ có giá thành cao
nhưng ít sử dụng.
- Khuyến khích các doanh
nghiệp đầu tư mạnh mẽ cho ứng dụng CNTT để nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm, phát triển sản xuất. Khuyến khích các cá nhân trong và ngoài tỉnh đầu tư
các dự án CNTT triển khai trên địa bàn tỉnh.
2. Tổng kinh phí
Bảng tổng hợp kinh phí thực hiện
Kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT trong hoạt động CQNN tỉnh Bình Định giai
đoạn 2016 - 2020 như sau:
ĐVT:
Triệu đồng
Năm
Nguồn vốn
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng cộng
|
Vốn TW hỗ trợ
|
0
|
7.300
|
7.500
|
7.600
|
7.600
|
30.000
|
Vốn đầu tư
|
2.000
|
3.000
|
3.000
|
4.000
|
3.000
|
15.000
|
Vốn sự nghiệp
|
2.326
|
4.545
|
5.120
|
4.963
|
4.623
|
21.577
|
Tổng kinh phí
|
4.326
|
14.845
|
15.620
|
16.563
|
15.223
|
66.577
|
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch:
66.577.000.000 đồng (Sáu mươi sáu tỷ, năm trăm bảy mươi bảy triệu
đồng).
VIII. Danh mục dự án,
nhiệm vụ
Danh mục các dự án, nhiệm vụ
trọng tâm về ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 -
2020 (theo Phụ lục V đính kèm)
IX. Dự kiến hiệu quả của
Kế hoạch
1. Thực hiện việc kết
nối liên thông hệ thống VPĐT từ cấp tỉnh đến cơ sở sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động
của các cơ quan nhà nước, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm thời gian và
chi phí
2. Triển khai thành
công hệ thống dịch vụ công trực tuyến cấp tỉnh giúp giải quyết thủ tục hành
chính cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp được nhanh chóng, thuận tiện, tiết
kiệm chi phí và thời gian đi lại của người dân, công khai minh bạch thông tin,
nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân; đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh nhanh và bền vững.
3. Hoàn thiện hạ tầng
kỹ thuật CNTT tại Data Center của tỉnh do Sở Thông tin và Truyền thông quản lý
và các cơ quan nhà nước của tỉnh sẽ góp phần bảo đảm an toàn an ninh thông tin,
chống lộ lọt bí mật nhà nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
X. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã và thành phố
- Căn cứ vào chức năng nhiệm
vụ, điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương mình để xây dựng, tổ chức
thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2016 - 2020 theo từng năm đảm bảo hợp
lý, đạt kết quả tốt.
- Định kỳ sáu tháng 1 lần,
chủ động báo cáo về tình hình ứng dụng CNTT của đơn vị mình cho Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Là cơ quan chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Kế hoạch; căn cứ Kế hoạch, hàng năm phối hợp với các cơ quan, đơn vị
xây dựng Chương trình ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Chủ động phối hợp, hướng
dẫn các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện triển khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng
CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước hàng năm, đảm bảo việc thực hiện các nhiệm
vụ của Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 đồng bộ, thống nhất và theo đúng quy định
của Nhà nước.
- Định kỳ hàng năm, tổ chức thanh
tra, kiểm tra việc ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước, qua
đó nhằm cảnh báo, nhắc nhở, lưu ý về khả năng chống tấn công, xâm nhập đối với
các hệ thống thông tin của các đơn vị, đề xuất các biện pháp khắc phục.
- Phối hợp với Công an tỉnh tiến
hành đấu tranh, ngăn chặn đối với những trường hợp lợi dụng dịch vụ viễn thông
để gây bạo loạn, xâm phạm an ninh quốc gia, chống lại Nhà nước và các hoạt động
phạm tội khác.
- Xây dựng quy trình quản lý
an toàn hạ tầng kỹ thuật tại Trung tâm Hạ tầng thông tin, bao gồm: các giải
pháp bảo vệ nhằm ngăn chặn và phát hiện sớm việc truy cập trái phép vào mạng
máy tính hay thiết bị lưu trữ dữ liệu; áp dụng các công nghệ xác thực, cơ chế
quản lý quyền truy cập và cơ chế ghi biên bản hoạt động của hệ thống để quản lý
và kiểm tra việc truy cập mạng. Định kỳ kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng các thiết
bị phục vụ hoạt động phòng máy đảm bảo khả năng hoạt động liên tục 24 giờ trong
tất cả các ngày.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị liên quan cân đối, bố trí kinh phí triển khai thực hiện
các nhiệm vụ và dự án của Kế hoạch đảm bảo, đạt kết quả
tốt, đúng quy định hiện hành của Nhà nước; báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông thực hiện xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ công
chức nhà nước của tỉnh.
- Tích cực triển khai thực
hiện ứng dụng CNTT gắn với cải cách hành chính, từng bước xây dựng chính quyền
điện tử.
- Phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện xây dựng, bổ sung tiêu chí
về ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước vào bộ tiêu chí chấm điểm
thi đua khen thưởng của tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Bình
Định giai đoạn 2016 - 2020. Yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố triển khai thực hiện.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, 4 ĐÃ TRIỂN
KHAI TRÊN HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA TỈNH.
TT
|
Tên dịch vụ công
|
Mức độ
|
Tên cơ quan
|
A
|
Nhóm DVCTT cấp tỉnh
|
1
|
Công nhận trường Tiểu học
đạt chuẩn Quốc gia
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Công nhận trường mầm non
đạt chuẩn Quốc gia
|
3
|
3
|
Công nhận trường phổ thông
có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia
|
3
|
4
|
Công nhận trường trung học
cơ sở đạt chuẩn Quốc gia
|
3
|
5
|
Công nhận trường trung học
phổ thông đạt chuẩn quốc gia
|
3
|
6
|
Cấp giấy phép, gia hạn
giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với cấp trung học phổ thông
|
3
|
7
|
Thành lập trung tâm ngoại
ngữ - tin học
|
3
|
8
|
Cấp Giấy phép khai thác
thủy sản
|
3
|
Sở NN&PTNT
|
9
|
Đăng ký mã số ĐVQHNS cho
các dự án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án
|
4
|
Sở Tài chính
|
10
|
Đăng ký mã số ĐVQHNS cho
các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
|
4
|
11
|
Đăng ký mã số ĐVQHNS cho
dự án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư
|
4
|
12
|
Đăng ký mã số ĐVQHNS dùng
cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước
|
4
|
13
|
Đăng ký thay đổi thông tin
về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
|
4
|
14
|
Đăng ký thông tin chuyển
giai đoạn dự án đầu tư
|
4
|
15
|
Kê khai giá hàng hóa, dịch
vụ của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
|
4
|
16
|
Đăng ký giá hàng hóa, dịch
vụ của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
|
4
|
17
|
Cung cấp thông tin các
đoạn mã Tabmis của chủ đầu tư
|
4
|
18
|
Thẩm tra dự toán thu chi
NSNN các đơn vị dự toán cấp tỉnh
|
4
|
19
|
Cho phép họp báo (trong
nước)
|
4
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
20
|
Cấp giấy phép xuất bản bản
tin (trong nước)
|
3
|
21
|
Phát hành thông cáo báo
chí
|
3
|
22
|
Trưng bày tranh, ảnh và
các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ
chức nước ngoài
|
3
|
23
|
Cấp giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp
|
3
|
24
|
Cấp giấy phép hoạt động in
|
3
|
25
|
Cấp giấy phép hoạt động in
xuất bản phẩm
|
3
|
26
|
Cấp giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh
|
3
|
27
|
Cấp lại giấy phép hoạt
động in
|
3
|
28
|
Tính tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản
|
3
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
29
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng
sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt
|
3
|
30
|
Cấp lại giấy phép hoạt
động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng
|
3
|
31
|
Cấp lại giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất
|
3
|
32
|
Cấp lại giấy phép tài
nguyên nước
|
3
|
33
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài
khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
3
|
34
|
Giao đất không thu tiền sử
dụng đất
|
3
|
35
|
Đăng ký, cấp giấy chứng
nhận QSD đất, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận
chuyển nhượng QSD đất, mua nhà ở, công trình XD trong các dự án phát triển
nhà ở
|
3
|
36
|
Cấp Giấy chứng nhận Xuất
xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi mẫu D
|
4
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
37
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
|
3
|
38
|
Quyết định chủ trương đầu
tư của Ban Quản lý
|
3
|
39
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương
đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
40
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương
đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
3
|
41
|
Điều chỉnh quyết định chủ trương
đầu tư của Ban quản lý
|
3
|
42
|
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung
quảng cáo thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
|
3
|
Sở Công thương
|
43
|
Cấp thông báo xác nhận
công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
|
3
|
44
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
|
3
|
45
|
Xác nhận thay đổi, bổ sung
nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam (trên địa
bàn tỉnh Bình Định)
|
3
|
46
|
Đăng ký thực hiện khuyến
mại theo hình thức mang tính may rủi trên địa bàn tỉnh Bình Định
|
3
|
47
|
Cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
3
|
48
|
Cấp Giấy chứng nhận giáo
viên dạy thực hành lái xe
|
3
|
Sở Giao thông Vận tải
|
49
|
Cấp biển hiệu xe ô tô vận
tải khách du lịch
|
3
|
50
|
Cấp lại Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe
|
3
|
51
|
Cấp lại Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô do thay đổi nội dung, hết hạn, bị mất hoặc hư hỏng
|
3
|
52
|
Cấp lại Giấy phép xe tập
lái
|
3
|
53
|
Cấp lại phù hiệu cho xe
taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo, xe kinh
doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định,
xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt
|
3
|
54
|
Cấp lại phù hiệu xe nội bộ
|
3
|
55
|
Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển
|
3
|
56
|
Cấp mới Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô
|
3
|
57
|
Cấp phù hiệu cho xe taxi,
xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh
vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe
kinh doanh vận tải bằng xe buýt
|
3
|
58
|
Cấp phù hiệu xe nội bộ
|
3
|
59
|
Cấp phù hiệu xe trung
chuyển
|
3
|
60
|
Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến
vận tải hành khách theo tuyến cố định
|
3
|
61
|
Cấp giấy phép tiến hành
công việc bức xạ
|
3
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
62
|
Cấp mới và cấp lại Chứng
chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-Quang chẩn đoán trong y
tế)
|
3
|
63
|
Gia hạn giấy phép tiến
hành công việc bức xạ
|
3
|
64
|
Cấp Giấy phép lao động cho
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
3
|
Sở Lao động TB&XH
|
65
|
Cho phép tiếp nhận viện
trợ phi dự án của các cá nhân, tổ chức nước ngoài
|
3
|
Sở Ngoại vụ
|
66
|
Xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC
cho doanh nhân trên địa bàn tỉnh
|
3
|
67
|
Thông báo tổ chức đoàn
người thực hiện quảng cáo
|
3
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
68
|
Cấp giấy phép
quy hoạch xây dựng
|
3
|
Sở Xây dựng
|
69
|
Cấp chứng chỉ quy hoạch
xây dựng
|
3
|
70
|
Cấp giấy phép xây dựng cho
dự án
|
3
|
71
|
Cấp giấy phép xây dựng
công trình không theo tuyến
|
3
|
72
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, cơ sở bán
buôn thuốc, cơ sở bán lẻ thuốc
|
3
|
Sở Y tế
|
73
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
dược cho cá nhân là công dân Việt Nam đăng ký hành nghề dược
|
3
|
74
|
Cấp lại chứng chỉ hành
nghề dược (do bị mất, rách nát, thay đổi thông tin cá nhân, hết hạn hiệu lực)
cho cá nhân đăng ký hành nghề dược
|
3
|
75
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
3
|
76
|
Cấp giấy phép hoạt động
đối với Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
3
|
B
|
Nhóm DVCTT cấp
quận/huyện
|
|
|
77
|
Cấp giấy chứng nhận QSD
đất không có tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
3
|
|
78
|
Cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể
|
3
|
|
79
|
Cấp phép xây dựng nhà ở đô
thị
|
3
|
|
80
|
Đính chính giấy chứng nhận
đã cấp do sai sót trong quá trình viết hoặc in
|
3
|
|
81
|
Đăng ký, cấp Giấp chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây
dựng trong các dự án phát triển nhà ở
|
3
|
|
82
|
Cải chính hộ tịch, bổ sung
hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
4
|
|
83
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước
ngoài
|
4
|
|
84
|
Đăng ký khai sinh có yếu
tố nước ngoài
|
4
|
|
85
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước
ngoài
|
4
|
|
86
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài
|
4
|
|
87
|
Đăng ký lại khai sinh có
yếu tố nước ngoài
|
4
|
|
88
|
Đăng ký nhận cha, mẹ con
có yếu tố nước ngoài
|
4
|
|
89
|
Cấp giấy phép xây dựng
công trình
|
4
|
|
90
|
Cấp giấy phép xây dựng cải
tạo, sửa chữa nhà ở riêng lẻ
|
4
|
|
91
|
Cấp giấy phép đào đường,
vỉa hè
|
4
|
|
92
|
Cấp lại giấy phép xây dựng
|
4
|
|
93
|
Gia hạn giấy phép xây dựng
|
4
|
|
94
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND thành phố, UBND phường, xã quyết
định đầu tư
|
3
|
|
95
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật điều chỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND thành phố, UBND
phường, xã quyết định đầu tư
|
3
|
|
96
|
Thẩm định và phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
|
3
|
|
97
|
Thẩm định và phê duyệt
nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
|
3
|
|
98
|
Điều chỉnh, bổ sung giấy
phép xây dựng
|
4
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG, DỰ ÁN ĐÃ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
STT
|
Tên dự án
|
Tổng mức đầu tư
|
Nguồn vốn
|
Hiện trạng
|
Vốn SN
|
Vốn ĐT
|
TỔNG KINH PHÍ GIAI ĐOẠN
2011 - 2015
|
20.645.339.000
|
10.401.341.000
|
10.243.998.000
|
|
Năm 2011
|
1.223.000.000
|
800.000.000
|
423.000.000
|
|
1
|
Triển khai Văn phòng điện
tử tại Sở Tài chính và Sở Nội vụ
|
|
265.600.000
|
|
Đã triển khai
|
2
|
Nâng cấp và duy trì trang thông
tin điện tử cho Sở Y tế, Sở GD và ĐT, Sở Giao thông và Vận tải
|
|
45.000.000
|
|
Đã triển khai
|
3
|
Đào tạo kỹ năng ứng dụng
CNTT cho cán bộ công chức của tỉnh
|
|
240.400.000
|
|
Đã triển khai
|
4
|
Triển khai dịch vụ tại
Data Center của tỉnh so Sở Thông tin và Truyền thông quản lý
|
|
249.000.000
|
|
Đã triển khai
|
5
|
Nâng cấp và phát triển hệ thống
thư điện tử Bình Định năm 2011
|
|
|
423.000.000
|
Đã triển khai
|
Năm 2012
|
4.507.933.000
|
2.825.837.000
|
1.682.096.000
|
|
1
|
Triển khai hệ thống giao
ban trực tuyến cho UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
|
1.839.200.000
|
|
Đã triển khai
|
2
|
Triển khai văn phòng điện
tử tại 06 cơ quan, đơn vị
|
|
737.600.000
|
|
Đã triển khai
|
3
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu ngành thông tin và truyền thông
|
|
60.037.000
|
|
Đã triển khai
|
4
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao kiến thức quản trị mạng và an toàn bảo mật hệ thống thông tin cho cán bộ
phụ trách CNTT ở các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
|
160.000.000
|
|
Đã triển khai
|
5
|
Khảo sát, đánh giá, xếp
hạng chỉ số ứng dụng CNTT trong CQNN trên địa bàn tỉnh
|
|
14.000.000
|
|
Đã triển khai
|
6
|
Tổ chức Hội thảo sơ kết
triển khai hệ thống văn phòng điện tử và các giải pháp ứng dụng CNTT trong
CQNN
|
|
15.000.000
|
|
Đã triển khai
|
7
|
Xây dựng Cổng thông tin
điện tử tỉnh Bình Định
|
|
|
999.816.000
|
Đã triển khai
|
8
|
Đầu tư trang thiết bị tại Trung
tâm Hạ tầng thông tin tỉnh Bình Định
|
|
|
682.280.000
|
Đã triển khai
|
Năm 2013
|
6.689.074.000
|
2.014.900.000
|
4.674.174.000
|
|
1
|
Triển khai Hệ thống văn
phòng điện tử tại 09 cơ quan, đơn vị của tỉnh
|
|
1.027.000.000
|
|
Đã triển khai
|
2
|
Đầu tư, bổ sung trang
thiết bị CNTT cho các đơn vị triển khai Hệ thống văn phòng điện tử.
|
|
800.000.000
|
|
Đã triển khai
|
3
|
Xây dựng, nâng cấp và duy
trì hoạt động trang thông tin điện tử cho một số sở, ngành
|
|
40.000.000
|
|
Đã triển khai
|
4
|
Khảo sát, đánh giá
Trang/Cổng thông tin điện tử và mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN
(Chỉ số EGI).
|
|
22.500.000
|
|
Đã triển khai
|
5
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao kiến thức quản trị mạng và quản trị hệ thống thông tin cho cán bộ quản
trị mạng ở các cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp nhà nước
trên địa bàn tỉnh
|
|
98.000.000
|
|
Đã triển khai
|
6
|
Tổ chức Hội thảo Ứng dụng CNTT
trong hoạt động CQNN của tỉnh năm 2013
|
|
27.400.000
|
|
Đã triển khai
|
7
|
Đầu tư trang thiết bị điều
khiển trung tâm và điểm cầu giao ban trực tuyến tại Sở Thông tin và Truyền thông
Bình Định.
|
|
|
2.780.790.000
|
Đã triển khai
|
8
|
Đầu tư trang thiết bị tại Trung
tâm Hạ tầng thông tin tỉnh Bình Định.
|
|
|
1.893.384.000
|
Đã triển khai
|
Năm 2014
|
3.138.159.000
|
2.245.604.000
|
892.555.000
|
|
1
|
Triển khai Hệ thống văn
phòng điện tử tại 05 cơ quan, đơn vị
|
|
545.250.000
|
|
Đã triển khai
|
2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu
quản lý văn bản pháp luật và văn bản chỉ đạo điều hành của tỉnh
|
|
80.458.000
|
|
Đã triển khai
|
3
|
Khảo sát, đánh giá
Trang/Cổng thông tin điện tử và tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN
năm 2014 (Chỉ số EGI)
|
|
22.500.000
|
|
Đã triển khai
|
4
|
Nâng cấp một số tính năng trên
trang thông tin điện tử cho các cơ quan, đơn vị
|
|
60.000.000
|
|
Đã triển khai
|
5
|
Đào tạo chuyên sâu an toàn
thông tin mạng cho cán bộ chuyên trách CNTT của Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
70.000.000
|
|
Đã triển khai
|
6
|
Nâng cấp, xây dựng hệ
thống mạng tại Trung tâm Hạ tầng thông tin của tỉnh:
|
|
1.467.396.000
|
|
Đã triển khai
|
7
|
Đầu tư và nâng cấp thiết
bị cho các sở, ban ngành cấp tỉnh
|
|
|
892.555.000
|
Đã triển khai
|
Năm 2015
|
5.087.173.000
|
2.515.000.000
|
2.572.173.000
|
|
1
|
Nâng cấp Hệ thống Văn
phòng điện tử kết nối liên thông và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
|
|
2.100.000.000
|
|
Đang triển khai
|
2
|
Hoàn thiện hạ tầng trang thiết
bị công nghệ thông tin tại Trung tâm Hạ tầng thông tin và một số cơ quan nhà
nước của tỉnh.
|
|
260.000.000
|
|
Đang triển khai
|
3
|
Bổ sung chức năng trên
Cổng thông tin điện tử Bình Định (http://binhdinh.gov.vn)
|
|
80.000.000
|
|
Đang triển khai
|
4
|
Khảo sát, đánh giá
Trang/Cổng thông tin điện tử và tình hình ứng dụng CNTT trong các CQNN của
tỉnh 2015
|
|
25.000.000
|
|
Đang triển khai
|
5
|
Tổng kết thực hiện Chương trình
ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2011
- 2015.
|
|
50.000.000
|
|
Đang triển khai
|
6
|
Nâng cấp, xây dựng hệ
thống mạng tại Trung tâm hạ tầng thông tin
|
|
|
2.572.173.000
|
Đang triển khai
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC NHÓM CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CẦN ƯU TIÊN CUNG CẤP TRỰC TUYẾN
MỨC ĐỘ 4 GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
I. CẤP TỈNH
TT
|
Nhóm thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp giấy phép thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
2
|
Cấp phép văn phòng đại diện
|
3
|
Đăng ký giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh xăng dầu
|
4
|
Đăng ký giấy phép kinh
doanh buôn bán các sản phẩm rượu
|
5
|
Cấp phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm thuốc lá
|
6
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
cho kỹ sư, kiến trúc sư
|
7
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng công trình
|
8
|
Định giá, môi giới bất
động sản
|
9
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng
|
10
|
Cấp giấy phép xây dựng
|
11
|
Cấp phép quy hoạch xây dựng
|
12
|
Cấp phép bưu chính
|
13
|
Cấp chứng chỉ nghề buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật
|
14
|
Cấp chứng nhận hành nghề
kinh doanh thuốc thú y
|
15
|
Cấp chứng nhận hoạt động
tàu cá
|
16
|
Giấy phép khai thác thủy
sản
|
17
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, sơ chế rau quả, an toàn
|
18
|
Cấp phiếu lý lịch tư pháp
|
19
|
Đăng ký văn phòng giao
dịch tổ chức hành nghề luật sư
|
20
|
Đăng ký hành nghề luật sư
|
21
|
Khai sinh có yếu tố nước
ngoài
|
22
|
Giám hộ có yếu tố nước
ngoài
|
23
|
Cấp, đổi giấy phép lái xe
|
24
|
Cấp phù hiệu xe tuyến cố
định và sổ nhật trình chạy xe
|
25
|
Cấp, đổi giấy phép kinh
doanh vận tải
|
26
|
Thành lập và hoạt động của
doanh nghiệp
|
27
|
Cấp giấy chứng nhận đầu tư
|
28
|
Cấp phép lao động cho
người nước ngoài
|
29
|
Cấp giấy chứng nhận hoạt
động Tổ chức khoa học và công nghệ
|
30
|
Cấp giấy chứng nhận, chứng
chỉ hành nghề y tế tư nhân
|
31
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
dược
|
32
|
Cấp giấy chứng nhận kinh doanh
thuốc
|
33
|
Cấp hộ chiếu công vụ,
ngoại giao
|
34
|
Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
|
35
|
Chuyển đổi mục đích sử
dụng đất
|
36
|
Tặng, thừa kế, thế chấp, giao,
cho thuê quyền sử dụng đất
|
37
|
Cấp phép lĩnh vực tài
nguyên nước
|
38
|
Cấp phép khoáng sản
|
39
|
Cấp giấy phép biểu diễn
nghệ thuật chuyên nghiệp
|
40
|
Cấp giấy phép thực hiện
quảng cáo
|
II. CẤP HUYỆN
TT
|
Nhóm thủ tục hành chính
|
1
|
Đăng ký kinh doanh hộ kinh
doanh
|
2
|
Đăng ký kinh doanh hợp tác
xã
|
3
|
Đăng ký kinh doanh bia
rượu thuốc lá
|
4
|
Cấp phép vệ sinh an toàn
thực phẩm
|
5
|
Cấp phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ
|
6
|
Đăng ký góp vốn bằng quyền
sử dụng đất
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
|
8
|
Cấp giấy phép các hoạt
động sử dụng vỉa hè, lề đường
|
III. CẤP PHƯỜNG/XÃ
TT
|
Nhóm thủ tục hành chính
|
1
|
Khai sinh
|
2
|
Kết hôn
|
3
|
Đăng ký việc giám hộ
|
4
|
Giấy phép xây dựng nhà ở riêng
lẻ
|
5
|
Đăng ký thành lập nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
PHỤ LỤC IV
LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ GIAI ĐOẠN 2016 -
2020
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kết quả dự kiến
|
I
|
Hạ tầng kỹ thuật CNTT
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Trung tâm CNTT và
Truyền thông Bình Định
|
2017 - 2019
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở
Tài chính; Sở Nội vụ.
|
Thành lập Trung tâm CNTT
và Truyền thông tập trung của tỉnh; xây dựng trụ sở của Trung tâm CNTT và
Truyền thông và đi vào hoạt động chính thức
|
2
|
Đầu tư và nâng cấp trang thiết
bị CNTT; phần mềm bản quyền hệ thống; thiết lập cấu hình hệ thống mạng tại
Data Center của tỉnh; đầu tư nâng cấp hệ thống mạng nội đô của tỉnh
|
2016 - 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở
Tài chính.
|
Hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật CNTT tại Data Center của tỉnh đảm bảo cho các hệ thống thông tin hoạt
động ổn định, thông suốt.
|
3
|
Đầu tư và nâng cấp hạ tầng
thiết bị CNTT, hệ thống mạng cho các cơ quan nhà nước của tỉnh
|
2017 - 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Hoàn thiện các trang thiết
bị CNTT cần thiết, hệ thống mạng được ổn định đảm bảo phục vụ hoạt động
chuyên môn tại các cơ quan của tỉnh
|
4
|
Triển khai hệ thống chứng thực
điện tử và chữ ký số
|
2016 - 2018
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan hành chính nhà
nước
|
Đảm bảo các hệ thống thông
tin được an toàn, bảo mật thông tin; CBCC của tỉnh được ứng dụng chữ ký số
trong CQNN
|
II
|
Triển khai ứng dụng CNTT
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và nâng cấp các
hệ thống thông tin cấp tỉnh
|
2016 - 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Đầu tư, xây dựng và nâng
cấp các hệ thống thông tin của tỉnh, thực hiện kết nối liên thông hệ thống
của các cơ quan đơn vị với nhau, đáp ứng yêu cầu về triển khai chính quyền
điện tử cấp tỉnh
|
2
|
Xây dựng các CSDL trọng
điểm cấp tỉnh và các phần mềm nghiệp vụ
|
2016 - 2020
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở TT&TT, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Xây dựng và đưa vào khai
thác cơ sở dữ liệu cơ bản như cơ sở dữ liệu về CBCC, về y tế, dân cư, xây
dựng; ứng dụng các phần mềm nghiệp vụ chuyên môn của các cơ quan, đơn vị
|
III
|
Đào tạo nguồn nhân lực
CNTT
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo chuyên sâu cho cán
bộ kỹ thuật CNTT của tỉnh về an toàn thông tin mạng
|
2016 - 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Các CBCC được đào tạo, tập
huấn, bồi dưỡng tiếp cận các kiến thức về CNTT mới nhất, đảm bảo vận hành và sử
dụng hiệu quả các hệ thống thông tin của tỉnh
|
2
|
Đào tạo tập huấn về kiến
trúc chính quyền điện tử; nâng cao kỹ năng nghiệp vụ CNTT cho cán bộ công
chức trong CQNN của tỉnh
|
3
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý dự án, hoạch định chính sách CNTT
|
4
|
Bồi dưỡng ứng dụng CNTT
trong điều hành, chỉ đạo
|
IV
|
Công tác tuyên truyền
nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp
|
1
|
Công tác tuyên truyền nâng
cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp về sử dụng các dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3,4 và an toàn thông tin mạng
|
2016 - 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Số lượng người dân và
doanh nghiệp tham gia nộp hồ sơ trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh được tăng lên; an toàn thông tin mạng đạt hiệu quả.
|
V
|
Chính sách và tổ chức
pháp lý
|
1
|
Xây dựng khung kiến trúc chính
quyền điện tử cấp tỉnh
|
2017
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định
|
2
|
Ban hành quy chế quản lý
và sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh
|
2016 - 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định
|
3
|
Đẩy mạnh ứng dụng hệ thống
văn phòng điện tử trong hoạt động các cơ quan nhà nước
|
2016 - 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Chỉ thị
|
4
|
Tổng kết đánh giá kết quả thực
hiện Kế hoạch
|
2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Hội nghị
|