ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
846/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 27 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở
Tư pháp có trách nhiệm:
1. Cập nhật các thủ tục hành chính
mới được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế
theo đúng quy định.
2. Công bố công khai Danh mục thủ tục
hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư
pháp.
3. Triển khai thực hiện giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo
Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan CM thuộc UBND tỉnh (qua mạng);
- UBND các huyện, TX, Tp (qua
mạng);
- Các PCVP, các CV, TBBT
CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Khắc Đính
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 846/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
I.
|
Lĩnh vực Công chứng
|
|
1.
|
Bổ nhiệm lại công chứng viên
|
Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
|
2.
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả
tập sự hành nghề công chứng
|
3.
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công
chứng viên
|
4.
|
Cấp lại Thẻ công chứng viên
|
5.
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
|
6.
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng
|
7.
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng hợp nhất
|
8.
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
|
9.
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng
|
10.
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng được chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
|
II.
|
Lĩnh vực Luật sư
|
|
11.
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của
chi nhánh, công ty luật nước ngoài
|
Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Công chứng
1. Bổ nhiệm lại công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị bổ
nhiệm lại công chứng viên nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng
thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi
chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại công chứng
viên, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại công
chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp; trường hợp từ chối đề nghị thì phải thông
báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do cho người nộp hồ
sơ;
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư
pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm lại công chứng viên; trường hợp từ chối bổ
nhiệm lại phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do, gửi cho Sở Tư
pháp và người đề nghị bổ nhiệm.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ
nhiệm lại công chứng viên theo Mẫu TP-CC-05 ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có
thẩm quyền cấp;
- Bản sao quyết định miễn nhiệm công
chứng viên;
- Bản sao các giấy tờ chứng minh lý
do miễn nhiệm không còn, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật
công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại;
- Bộ Tư pháp: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại
của Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ
nhiệm lại công chứng viên hoặc văn bản từ chối đề nghị,
văn bản từ chối bổ nhiệm lại
Phí: 500.000 đồng/lần.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Người được miễn nhiệm công chứng
viên theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Luật công chứng được xem xét bổ
nhiệm lại công chứng viên khi có đề nghị bổ nhiệm lại;
- Người bị miễn nhiệm công chứng viên
theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật công chứng được xem xét bổ nhiệm lại công chứng viên khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn công chứng viên quy
định tại Điều 8 của Luật công chứng và lý do miễn nhiệm
không còn, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 16 của Luật công chứng;
- Người bị miễn nhiệm công chứng viên
do bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về tội phạm do cố ý, bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà còn tiếp tục vi phạm bị xử lý kỷ
luật bằng hình thức từ cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà còn tiếp tục vi phạm
hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc thì không
được bổ nhiệm lại công chứng viên.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên theo Mẫu
TP-CC-05 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý,
sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện
hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
|
TP-CC-05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM LẠI
CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là: ……………………..………… Nam, nữ: …………….. Sinh ngày: …./…../…….
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số:.................................................
Ngày cấp: …../ ……/……… Nơi cấp:................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………… Email (nếu có):......................................
Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo
Quyết định số:…………….………. ngày …../ …../….. của ……………..; miễn nhiệm
công chứng viên theo Quyết định số: ……………ngày …./ …./….. của…………………………………………
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm
lại công chứng viên. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng,
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định
của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày…. tháng….. năm……..
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Đăng ký tham dự kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ:
số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội,
thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ
bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính.
- Trong thời hạn 15 ngày, Sở Tư pháp
thông báo bằng văn bản cho người đăng ký về việc ghi tên người đó vào danh sách
đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm tra kết quả tập sự, trường hợp từ chối thì
phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư
pháp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ;
- Báo cáo kết quả tập sự hành nghề
công chứng.
Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp ghi tên người
đăng ký tham dự kiểm tra vào danh sách đề nghị Bộ Tư pháp
cho tham dự kiểm tra kết
quả tập sự và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký biết.
Phí: 3.500.000 đồng/hồ sơ
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tham dự
kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu
TP-TSCC-02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm
định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
TP-TSCC-02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ THAM DỰ
KIỂM
TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP
ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính
gửi: Sở Tư pháp………………
Tên tôi
là:..........................................................................................................................
Sinh
ngày:.................................................................; Nam/Nữ:………………………….……
Chứng minh nhân dân số/Căn cước công dân số: ..............................................................
Ngày cấp:……./....../……….Nơi cấp:....................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm
trú).................................................................................
..............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:..................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ
của người tập sự tại Phòng công chứng ……………… …………/Tôi đã hoàn thành thời gian
và nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công chứng................................
(1)
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Họ tên, số Thẻ của công chứng viên hướng
dẫn tập sự:....................................................
Thời gian tập sự bắt đầu từ ngày ....
tháng .... năm……và kết thúc vào ngày .... tháng .... năm…
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy
định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm tra.
Xác nhận của
Trưởng Phòng/Trưởng Văn phòng
(xác nhận các thông tin người tập sự cung cấp, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
của tổ chức)
|
(Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Nếu hoàn thành thời gian và nghĩa
vụ của người tập sự tại Phòng công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu
hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công chứng thì
chọn phương án sau dấu “/”.
3. Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hành nghề công chứng nộp hồ
sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng
từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, ghi tên người được đăng ký
hành nghề vào Danh sách công chứng viên hành nghề tại địa phương và cấp Thẻ
công chứng viên; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư
pháp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và
cấp Thẻ cho công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Quyết định bổ nhiệm của công chứng
viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của mỗi công chứng viên được đề nghị
đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước
ngày nộp ảnh);
- Thẻ Hội viên hoặc giấy tờ khác chứng minh công chứng viên đã là Hội viên của Hội công chứng viên (ở những
nơi đã thành lập Hội công chứng viên);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của
công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở;
- Giấy tờ chứng
minh đã chấm dứt hành nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa
phát lại hoặc công việc thường xuyên khác.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Người được đăng ký hành nghề được ghi tên vào Danh sách công chứng viên hành nghề tại địa
phương và được cấp Thẻ công chứng viên hoặc văn bản thông báo việc bị từ chối đăng ký hành nghề
Lệ phí: Lệ
phí cấp mới, cấp lại thẻ công chứng viên 100.000
đồng/thẻ
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký
hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí
chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng
công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
|
TP-CC-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ
VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………………..
Tên tổ chức hành nghề công chứng:
……………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:
………………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT
|
Họ
và tên
|
Nơi
cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
...
|
|
|
|
Tỉnh
(thành phố)..., ngày….. tháng….. năm……..
Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
4. Cấp lại Thẻ công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên đề nghị cấp lại Thẻ
công chứng nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư
pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai
đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30
phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, cấp lại Thẻ cho công chứng viên hoặc
thông báo bằng văn bản về việc từ chối.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư
pháp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp
lại Thẻ công chứng viên theo Mẫu TP-CC-07 ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP ;
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh);
- Thẻ công chứng viên đang sử dụng
(trong trường hợp Thẻ bị hỏng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công chứng viên
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thẻ công chứng viên được cấp lại hoặc văn bản
từ chối cấp lại thẻ
Lệ phí: Lệ
phí cấp mới, cấp lại thẻ công chứng viên 100.000
đồng/thẻ
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Thẻ công chứng đã được cấp bị mất hoặc
bị hỏng
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên theo Mẫu
TP-CC-07 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí
công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí
thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng
viên.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
|
TP-CC-07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)
…………………………………..
Tên tôi là: ……………………………………….. Nam, nữ: ……….. Sinh ngày: …../…./……
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước
công dân số:……………………………….……
Ngày cấp: ……/…../……… Nơi cấp:……………………………………………………………..
Hiện đang hành nghề công chứng tại
Phòng công chứng/Văn phòng công chứng
………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:
………………………………………………………………………………………
Đã được cấp Thẻ công chứng viên số:
…………………………………………………………
Lý do đề nghị cấp lại Thẻ công chứng
viên: ……………………………………………………
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội
dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực
hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
Xác
nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng về việc công chứng viên đang hành nghề tại tổ chức mình
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày ….. tháng….. năm …..
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
5. Đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn
Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng
thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ
đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở
Tư pháp xem xét, cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư
pháp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP ;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của
Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề
án thành lập;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của các
công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao
động tại Văn phòng công chứng (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công
chứng
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
hoạt động Văn phòng công chứng
Phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận
được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động
tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép
thành lập
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
|
TP-CC-09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………………
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):
........................................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn
phòng công chứng số:............................................
………………………………..ngày ……/……./…………………………………………………..
3. Địa chỉ
trụ sở:
..................................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax (nếu có): ………………….. Email (nếu có):...............
Website (nếu có):
.................................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: …………………………………………………….
Nam, nữ:....................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm
cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Nơi
cư trú
|
Công
chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày….. tháng….. năm…..
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
6. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, Sở
Tư pháp xem xét cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi tên gọi, trụ sở hoặc Trưởng Văn phòng công
chứng hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động khác; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư
pháp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng;
- Giấy đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng (bản chính);
- Một hoặc một số giấy tờ sau đây tùy
thuộc vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi:
* Trong trường hợp thay đổi danh sách
công chứng viên:
+ Hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
cho công chứng viên được bổ sung cho Văn phòng công chứng:
. Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và
cấp Thẻ cho công chứng viên;
. Quyết định bổ
nhiệm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
(bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
. 01 ảnh chân dung cỡ 2 x 3cm của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp thẻ
(ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh);
. Thẻ hội viên hoặc giấy tờ khác
chứng minh đã là Hội viên của Hội công chứng viên (nếu
tỉnh đã thành lập Hội công chứng viên);
. Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố (nơi tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở);
. Giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành
nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa
phát lại hoặc công việc khác thường xuyên.
+ Văn bản thỏa thuận về việc chấm dứt
tư cách thành viên hợp danh của công chứng viên;
+ Văn bản thanh lý hợp đồng lao động
với công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng;
+ Giấy tờ chứng minh công chứng viên của Văn phòng công chứng bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết.
* Trong trường hợp thay đổi Trưởng
Văn phòng công chứng: Giấy tờ chứng minh công chứng viên dự kiến là Trưởng Văn
phòng đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên.
* Trong trường hợp thay đổi trụ sở:
Giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp thay đổi trụ sở của Văn phòng
công chứng; trường hợp thay đổi trụ sở Văn phòng công chứng sang địa bàn cấp huyện khác thì phải có văn bản chấp thuận của UBND
tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng được thay đổi, giấy
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được cấp lại hoặc văn bản từ chối cấp lại giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng
Phí: 500.000 đồng/hồ sơ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và
cấp Thẻ cho công chứng viên
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí
thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện
hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
|
TP-CC-10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …………………………..
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):
........................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ..................................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax (nếu có): ……….. Email (nếu có):.............................
3. Giấy đăng ký hoạt động số: ………………..…………………
Ngày cấp ……/……/.........
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:
............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
..................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
............................................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày..... tháng….. năm …..
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng
dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề
nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng
|
TP-CC-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………………..
Tên tổ chức hành nghề công chứng:
……………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:
………………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT
|
Họ
và tên
|
Nơi
cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
...
|
|
|
|
Tỉnh
(thành phố)..., ngày….. tháng….. năm……..
Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
7. Đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng hợp nhất
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng hợp nhất nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ:
số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và
buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ
30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng hợp
nhất, đồng thời thực hiện việc xóa tên các Văn phòng công chứng được hợp nhất
khỏi danh sách đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Quyết định cho phép hợp nhất Văn
phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng
minh về trụ sở của Văn phòng công chứng;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công
chứng viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ
chối cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
Phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được Quyết định cho phép hợp nhất, Văn phòng công chứng hợp nhất phải đăng ký hoạt động tại
Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra Quyết định cho phép hợp
nhất
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15
tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công
chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí
thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
|
TP-CC-09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………………
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):
.........................................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn
phòng công chứng số:.............................................
………………………………..ngày ……/……./……………………………………………………
3. Địa chỉ trụ
sở:
...................................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax (nếu có): ………………….. Email (nếu có):...............
Website (nếu có):
.................................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: …………………………………………………….
Nam, nữ:....................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
....................................................................................................................
..............................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm
cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Nơi
cư trú
|
Công
chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày….. tháng….. năm…..
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
8. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành
phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi
sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét, thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư
pháp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Quyết định cho phép sáp nhập Văn
phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của
Văn phòng công chứng nhận sáp nhập;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công
chứng viên đang hành nghề tại các Văn phòng công chứng bị sáp nhập.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
nhận sáp nhập đã được thay đổi
Phí: 500.000 đồng/hồ sơ
Trường hợp ghi nhận nội dung thay đổi
vào giấy đăng ký hoạt động cũ: không thu lệ phí.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được Quyết định cho phép sáp nhập, Văn phòng công chứng nhận sáp nhập phải
thực hiện thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 24 của
Luật công chứng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của
Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15
tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công
chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng
công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
|
TP-CC-10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …………………………..
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):
.......................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.................................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax (nếu có): ……………….. Email (nếu có):..................
3. Giấy đăng ký hoạt động số: ………………..…………………
Ngày cấp ……/……/.......
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:
..........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
......................................................................................
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...........................................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày..... tháng….. năm …..
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ, tên và
đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề
nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng
9. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng được chuyển
nhượng nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp
(địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế)
từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ
07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14 giờ
đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của
Văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư
pháp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Quyết định cho phép chuyển nhượng
Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của
Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công
chứng viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
được chuyển nhượng đã được cấp lại theo Mẫu TP-CC-18 ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP
Phí: 500.000 đồng/hồ sơ
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Việc thay đổi trụ sở của Văn phòng
công chứng sang huyện, quận, thị xã, thành phố khác trong phạm vi tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương nơi đã ra
quyết định cho phép thành lập phải được UBND tỉnh xem xét, quyết định và phải
phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành
nghề công chứng
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15
tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công
chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm
định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
|
TP-CC-10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …………………………..
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):
........................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
..................................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax (nếu có): ……………….. Email (nếu có):...................
3. Giấy đăng ký hoạt động số: …………………..…………………
Ngày cấp ……/……/.......
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:
...........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.......................................................................................
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...........................................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày..... tháng….. năm …..
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ, tên và
đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề
nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng
10. Đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng chuyển đổi
từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng chuyển đổi nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số
09 Tôn Đức Thắng, phường Phú Hội, thành phố Huế) từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy
(buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi
chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn
phòng công chứng; trường hợp từ chối thì phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Quyết định cho phép chuyển đổi Văn
phòng công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở mới
của Văn phòng công chứng chuyển đổi trong trường hợp Văn phòng công chứng thay
đổi trụ sở.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
theo Mẫu TP-CC-18 hoặc văn bản thông báo việc từ chối cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
Phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng công chứng chuyển đổi phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết
định cho phép chuyển đổi
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-CC-09 ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công
chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công
chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động
Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
|
TP-CC-09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………………
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):
........................................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn
phòng công chứng số:............................................
………………………………..ngày ……/……./……………………………………………………
3. Địa chỉ trụ
sở: ..................................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax (nếu có): ………………….. Email (nếu có):...............
Website (nếu có): ................................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: …………………………………………………….
Nam, nữ:....................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................................
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm
cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Nơi
cư trú
|
Công
chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày….. tháng….. năm…..
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực Luật sư
1. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt
động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài bị mất, bị
rách, bị cháy hoặc vì lý do khác
không cố ý, chi nhánh công ty luật nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi có trụ sở của chi nhánh,
công ty luật nước ngoài.
- Trong thời hạn mười ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho
chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp
tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trà kết quả) hoặc qua hệ thống bưu
chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố
Huế.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký
hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do, số
Giấy đăng ký hoạt động;
- Bản sao Giấy phép thành lập chi
nhánh, công ty luật nước ngoài;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Phí, lệ phí: Phí thẩm định điều kiện hoạt
động 600.000 đồng/lần
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh,
công ty luật nước ngoài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13
ngày 20/11/2012;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP
ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị
định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật luật sư về
tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành
nghề luật sư.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”