Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND sửa đổi 50/2015/QĐ-UBND xử lý vi phạm hành chính Kon Tum
Số hiệu:
05/2018/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Kon Tum
Người ký:
Lại Xuân Lâm
Ngày ban hành:
08/02/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 05/2018/QĐ-UBND
Kon Tum , ngày 08 tháng 02 năm 201 8
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/2015/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG
12 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP
TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM
HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành
chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện ph áp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số 97/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đ ổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 8 1/2013/NĐ-CP ngà y
19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 113/TTr-STP ngày 22 tháng 11 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản
5 Điều 7 của Quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước đối với công tác thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum ban hành kèm
theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum, như sau:
"5. T ổng hợp,
báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và báo cáo kết
quả công tác phòng chống vi phạm pháp luật hành chính tại ngành, địa phương
mình; đề xuất việc xử lý, th áo g ỡ những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
a) Báo cáo công tác thi hành pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính bao gồm: báo c áo về tình hình
xử phạt vi phạm hành chính và báo cáo về tình hình áp dụng các biện pháp xử lý
hành chính, được thực hiện định kỳ 06 tháng và hàng năm;
báo cáo kết quả công tác phòng ch ống vi phạm pháp luật
hành chính được thực hiện phục vụ kỳ họp thường lệ giữa năm và cuối năm của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
b) Nội dung báo cáo và thời điểm lấy số liệu đối với báo cáo công tác thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định tại khoản 4
Điều 25 và khoản 1 Điều 30 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 31, khoản 33 Điều 1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP của Chính phủ và quy định
tại khoản 1, điều 2 Thông tư số 10/2015/TT-BTP của Bộ Tư pháp.
c) Trách nhiệm thực hiện và thời gian
báo cáo:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của địa phương mình đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện trước ngày 05 tháng 7 đối với báo cáo định kỳ 6 tháng và trước ngày 05
tháng 01 của năm kế tiếp đối với báo cáo định kỳ h àng năm;
Báo cáo kết quả công tác phòng chống vi phạm pháp luật hành chính trong các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của địa phương mình đến Ủy ban nhân dân cấp huyện
trước ngày 05 tháng 5 đối với báo cáo định kỳ phục vụ kỳ họp giữa năm và trước
ngày 05 tháng 11 đối với báo cáo định kỳ phục vụ kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thủ trưởng các cơ quan chuy ên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
báo cáo công tác thi hành pháp luật về x ử lý vi phạm hành
chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của mình về Sở Tư pháp trước
ngày 10 tháng 7 đối với báo cáo định kỳ 06 tháng; trước
ngày 10 tháng 01 của n ăm kế tiếp đối với báo cáo hàng năm;
Báo cáo kết qu ả công tác phòng chống vi phạm pháp luật
hành chính trong các l ĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của
mình về Sở Tư pháp trước ngày 10 tháng 5 đối v ới báo cáo định kỳ phục vụ kỳ họp gi ữa năm và trước
ngày 10 tháng 11 đối với báo cáo định kỳ phục vụ kỳ họp cuối năm của Hội đồng
nhân dân tỉnh để Sở Tư pháp t ổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh báo cáo theo đúng th ời gian
quy định".
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 17 tháng 02 năm 2018.
Điều 3.
Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có li ên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục kiể m tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực T ỉ nh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội t ỉ nh;
- Ủ y ban MTTQ Việt Nam t ỉ nh;
- Báo Ko m Tu m ; Đài PTT H t ỉ nh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo tỉnh Kon Tu m ;
- Lưu: VT-NC2 .
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Xuân Lâm
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định
50/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND ngày 08/02/2018 về sửa đổi Quyết định
50/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum
1.527
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng