Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 2174/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch cải cách hành chính Bắc Kạn 2018
Số hiệu:
2174/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Kạn
Người ký:
Lý Thái Hải
Ngày ban hành:
21/12/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2174/QĐ-UBND
Bắc
Kạn, ngày 21 tháng 12
năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đo ạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2121/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2018 của tỉnh Bắc Kạn (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị địa phương thực
hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận:
G ử i
bản giấy:
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- TT. T ỉ nh ủ y;
- T T . HĐND t ỉ nh;
- CT , các PCT UBND tỉnh ;
Gửi b ả n
điện tử :
- Như Điều 3;
- Thành viên BC Đ CCHC t ỉ nh;
- PCVP (đ/c Thất);
- Lưu: VT, NCKSTT.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Ban hàn h kèm theo Quyết định số 2174/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh B ắc Kạn)
I. MỤC TIÊU
1 . Mục
tiêu chung
Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ
quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Chú trọng cải cách
thủ tục hành chính; nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ hành chính công nhằm cải
thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút đầu tư phát triển kinh tế, an sinh
xã hội, bảo đảm an ninh xã hội ở địa phương và nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh.
2. M ục
tiêu c ụ thể
- Các văn bản quy phạm pháp luật ban
hành có tính khả thi, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh; đúng trình
tự, thủ tục các bước theo luật định.
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, nhất là lĩnh vực đất đai, cấp giấy phép xây dựng, theo hướng rút ngắn thời
gian giải quyết, giảm thành phần hồ sơ, giảm chi phí hành chính đảm bảo công
khai, minh bạch tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai xây dựng Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại cấp huyện hoạt động có hiệu quả và triển
khai nhân rộng cơ chế một cửa liên thông trong giải giải quyết TTHC tại các cơ
quan, đơn vị có TTHC liên thông; duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động cơ chế
một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị đã thực hiện. Tạo chuyển biến
mạnh mẽ về nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để nâng cao tinh
thần trách nhiệm, chất lượng phục vụ, tính sáng tạo trong giải quyết thủ tục
hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp, sáp nhập
các đơn vị sự nghiệp tương đồng về chức năng, nhiệm vụ, nhằm làm giảm đầu mối; rà
soát, sắp xếp các trường học, đội ngũ giáo viên cho phù hợp quy mô học sinh nhằm
tinh gọn tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập theo Đề án số 03-ĐA/TU
ngày 10/5/2017 của Tỉnh ủy Bắc Kạn và Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 10/8/2017. Tổ
chức thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 18 và Nghị quyết
số 19, Hội nghị Trung ương 6 (khóa XII).
- Tổ chức tuyển dụng công chức, viên
chức, thăng hạng viên chức đảm bảo đúng theo các quy định hiện hành.
- Giao quy ền tự
chủ về kinh phí cho các đơn vị hành chính cấp xã và tiếp tục
giao quy ền tự chủ kinh phí cho các đơn vị sự nghiệp công lập
chưa được giao tự chủ; thực hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ
về kinh phí tại các cơ qua n hành chính đơn vị sự nghiệp cấp
tỉnh, cấp huyện.
Nâng cao chất lượng ứng dụng các hệ
thống thông tin dùng chung đã triển khai; tăng tỷ lệ văn bản
trao đ ổi điện tử g ắn với sử dụng
nghiêm các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin như: Chữ ký
s ố chuyên dùng, mạng truyền số liệu gửi văn bản qua phần mềm
qu ản lý văn bản và hồ sơ công việc, hệ t hống thư điện tử công vụ của tỉnh; tăng cường hoạt động tuyên truyền nhằm
nâng cao tỷ lệ hồ sơ dịch vụ công trực tuyến kết hợp với
việc tiếp nhận hồ sơ và trả kế t quả thủ tục hành chính qua
hệ thống bưu chính công ích.
II. NHIỆM VỤ
Nhiệm
vụ chung
Nhiệm
vụ cụ thể
Sản
phẩm/ kết quả
C ơ
quan chủ trì
C ơ
quan phối hợp
Thời
gian thực hiện
Kinh
phí thực hiện
(Dự
ki ến)
1.
Cải cách thể chế
1.1. Xây dựng kế hoạch tình hình theo
dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2018
Kế hoạch của UBND tỉnh, Báo cáo kết
quả thực hiện
Sở
Tư pháp
Các sở, ban, ngành
Tháng
12/2017
1.2. Quản lý công tác thi hành pháp
luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2018
Kế hoạch của UBND tỉnh
Sở
Tư pháp
Các sở, ban, ngành
Tháng
12/2017
1.3. Lập danh mục văn bản QPPL của
UBND tỉnh năm 2018 quy định chi tiết các nội dung được luật giao
Quyết định của UBND tỉnh
Sở
Tư pháp
Các sở, ban, ngành
Quý
I/2018
1.4. Thực hiện kiểm tra, rà soát hệ
thống hóa văn bản QPPL 2014-2018
Kế hoạch UBND tỉnh, Báo cáo kết quả
thực hiện
Sở
Tư pháp
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
Quý
I/2018
1.5. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ xây
dựng, kiểm tra, rà so át văn bản QPPL cho cán bộ làm công
tác xây dựng, kiểm tra, rà so át văn bản QPPL
Kế hoạch của Sở Tư pháp
Sở
Tư pháp
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
Quý
I/2018
2.
Cải cách thủ tục hành chính
2.1. Ban hành kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính
Kế
hoạch của UBND tỉnh
Văn
phòng UBND tỉnh
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
Tháng
12/2017
2.2. Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2018
Kế
hoạch của UBND tỉnh
Văn
phòng UBND tỉnh
Các
sở, ban , ngành, UBND cấp huyện, cấp x ã
Quý
I/2018
2 .3. Niêm yết công
khai đầy đủ các thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị
Bảng niêm yết
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ
Thường
xuyên
2.4. Tiếp tục triển khai nhân rộng cơ
chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC liên quan đến tổ chức, cá nhân
Quyết định ban hành Quy chế hoạt động
cơ chế MCLT của các đơn vị
Các sở có TTHC liên thông; UBND các
huyện, thành phố
Văn
Phòng UBND tỉnh
Quý
I-IV/2018
2.5. Nâng cao chất lượng hoạt động
cơ chế một cửa, một cửa liên thông và đưa 100% TTHC thực hiện tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả các cấp.
Quyết định ban hành quy chế hoạt động
của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp
xã
Văn
phòng UBND tỉnh
Thường
xuyên
2.6 Tiếp tục triển khai thực hiện Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại cấp huyện
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND
cấp huyện, Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hiện đại.
UBND
các huyện
Vă n
phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông
Quý
I-IV/2018
14 tỷ
2.7. Thực hiện đ ối thoại giữa lãnh đạo các cấp với tổ chức, cá
nhân về TTHC, nhất là các lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng
Các
cuộc đối thoại
Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Xây dựng và các sở, ban ngành
khác;
UBND cấp huyện
Văn
phòng UBND t ỉnh
Quý
III-IV/2018
2.8. Công khai kết quả xử lý phản
ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính cũng như xin l ỗi trực tiếp cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC sai quy định của
Nhà nước
Văn
bản xin lỗi
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và cấp
xã
Văn phòng UBND tỉnh Sở Nội vụ,
Thường
xuyên
2.9. Tiếp tục duy trì và thực hiện việc
giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông giữa Văn phòng UBND tỉnh với
các Sở, ngành.
Báo
cáo kết quả thực hiện
Văn phòng UBND tỉnh
Các sở, ngành,
Thường
xuyên
3.
Cải cách tổ chức bộ máy
3.1. Tiếp tục thực hiện phân cấp ,
phân quyền gi ữa các cấp
chính quyền địa phương theo quy định của Chính phủ
Báo cáo kết quả thực hiện
Các sở, ngành
UBND cấp huyện; cấp xã
Quý
I- IV/2018
3.2. Tổ chức, triển khai thực hiện
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 18 và Nghị
quyết số 19, Hội n ghị trung ương 6 (khóa XII)
Kế hoạch, Quyết định của UBND tỉnh
Sở Nội
vụ
Các sở, ngành; UBND cấp huyện
Quý
I-IV/2018
3.3. Tiếp tục xếp hạng các đơn vị sự
nghiệp côn g lập trên địa bàn tỉnh.
Quyết
định của UBND tỉnh
Sở Nội
vụ
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
Quý
I-IV/2018
3.4. Tiếp tục rà soát, s ắp xếp tổ chức bộ máy theo Đề án số 03-ĐA/TU ngày 10 tháng 5 năm 2017 của
Tỉnh ủy Bắc Kạn và Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 10/8/2017 về việc thực hiện sắp
xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế giai đoạn 2016-2021.
Báo
cáo kết quả sắp xếp bộ máy
Sở Nội
vụ
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
Quý
I-IV/2018
3.5. Thẩm định đề án sáp nhập; chia
tách; giải thể; đổi tên các cơ quan, đơn vị; sửa đổi, bổ
sung quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các đơn vị.
Văn
bản thẩm định
Sở Nội
vụ
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
Quý
I-IV/2018
4. X ây d ựng v à nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
4.1. Ti ếp tục th ực hiện s ắp x ếp cơ c ấu c ông chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm
đã được phê duyệt
Bá o cáo kết qu ả sắp xếp, Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
Sở Nội
vụ
Các sở, ngành; UBND cấp huyện
Thường
xuyên
4.2. Tổ chức tuyển dụng công chức cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã
Kế hoạch
tuyển dụng của UBND tỉnh, Kế hoạch tuyển dụng của UBND cấp huyện
Sở Nội
vụ, UBND cấp huyện
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
Quý
I-IV/2018
4.3. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị sử
dụng đúng quy định về biên chế công chức, viên chức và lao động HĐ theo Nghị
định số 68/2000/NĐ-CP
Hướng
dẫn của Sở Nội vụ, Báo cáo kết quả thực hiện
Sở Nội
vụ
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
Quý
I-IV/2018
4.4. Văn bản chỉ đạo thực hiện đúng
quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
Văn
bản Chỉ đạo của UBND tỉnh, Báo cáo kết quả thực hiện
Sở Nội
vụ
các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
Quý
I/2018
4.5. Tổ chức tuyển dụng viên chức
Kế
hoạch của các đơn vị
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
Sở Nội
vụ
Quý
I-IV/2018
4.6. Tổ chức thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức từ hạng III lên hạng II
K ế
hoạch của UBND tỉnh
Sở Nội
vụ
Bộ Nội
vụ, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
Quý
I-IV/2018
4.7. Tổ chức thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng III
Kế
hoạch của UBND tỉnh
Sở Nội
vụ
Các
sở, ban, n gành; UBND các huyện, thành phố
Quý I-IV/2018
4.8. Xây dựng các bộ câu hỏi và đáp
án thi tuyển công chức đối với các môn thi trắc nghiệm và ứng dụng công nghệ
thông tin trong tuyển dụng
Bộ câu hỏi và đáp án thi tuyển công
chức, phần mềm ứng dụng
Sở Nội
vụ
Các sở
ngành liên quan
Quý
I-IV/2018
4.9. Ban hành Kế hoạch tinh giản
biên chế và tổ chức thực hiện
Kế hoạch, Quyết định phê duyệt kết
quả tinh giản biên chế
Sở Nội
vụ
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cấp xã
Tháng
12/2017
4.10. Ban hành Nghị quyết quy định
chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về công tác tại các cơ quan
hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
Sở Nội
vụ
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
Quý
I/2018
Theo
mức kinh phí xây dựng VBQPPL
4.11.Trình HĐND tỉnh ban hành nghị
quyết thay thế Nghị quyết số 06/2014/NQ-HĐND ngày 29/4/2014 của HĐND tỉnh
Nghị quyết của HĐND tỉnh
Sở Nội
vụ
UBND
các huyện, thành phố
Quý
I- II/2018
Theo
mức kinh phí xây dựng
4.12. Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức năm 2018
Quyết định ban hành Kế hoạch của
UBND tỉnh
Sở Nội
vụ
Các
Sở, ba n, ngành; UBND các huyện, thành phố
Tháng
12/2017
5 tỷ
4.13. Ban hành Quy chế về công tác
đào tạo bồi dưỡng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Quyết
định ban hành Quy chế của UBND tỉnh
Sở Nội
vụ
Các
S ở ban , ngành; UBND các huyện,
thành phố
Quý II/2018
Theo
mức kinh phí xây dựng VBQPPL
5. Cải cách tài chính công
5.1. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả
các nguồn kinh phí được giao
Báo cáo kết quả thực hiện của Sở
Tài chính
Sở Tài chính
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
Thường
xuyên
5.2. Thực hiện chuyển đổi các đơn vị
sự nghiệp công lập có đủ điều kiện theo quy định sang mô hình doanh nghiệp;
chuyển đổi mô hình và phương thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp theo hướng
giảm dần việc hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
Quyết định của UBND tỉnh
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Các đơn vị sự nghiệp
Quý
I-IV/2018
5 .3. Tiếp tục
khuyến khích phát triển cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập thuộc các lĩnh
vực y t ế, giáo dục, văn hóa, thể thao,...
Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm
quyền
Các sở: Y tế, Giáo dục đào tạo, Văn
hóa thể thao DL
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
Thường
xuyên
5.4. Triển khai kịp thời các quy định
của Chính phủ về đ ổi mới cơ chế, chính sách tài chính đối
với doanh n ghiệp Nhà nước
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; Văn
bản hướng dẫn của Sở Tài chính
Sở Tài chính
Các sở, ngành liên quan; UBND cấp
huyện; các doanh nghiệp Nhà nước
Thường
xuyên
5.5. Triển khai đầy đủ, kịp thời các
chủ trương, chính sách về đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính của các
đơn vị sự nghiệp công lập
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; Văn
bản hướng dẫn của Sở Tài chính
Sở
Tài chính
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
Quý
I-IV/2018
5.6. Tiếp tục giao quyền tự chủ cho
các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2018-2020
Công văn, Tờ trình
Sở Tài chính
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
Quý
II - IV/2018
5.7. Triển khai thực hiện chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí tại cấp xã theo quy định tại Nghị định số
117/2013/NĐ-CP ngày 7/10/2013
Quyết định của cấp có thẩm quyền,
theo phân cấp quản lý
Sở Tài chính
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và cấp
xã
Quý
III - IV/2018
5.8. Kiểm tra hoạt động tài chính của
các đơn vị sự nghiệp công lập, tình hình sử dụng tài sản được cấp thẩm quyền
giao vào hoạt động cung cấp dịch vụ
Kế hoạch của sở, Báo cáo kết quả thực
hiện
Sở Tài chính
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện
Quý
I-IV/2018
5.9. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra để phòng chống tham nhũng, lãng phí trong dự án đầu tư công và sử dụng
kinh phí của cơ quan nhà nước
Kế hoạch của sở, Báo cáo kết quả thực
hiện
S ở Tài chính
Các S ở, ngành,
UBND cấp huyện
Quý
I-IV/2018
6. Hiện đại hóa hành chính
6.1. Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin
Kế
hoạch của UBND tỉnh
Sở Thông tin và
Các Sở , ngành.
UBND cấp huyện
Tháng
12/2017
6.2. Xây dựng hệ thống phương án ứng
cứu khẩn cấp đảm bảo an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh.
Phương
án của tỉnh
Sở Thông tin và Truyền thông
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố.
Quý
I -III/2018
6 .3. Cập nhật,
duy trì Ki ến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Kiến trúc cập nhật n ội dung mới khi cần thiết
Sở Thông tin và Truyền thông
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố.
Quý IV/2018
50
triệu
6.4.Triển khai ứng dụng chữ ký số
chuyên dùng
Kế hoạch
của sở triển khai tập huấn hướng dẫn sử dụng đến các đối tượng
Sở Thông tin và Truyền thông
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố.
Quý
I-IV/2018
150
triệu
6.5. Tuyên truyền, phổ bi ến đến người dân về các ứng dụng “một cửa điện tử”, dịch vụ công trực
tuyến, các trang/cổng TTĐT để nâng cao hiệu suất khai thác, sử dụng.
Kế hoạch các hoạt động tuyên truyền
phù hợp
Sở Thông tin và Truyền thông
Đài PTTH tỉnh; đài TTTH cấp huyện
báo điện tử;...
Quý
II/2018
50
triệu
6.6. Hệ thống thông tin quản lý cán
bộ
Phần
mềm quản lý
Sở Thông tin và Truyền thông
Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND
các huyện, TP
Quý
I -IV/2018
1.7
tỷ
6.7. Tổ chức tập huấn tập trung nghiệp vụ ISO cho các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Kế hoạch của Sở Khoa học Công nghệ
Sở Khoa học và Công nghệ
37 đơn vị đã xây dựn g, áp dụng ISO
Quý
II/2018
36 triệu
6.8. Theo dõi, đôn đốc việc áp dụng,
duy trì và cải ti ến ISO
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; Văn
bản hướng dẫn của Sở Khoa học CN
Sở Khoa học và Công nghệ
UBND tỉnh, 37 đơn vị áp dụng ISO
Quý
I -IV/2018
6.9. Kiểm tra việc áp dụng, duy trì
và cải ti ến ISO tại các đơn vị hành chính nhà nước năm
2018
Kế hoạch kiểm tra, Báo cáo kiểm tra
Sở Khoa học và Công nghệ
UBND tỉnh, 37 đơn vị áp dụng ISO
Quý
IV/2018
40 triệu
6.10. Xây dựng kế hoạch triển khai Hệ
thống QLCL ISO 9001:2015 cấp xã, phường
Kế hoạch của UBND tỉnh
Sở Khoa học và Công nghệ
UBND tỉnh, Sở Tài chính, các xã phường
Quý
I-IV/2018
540 triệu
6.11. Tiếp tục bố trí vốn xây dựng
05 trụ sở xã theo kế hoạch 2017 chuyển sang 2018
Quyết định giao vốn của UBND tỉnh
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Các
đơn vị liên quan
Quý
I-IV/2018
13 tỷ
7. Công tác chỉ đ ạo, điều hành cải cách hành chính
7.1.Chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị thực
hiện các nhiệm vụ CCHC đã x ác định trong Kế hoạch CCHC năm 2018 của tỉnh
V ăn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
Văn phòng UBND tỉnh, các sở: Nội vụ,
Thông tin và truyền thông, Tài chính, Tư pháp, Khoa học và công nghệ.
Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
Quý
III/2018
7.2. Kế hoạch kiểm tra công tác
CCHC tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường,
thị trấn
Quyết định ban hành Kế hoạch của
UBND tỉnh
Sở Nội
vụ
Các
sở, ngành liên quan
Tháng
12/2017
20
triệu
7.3. Kế hoạch Thanh tra công vụ tại
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Quyết định ban hành Kế hoạch của Sở
Nội vụ
Sở Nội
vụ
Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
Tháng
12/2017
15
triệu
7.4. Tiếp tục kiểm tra việc thực hiện
kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở tại các cơ quan, đơn vị
Báo cáo kết quả thực hiện
Sở Nội
vụ
Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
Quý
I-IV/2018
7.5. Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm
2018
Quyết định ban hành Kế hoạch của
UBND tỉnh
Sở Nội
vụ
Các sở, ngành liên quan
Tháng
12/2017
7.6. Tiếp tục duy trì và nâng cao
chất lượng hoạt động của Trang thông tin điện tử CCHC tỉnh
Các tin, bài đăng tải trên trang
Sở Nội
vụ
Các sở, ngành liên quan
Quý
I -IV/2018
7.7. Gắn công tác thi đua khen thưởng
và đánh giá, phân loại cán bộ công chức với côn g tác
CCHC
Quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, Báo cáo kết quả thực hiện
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. UBND các xã, phườn g, thị trấn
Sở Nội vụ
Quý
IV/2018
7.8. Tổ chức, triển khai xác định
Chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2017
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
Sở Nội
vụ
Văn phòng
UBND tỉnh, các sở: Thông tin và truyền thông, Tài chính, Tư pháp, Khoa học và
công nghệ, Kế hoạch và đầu tư
Quý
I/2018
7.9. Phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức
điều tra xã hội xác định chỉ số CCHC tỉnh năm 2017
Kế hoạch điều tra của Sở Nội vụ
Sở Nội
vụ
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
Quý
I/2018
7.10. Tiếp tục triển khai Bộ tiêu
chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
Quyết định của UBND tỉnh về công bố
chỉ số CCHC, Kế hoạch Sở Nội vụ
Sở Nội
vụ
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
Quý
III-IV/2018
90
triệu
7.11. Thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của
các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Kế hoạch, Quyết định côn g b ố Chỉ s ố hài lòng của
UBND tỉnh
Sở Nội
vụ
Các sở, ngành; UBND cấp huyện;cấp
xã
Quý
III/2018
80
triệu
7 .12. Có các giải
pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh để thu hút các nhà đầu
tư vào tỉnh và sử dụng có hiệu quả mọ i nguồn lực để phục
vụ đầu tư.
Văn bản chỉ đạo, đôn đốc của UBND tỉnh
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
Thường
xuyên
7.13. Có các giải pháp để nâng cao
Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (Ch ỉ s ố PAPI)
Kế hoạch của UBND tỉnh
Sở Nội
vụ
Các sở, ngành; UBND cấp huyện; cấp
xã
Tháng
12/2017
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của
các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp; sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị, địa
phương và của nhân dân trong việc thực hiện CCHC, đưa công tác CCHC thực sự là
nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và là khâu đột phá của tỉnh.
2. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
cán bộ, công chức, viên chức đối với công tác CCHC, đặc biệt là nâng cao trách
nhiệm, vai trò trực tiếp chỉ đạo của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa
phương trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC ở phạm vi cơ quan, đơn vị mình
phụ trách.
3. Tăng cường công tác kiểm tra, đôn
đốc việc thực hiện; gắn việc thực hiện công tác CCHC với công tác thi đua khen
thư ởng để nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và đội
ngũ cán bộ công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ.
4. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
tr uyền về cải cách hành chính nhằm nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp dịch vụ công,
của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Khuyến khích các tổ chức,
cá nhân tham gia vào tiến trình cải cách và giám sát chất lượng thực thi công vụ
của cán bộ, công chức, viên chức.
5. Đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện
các Đề án, chương trình, k ế hoạch CCHC của tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
Căn cứ kế hoạch này và tình hình thực
tế của đơn vị, xây dựng kế hoạch CCHC năm 2018 của cơ quan, đơn vị (trong đó cần
xác định rõ mục tiêu, nội dung, giải pháp và phân công rõ trách nhiệm của các
đơn vị trực thuộc trong triển khai các nội dung); tuyên truyền, quán triệt các
nội dung trong Kế hoạch CCHC của tỉnh, của cơ quan, đơn vị đến toàn thể cán bộ,
công chức, viên chức thuộc và trực thuộc cơ quan, đơn vị.
2. Trách nh iệm cụ th ể
Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì
thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại Mục II Kế hoạch này, tiến hành triển khai thực
hiện theo đúng thời gian được giao./.
Quyết định 2174/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2174/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
1.259
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng