TT
|
Nhiệm
vụ và nội dung
|
Cấp
trình
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
lực thực hiện
|
I
|
Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền, thống nhất nhận thức về nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
|
1
|
Quán triệt Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 03/6/2017 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII, Chương trình hành động số 36- CTr/TU ngày 18/8/2017 của Ban Thường vụ Thành ủy và cụ thể hóa các nội dung
của Nghị quyết, Chương trình hành động thành các Kế hoạch,
chương trình, đề
|
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017
|
|
2
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về
Nghị quyết 11-NQ/TW, Chương trình hành động số 36- CTr/TU, gắn với tuyên truyền
Kết luận số 72-KL/TW ngày 10/10/2013 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực
hiện Nghị quyết số 32-NQ/TW, ngày 05/8/2003 của Bộ Chính trị khóa IX “Về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng trong thời kỳ công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước”, Nghị quyết Đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ XII và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XV
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ngành, địa phương, Báo Hải Phòng, Báo An ninh Hải Phòng, Đài PTTH Hải
Phòng, Cổng Thông tin điện tử thành phố
|
2017-2020
|
|
II
|
Hoàn thiện, thực hiện tốt thể chế
về sở hữu
|
3
|
Đề xuất ban hành và thực hiện tốt
các quy định về cơ chế, chính sách đất đai, tài nguyên để huy động, phân bổ
và sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
|
|
4
|
Hoàn thiện pháp luật, nâng cao hiệu
quả quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên. Thực hiện giao quyền
khai thác tài nguyên cho các doanh nghiệp theo cơ chế thị trường.
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
|
|
5
|
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) của
thành phố Hải Phòng
|
- Ủy
ban nhân dân thành phố
-
Chính phủ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017
|
Ngân
sách thành phố
|
6
|
Thu hồi diện tích đất đã giao, cho
thuê không đúng đối tượng, không đúng thẩm quyền, chậm
đưa vào sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích hay
lãng phí tài nguyên đất
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Đến
hết năm 2018
|
Ngân
sách thành phố
|
7
|
Kế hoạch kiểm tra, rà soát, chấn chỉnh,
thực hiện thu hồi đất nông nghiệp do vi phạm pháp luật đất đai
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Đến
hết năm 2019
|
Ngân
sách thành phố
|
8
|
Tập trung triển khai có hiệu quả
Quy chế phối hợp phòng, chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn thành
phố; Thúc đẩy việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và thương mại hóa tài sản trí
tuệ; Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong xác lập, bảo vệ
và khai thác quyền sở hữu trí tuệ, nâng cao năng lực đổi
mới sáng tạo.
|
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
|
|
9
|
Ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 1990/2016/QĐ-UBND ngày 14/9/2016 của Ủy ban nhân
dân thành phố ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản
xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thuộc phạm vi quản lý của thành
phố
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017
|
|
10
|
Xây dựng, thực hiện Kế hoạch đặt hàng,
đấu thầu dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, ngành, địa phương, các Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi
|
2018
|
|
III
|
Hoàn thiện, thực hiện đầy đủ thể
chế phát triển các thành phần kinh tế, các loại
hình doanh nghiệp
|
11
|
Tăng cường công tác tuyên truyền kinh tế tập thể;
chủ trương về phát triển kinh tế tập thể; cung cấp cho các HTX,
DN thành viên những thông tin về thị trường, giá cả, công nghệ, các chính
sách và văn bản mới ban hành
|
|
Liên
minh Hợp tác xã và Doanh nghiệp thành phố
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách thành phố
|
12
|
Tổ chức thực hiện
có hiệu quả các lớp tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý Nhà nước về
kinh tế tập thể; đào tạo nguồn nhân lực cho làng nghề truyền thống
|
|
Liên
minh Hợp tác xã và Doanh nghiệp thành phố
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách thành phố
|
13
|
Xây dựng mô hình chuỗi liên kết từ
sản xuất - chế biến - tiêu thụ sản phẩm cho các hợp tác xã
|
|
Liên
minh Hợp tác xã và Doanh nghiệp thành phố
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách thành phố
|
14
|
Thực hiện Chương trình kết nối Ngân
hàng - Doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận
nguồn vốn tín dụng ngân hàng
|
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Hải Phòng
|
|
Hàng
năm
|
|
15
|
Xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện
Chương trình hành động số 45-CTr/TU ngày 22/9/2017 của
Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 12- NQ/TW ngày 03/6/2017 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và
nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước. Hoàn thành sắp xếp,
đổi mới các doanh nghiệp nhà nước do thành phố quản
lý
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
-
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan;
-
Các doanh nghiệp nhà nước do thành phố quản lý
|
2017-2020
|
Ngân
sách thành phố
|
16
|
Tiếp tục triển khai các Kế hoạch của
Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ: số 35/NQ-CP
ngày 16/5/2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Nghị quyết
số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2017, định hướng đến năm 2020
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
17
|
Xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện
Chương trình hành động số 44-CTr/TU ngày 21/9/2017 của
Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 10- NQ/TW ngày 03/6/2017 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở
thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
18
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số
2523/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành
Danh mục các dự án công nghiệp khuyến khích đầu tư, đầu tư có điều kiện và
không chấp thuận đầu tư trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020
|
|
Sở
Công Thương
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế; Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; Các Sở,
ngành, địa phương, đơn vị
|
|
|
19
|
Xây dựng Đề án khuyến khích các
doanh nghiệp đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ theo hướng tiên tiến, hiện đại
nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm
|
|
Sở
Công Thương
|
-
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan;
-
Các doanh nghiệp
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách thành phố
|
20
|
- Tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao hiệu
quả hoạt động xúc tiến đầu tư tại chỗ, hướng dẫn nhà đầu tư tìm hiểu về chính
sách ưu đãi đầu tư vào Hải Phòng; giới thiệu, tuyên truyền, quảng bá, giới
thiệu môi trường, chính sách, cơ hội đầu tư và tiềm năng, thế mạnh của thành
phố.
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu, ấn phẩm,
tài liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư.
- Chú trọng công tác hỗ trợ, chăm
sóc doanh nghiệp, chủ động nắm chắc tình hình, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc trong quá trình triển khai dự án.
|
|
Trung
tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách thành phố; xã hội hóa
|
21
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ giai đoạn 2017 - 2020
|
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017-2020
|
Ngân
sách thành phố, doanh nghiệp
|
22
|
Tiếp tục triển khai chương trình
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp nhỏ và
vừa
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Công Thương
|
Các sở,
ngành, doanh nghiệp liên quan
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách thành phố; Nguồn khác
|
23
|
Xây dựng, triển khai thực hiện các
đề án khuyến công địa phương
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Công Thương
|
UBND
huyện; các đơn vị thụ hưởng
|
2018
|
Kinh
phí khuyến công địa phương
|
24
|
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính thuế, thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo
điều kiện thuận lợi thúc đẩy phát triển và hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
Cục
Thuế thành phố
|
Các Sở,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
|
|
25
|
Thí điểm chuyển
đổi một số dịch vụ sự nghiệp công của các đơn vị sự nghiệp
cho các Doanh nghiệp, Hội, Hiệp hội
thực hiện
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2018
|
Ngân
sách thành phố
|
26
|
Sắp xếp lại đơn vị sự nghiệp công lập,
các Ban Quản lý dự án trực thuộc UBND thành phố và các sở, ngành, UBND quận,
huyện
|
-
Ban Thường vụ Thành ủy;
-
Ban Cán sự đảng UBND thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Tháng
10/2017 (sau khi Thường trực Thành ủy cho ý kiến)
|
Ngân
sách thành phố
|
27
|
Cơ chế, chính
sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ thành phố Hải Phòng giai
đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030
|
Hội
đồng nhân dân thành phố
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017-2018
|
Ngân
sách thành phố
|
IV
|
Hoàn thiện, thực hiện đầy đủ thể
chế phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và
các loại thị trường
|
28
|
Quản lý hiệu quả thị trường ngoại hối,
thị trường vàng, giảm tình trạng đô la hóa, vàng hóa trong nền kinh tế
|
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
29
|
Tổ chức triển khai có hiệu quả Nghị
quyết 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội về thí điểm xử lý nợ xấu của
các tổ chức tín dụng; Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ
chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020”
|
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017-2020
|
|
30
|
Tập trung nguồn lực và biện pháp để
xử lý nợ xấu, kiềm chế nợ xấu gia tăng, phấn đấu duy trì bền vững tỷ lệ nợ xấu
dưới 3% tổng dư nợ
|
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
31
|
Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng;
triển khai, ứng dụng các dịch vụ thanh toán mới, hiện đại, chú trọng đầu tư, nâng
cao chất lượng cơ sở hạ tầng và công nghệ, góp phần thúc đẩy thương mại điện
tử phát triển và đáp ứng tốt hơn nhu cầu thanh toán của
khách hàng; đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt. Tăng cường công tác đảm
bảo an ninh mạng trong thanh toán và sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử
|
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Hải Phòng
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
32
|
Xây dựng và triển khai Đề án “Thành
lập Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội thành phố”
|
Ủy ban
nhân dân thành phố
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017-2018
|
Ngân
sách thành phố
|
33
|
Tiếp tục triển khai Dự án “Xây dựng
hệ thống liên kết các sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến vùng duyên
hải Bắc bộ nhằm thúc đẩy thị trường công nghệ tại Việt Nam”
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Sàn
Giao dịch Công nghệ và Thiết bị, Sở Khoa học và Công nghệ
|
-
Các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ; - Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị
liên quan
|
2017-2019
|
Ngân
sách Trung ương; các nguồn vốn khác
|
34
|
Xây dựng Dự án “Xây dựng Trung tâm
hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tổng hợp của thành
phố”
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sàn
Giao dịch Công nghệ và Thiết bị, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2018
|
Ngân
sách thành phố
|
35
|
Thực hiện Quyết định số
1746/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 v/v Phê duyệt Đề án “Phát triển thương mại điện tử
thành phố Hải Phòng giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn 2030”. Phát triển Cổng thông tin quản lý hoạt động TMĐT và Sàn giao dịch TMĐT thành phố
Hải Phòng; hình thành cơ sở dữ liệu thành phố về thương mại, thương mại điện
tử.
|
|
Sở
Công Thương
|
-
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan;
-
Các doanh nghiệp
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách, thành phố; Nguồn hội nhập quốc tế thành phố; nguồn thương mại điện tử quốc gia
|
36
|
Tập trung xây dựng các khu chung cư
mới để di dời các hộ dân đang sinh sống tại các khu chung cư bị hư hỏng, xuống cấp, không đảm bảo an toàn tại trung tâm đô thị; đồng
thời có kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư cũ có chất lượng thấp gây
ảnh hưởng đến sự an toàn của người dân và mỹ quan đô thị
|
-
Thành ủy
- Hội
đồng nhân dân thành phố
- Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017-2020
|
Ngân
sách Nhà nước
|
37
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình
phát triển nhà ở, quan tâm đầu tư nhà ở xã hội cho các đối tượng thu nhập thấp,
sinh viên và công nhân làm việc trong các khu công nghiệp, khu kinh tế
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017-2020
|
Ngân
sách Nhà nước
|
38
|
Nghiên cứu thành lập trung tâm giao
dịch bất động sản tại các quận, tạo điều kiện cho người dân giao dịch bất động
sản tại sàn giao dịch, hạn chế mua bán đầu cơ
|
-
Thành ủy
- Hội
đồng nhân dân thành phố
- Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017-2020
|
Ngân
sách Nhà nước
|
39
|
Đề án Chương trình việc làm thành
phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020
|
- Hội
đồng nhân dân thành phố,
- Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các Sở:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Ngân hàng chính sách xã hội; các tổ chức chính
trị xã hội; UBND quận, huyện
|
2018
|
Ngân
sách thành phố
|
40
|
Dự án nâng cấp Sàn giao dịch việc
làm thành phố
|
- Hội
đồng nhân dân thành phố,
- Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
sở: Tài Chính; Kế hoạch và Đầu tư; Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường
|
2018-2019
|
Ngân
sách thành phố
|
41
|
Đề án Phát triển quan hệ lao động trong
các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017- 2020
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Liên
đoàn LĐ thành phố; Ban quản lý Khu kinh tế; Liên minh HTX và DN; VCCI Chi
nhánh HP; UBND các quận, huyện
|
2017-2020
|
Ngân
sách thành phố
|
42
|
Đề án: “Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030”
|
- Hội
đồng nhân dân thành phố,
- Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Các Sở, ngành, đơn vị liên quan; các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố
|
2018
|
Ngân
sách thành phố
|
43
|
Tham mưu, đề xuất điều hành có hiệu
quả dự toán ngân sách nhà nước theo hướng thực hiện nghiêm kỷ cương thu, chi
ngân sách nhà nước, đảm bảo các khoản chi có trong dự toán; cơ cấu lại chi
ngân sách đảm bảo tiết kiệm, loại bỏ các khoản chi không cần thiết và giảm dần
tỷ trọng chi thường xuyên, tăng tỷ lệ chi đầu tư.
|
-
Thành ủy
- Hội
đồng nhân dân thành phố
- Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Tài chính
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân
quận huyện
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách thành phố
|
44
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
hành động của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Chương trình hành động số
37-CTr/TU ngày 18/8/2017 của Ban Thường vụ Thành ủy thực
hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa XII về
chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo
nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Tài chính
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
45
|
Tiếp tục thực hiện sắp xếp các đơn
vị trong ngành Y tế theo Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 về cơ chế
hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập
|
-
Thành ủy
- Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Y tế
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách thành phố
|
V
|
Hoàn thiện thể chế gắn kết tăng
trưởng kinh tế với bảo đảm phát triển bền vững, tiến bộ và công bằng xã hội,
quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
46
|
Hoàn thành dự án Rà soát, điều chỉnh
và bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Hội
đồng nhân dân thành phố
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017
|
Ngân
sách thành phố
|
47
|
Tích cực thực hiện các Kế hoạch
hành động về phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách thành phố; xã hội hóa
|
48
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số
108/KH-UBND ngày 11/5/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Nghị quyết
số 27/NQ-CP ngày 21/02/2017 của Chính phủ và Chương trình hành động số
19-Ctr/TU ngày 29/12/2016 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số
05-NQ/TW về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất
lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
49
|
Hoàn thành các Đề án: điều chỉnh địa
giới KKT Đình Vũ - Cát Hải gắn liền với việc mở rộng KCN Tràng Duệ giai đoạn
3; Đề án thành lập KCN chuyên sâu về cơ khí chế tạo, công nghiệp điện tử, thu hút các doanh nghiệp Nhật Bản và phát triển
công nghiệp hỗ trợ tại Hải Phòng; thành lập KCN Cầu Cựu
- An Lão; Đề án điều chỉnh Quy hoạch chung KKT Đình Vũ - Cát Hải
|
- Thủ
tướng Chính phủ
- Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Ban
quản lý khu kinh tế
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017-2018
|
Ngân
sách Nhà nước
|
50
|
Quảng bá và khai thác các chuỗi sản
phẩm du lịch gắn với đường biển, đường hàng không qua Cảng Hải Phòng, Cảng
hàng không quốc tế Cát Bi kết nối Hải Phòng với các tỉnh, thành phố trọng điểm du lịch trong nước và quốc tế
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Du lịch
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2018-2022
|
Ngân
sách Nhà nước kết hợp xã hội hóa
|
51
|
Bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính
sách hỗ trợ phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của thành phố
|
Hội
đồng nhân dân thành phố
|
Sở Du
lịch
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2018-2019
|
Ngân
sách Nhà nước kết hợp xã hội hóa
|
52
|
Chiến lược phát triển thương hiệu
du lịch Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Du lịch
|
- Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan;
- Hiệp
hội Du lịch Hải Phòng
|
2020
|
Ngân
sách Nhà nước
|
53
|
Xây dựng Đề án nhiệm vụ, giải pháp
phát triển công nghiệp thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020, định hướng đến
năm 2030
|
Ủy ban
nhân dân thành phố
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017
|
|
54
|
Đề án Tái cơ cấu ngành công nghiệp
thành phố Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017
|
Ngân
sách thành phố
|
55
|
Đề án Quy hoạch công nghiệp hỗ trợ
thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017-2018
|
Ngân
sách thành phố
|
56
|
Đề án “Quy hoạch phát triển Điện lực
thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2016-2025, có xét tới 2035”
|
Hợp
phần I (Quy hoạch phát triển hệ thống
điện 110kV) do Bộ Công Thương phê duyệt; Hợp phần II
(Quy hoạch phát triển hệ thống điện trung, hạ thế) do UBND thành phố phê duyệt
|
Sở
Công Thương
|
- Viện
Năng lượng;
-
Các Sở ngành; UBND các quận, huyện và các đơn vị hoạt động điện lực trên địa
bàn thành phố
|
2017
|
Ngân
sách thành phố
|
57
|
Kế hoạch triển khai Chương trình
bình ổn thị trường hàng hóa trên địa bàn thành phố
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách thành phố
|
58
|
Triển khai thực hiện mô hình chợ an
toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách thành phố
|
59
|
Xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ
liệu cụm công nghiệp thành phố Hải Phòng
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện
|
2018
|
Kinh
phí khuyến công địa phương
|
60
|
Đẩy mạnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện
|
|
Ngân
sách thành phố; xã hội hóa
|
61
|
Hoàn thành Quy hoạch phát triển giáo
dục - đào tạo thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn
đến năm 2030
|
Hội
đồng nhân dân thành phố
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thống
kê, Viện Quy hoạch
|
2017
|
Ngân
sách thành phố
|
62
|
Đề án về chuyển đổi một số trường công lập sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và xây dựng trường
học chất lượng cao
|
Hội
đồng nhân dân thành phố
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện
|
2018
|
Ngân
sách thành phố
|
63
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy, học và quản lý giáo dục giai đoạn 2016-2020
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện
|
2017
|
Ngân
sách thành phố
|
64
|
Đề án xây dựng xã hội học tập, xóa
mù chữ và phổ cập giáo dục các cấp học
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện
|
2018
|
Ngân
sách thành phố; xã hội hóa
|
65
|
Đề án xây dựng trường chuẩn quốc gia
giai đoạn 2016 - 2020
|
Hội
đồng nhân dân thành phố
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện
|
2017
|
Ngân
sách Trung ương; ngân sách thành phố; xã
|
66
|
Đề án rà soát đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ giáo viên, giảng viên phục vụ đổi mới chương trình sách giáo khoa
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tài chính
|
2018
|
Ngân
sách thành phố
|
67
|
Đề án bồi dưỡng đội ngũ giáo viên cốt
cán về giáo dục kỹ năng sống, tư vấn học đường tại các trường phổ thông
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tài chính, Thành đoàn Hải Phòng
|
2018
|
Ngân
sách thành phố
|
68
|
- Kế hoạch phát triển trường mầm
non ở khu vực khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố đến năm
2020;
- Kế hoạch hỗ trợ, phát triển nhóm
trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp, cụm công
nghiệp trên địa bàn thành phố đến năm
2020.
|
Ủy ban
nhân dân thành phố
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; UBND quận,
huyện
|
2017
|
Ngân
sách thành phố
|
69
|
Đề án giáo dục
gia đình đáp ứng yêu cầu của đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục - đào tạo
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện; các tổ chức chính trị -
|
2018
|
Ngân
sách thành phố; xã hội hóa
|
70
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình hành
động số 33- CTr/TU ngày 04/02/2015 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị
quyết số 33-NQ/TW ngày 09/6/2014 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về
“Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng
yêu cầu phát triển bền vững đất nước”
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Văn hóa Thể thao
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
|
Ngân
sách thành phố; xã hội hóa
|
71
|
Xây dựng Chương trình mục tiêu phát
triển văn hóa giai đoạn 2016 - 2020
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở Văn
hóa Thể thao
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017
|
Ngân
sách Trung ương và thành phố
|
72
|
Dự án “Rà soát, điều chỉnh và bổ sung Quy hoạch quảng cáo ngoài trời và cổ động trực quan
thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Văn hóa Thể thao
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên
và Môi trường; UBND quận, huyện
|
2017
|
Ngân
sách thành phố
|
73
|
Đề án quy hoạch nhà hàng, karaoke,
vũ trường trên địa bàn thành phố Hải Phòng
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Văn hóa Thể thao
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; UBND quận,
huyện
|
2017
|
Ngân
sách thành phố
|
74
|
Đề án trùng tu tôn tạo di tích lịch
sử - văn hóa xếp hạng cấp thành phố giai đoạn 2018 -
2022
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Văn hóa Thể thao
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2018-2022
|
Ngân
sách thành phố; xã hội hóa
|
75
|
Đề án quản lý di tích lịch sử - văn
hóa đã xếp hạng thành phố Hải Phòng
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Văn hóa Thể thao
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2018
|
Ngân
sách thành phố
|
76
|
Quy hoạch hệ thống di tích lịch sử -
văn hóa trên địa bàn thành phố Hải Phòng
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Văn hóa Thể thao
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2019
|
Ngân
sách thành phố
|
77
|
Đề án Khôi phục một số lễ hội tiêu
biểu Hải Phòng
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Văn hóa Thể thao
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2020
|
Ngân
sách thành phố; xã hội hóa
|
78
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án
Nâng cao thể lực, tầm vóc người Việt Nam đến năm 2030
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Văn hóa Thể thao
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách thành phố
|
79
|
Thành lập Trường năng khiếu Thể
dục thể thao (nếu đủ điều kiện)
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Văn hóa Thể thao
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2018-2020
|
Ngân
sách thành phố; xã hội hóa
|
80
|
Tiến hành điều chỉnh Quy hoạch
chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm
nhìn đến năm 2050 trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2018
|
Ngân
sách Nhà nước
|
81
|
Triển khai thực hiện cơ chế hỗ trợ
lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở Giao
thông vận tải
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách thành phố
|
82
|
Xây dựng, thực hiện Đề án “Chương
trình mỗi xã một sản phẩm” thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020, định hướng
đến 2030
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở: Công thương, Tài Chính; Ủy ban nhân dân các Quận, huyện
|
2017-2020
|
Ngân
sách thành phố; xã hội hóa
|
83
|
Thực hiện Đề án cơ chế, chính sách
hỗ trợ phát triển nông nghiệp, thủy sản, kinh tế nông thôn,
nâng cao thu nhập nông dân
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Trung
tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài Nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các ngành
liên quan
|
2017-2020
|
Ngân
sách thành phố; xã hội hóa
|
84
|
Tập trung nguồn lực thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững và huy động các nguồn lực
toàn xã hội cho hoạt động giảm nghèo bền vững
|
|
Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách - thành phố; xã hội hóa
|
85
|
Dự án nâng cấp Trung tâm điều dưỡng
Người Tâm thần
|
- Hội
đồng nhân dân thành phố,
- Ủy ban nhân dân thành phố
|
Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội
|
Các
sở: Tài Chính; Kế hoạch và Đầu tư; Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường
|
2018-2019
|
Ngân
sách thành phố
|
86
|
Xây dựng Đề án nâng cấp Bệnh viện
Chỉnh hình phục hồi chức năng
|
- Hội
đồng nhân dân thành phố,
- Ủy
ban nhân dân thành phố
- Bộ
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
sở: Tài Chính; Kế hoạch và Đầu tư; Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Cục
Người có công
|
2019-2020
|
Ngân
sách Trung ương, thành phố
|
87
|
Thực hiện rà soát, phát triển, mở rộng
đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp tại các đơn vị sử dụng lao động, thực hiện tốt chế độ, chính
sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, đảm bảo quyền lợi
cho người lao động
|
- Hội
đồng nhân dân thành phố,
- Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Bảo hiểm xã hội thành phố
|
Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), Sở Lao động Thương binh và Xã hội,
Thanh tra thành phố, UBND các quận, huyện, các đơn vị, doanh
|
2017-2020
|
|
88
|
Tiếp tục thực hiện các nội dung
chương trình, kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 09/01/2015 của Thủ
tướng Chính phủ về việc tổ chức phong trào toàn dân tham
gia bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc
gia trong tình hình mới; Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 03/9/2015 của Chính
phủ về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
|
Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố
|
Công
an thành phố; Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; các sở, ngành, quận, huyện khu vực
biên giới biển
|
Hàng
năm
|
|
89
|
Triển khai đồng bộ các biện pháp
công tác Biên phòng đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm; thực hiện tốt công
tác phòng chống thiên tai - tìm kiếm cứu nạn trên vùng biển, đảo và cửa khẩu cảng của thành phố
|
|
Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố
|
Công
an thành phố; Cục Hải quan; Cảnh sát biển; Hải quân; Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nan khu vực I
|
Hàng
năm
|
|
90
|
Thực hiện Nghị định 77/2017/NĐ-CP
ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự cửa
khẩu cảng
|
|
Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố
|
Cục
Hải quan Hải Phòng; Cảng vụ hàng hải Hải Phòng; Sở Ngoại
vụ
|
Hàng
năm
|
|
91
|
- Tăng cường công tác giáo dục quốc
phòng - an ninh, xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn
dân gắn với thế trận an ninh nhân dân vững mạnh;
- Duy trì nghiêm chế độ sẵn sàng
chiến đấu, giữ vững ổn định an ninh chính trị, trật tự
an toàn xã hội; thực hiện tốt nhiệm vụ phòng chống, khắc phục hậu quả thiên
tai.
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự thành phố
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
92
|
- Chỉ đạo 100% các quận, huyện, một
số sở, ngành tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ, bảo đảm
phòng thủ, phòng thủ dân sự; 100% xã, phường, thị trấn diễn tập chiến đấu
phòng thủ;
- Hoàn thành chương trình huấn luyện
cho các đối tượng, kết hợp làm tốt công tác dân vận của lực lượng dân quân tự
vệ, dự bị động viên.
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự thành phố
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017-2020
|
Ngân
sách thành phố
|
93
|
Thực hiện Đề án “Tổ chức xây dựng, huấn
luyện hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ thành phố giai đoạn 2017 -
2020”; hoàn thành chỉ tiêu đào tạo cán bộ Ban Chỉ huy
quân sự xã, phường, thị trấn bảo đảm 100% Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban Chỉ
huy quân sự xã, phường, thị trấn được đào tạo Trung cấp chuyên nghiệp ngành
quân sự cơ sở trong đó có từ 35% - 50% đạt trình độ cao đẳng, đại học. Hàng
năm mở 01 lớp đào tạo sỹ quan dự bị.
|
Hội
đồng nhân dân thành phố
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự thành phố
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017-2020
|
Ngân
sách thành phố
|
94
|
Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển
kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng - an ninh; tiếp tục triển khai xây dựng
các hạng mục công trình trong Quy hoạch thế trận quân sự khu vực phòng thủ
thành phố, quận huyện; xây dựng tiềm lực hậu cần cung cấp khu vực phòng thủ, hậu cần tại chỗ sẵn sàng phục vụ khi có
chiến tranh xảy ra.
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự thành phố
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách thành phố
|
95
|
Làm tốt công tác tuyển chọn, gọi
công dân nhập ngũ hàng năm, bảo đảm đủ chỉ tiêu, chất lượng; phối hợp tư vấn
đào tạo nghề, giới thiệu việc làm cho quân nhân xuất ngũ về địa phương.
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự thành phố
|
Các Sở,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách quốc phòng, thành phố
|
96
|
Đẩy mạnh liên kết vùng; thực hiện tốt
vai trò của Chủ tịch Hội đồng vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nhiệm kỳ 2017 -
2018 và thành viên của Hội đồng vùng trong các nhiệm kỳ tiếp theo
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017-2018
|
|
97
|
Kiến nghị Trung ương cho Hải Phòng
được xây dựng một số đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt với thể chế vượt trội để tạo cực tăng trưởng
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
|
Ngân
sách thành phố
|
98
|
Xây dựng Quy chế phối hợp quản lý
hoạt động khoáng sản, bảo vệ tài nguyên khoáng sản
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017
|
Ngân
sách thành phố
|
99
|
Xây dựng phương án bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác trên địa bàn thành phố
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách thành phố
|
100
|
Xây dựng quy định giao mặt nước biển, cho thuê mặt nước biển đối với các tổ chức, cá nhân để sử dụng vào
mục đích nuôi trồng thủy sản
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2017
|
Ngân
sách thành phố
|
101
|
Quy định về thu phí bảo vệ môi trường
đối với người khai thác, sử dụng tài nguyên gây ô nhiễm môi trường biển và hải
đảo trên địa bàn thành phố
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017
|
Ngân
sách thành phố
|
102
|
Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường vùng bờ thành phố Hải PHòng
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017-2025
|
Ngân
sách thành phố
|
103
|
Xây dựng Đề án thu phí thẩm định
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản
trên địa bàn thành phố
|
- Hội
đồng nhân dân thành phố,
- Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tài chính, Sở Tư pháp
|
2018
|
Ngân
sách thành phố
|
VI
|
Hoàn thiện thể chế đẩy mạnh,
nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế
|
104
|
Triển khai thực hiện Đề án phát triển
xuất khẩu hàng hóa thành phố Hải Phòng giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến
năm 2030
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2018-2030
|
Ngân
sách thành phố
|
105
|
Đề xuất các giải pháp đổi mới công
tác xúc tiến thương mại, cung cấp thông tin hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thị
trường, nâng cao năng lực phòng ngừa, giải quyết tranh
chấp thương mại
|
|
Sở
Công Thương
|
-
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách thành phố
|
106
|
Rà soát các FTA đã ký kết; trên cơ
sở chủ trương của Chính phủ, đặc điểm tình hình của thành phố xác định FTA trọng
tâm ưu tiên triển khai và xây dựng lộ trình triển khai đối với các FTA còn lại.
|
|
Sở
Công Thương
|
Sở Ngoại
vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Nguồn
vốn hội nhập quốc tế được phân bổ hàng năm
|
107
|
Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức về tình hình
hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là các cam kết thương mại quốc tế của Việt
Nam với các nước.
|
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Nguồn
vốn hội nhập quốc tế được phân bổ hàng năm
|
108
|
Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo về
các FTA, Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) và các nội dung liên quan nhằm triển
khai các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp tìm hiểu thông tin, nghiên cứu chuyên
sâu về các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.
|
|
Sở Công
Thương
|
Sở
Ngoại vụ, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch và các đơn vị liên
quan
|
Hàng
năm
|
Nguồn
vốn hội nhập quốc tế được phân bổ hàng năm
|
109
|
Thực hiện Chương trình số 20-CTr/TU
ngày 29/12/2016 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết
Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về hội nhập kinh tế
quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh
nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
|
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các Sở,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Nguồn
vốn hội nhập quốc tế được phân bổ hàng năm
|
110
|
Đề án “Đăng ký Vịnh Lan Hạ là vịnh
đẹp nhất thế giới và là thành viên Câu lạc bộ các vịnh đẹp
nhất thế giới - MBBW”
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Ngoại vụ
|
Ban
Quản lý Di sản thiên nhiên Quần đảo Cát Bà, Sở Văn hóa Thể thao, các ngành,
đơn vị liên quan
|
2017
|
Ngân
sách Nhà nước
|
111
|
Đề án xây dựng Cổng thông tin điện tử đa ngôn ngữ
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Ngoại vụ
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, các ngành, đơn vị liên quan
|
2017
|
Ngân
sách Nhà nước
|
112
|
Chiến lược phát triển công tác đối
ngoại thành phố đến năm 2025, tầm nhìn đến 2035
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Ngoại vụ
|
Sở Khoa
học và Công nghệ, các ngành, đơn vị liên quan
|
2017
|
Nguồn
vốn hội nhập quốc tế được phân bổ hàng năm
|
VII
|
Nâng cao năng lực xây dựng và thực
hiện thể chế của chính quyền các cấp
|
113
|
Tiếp tục triển
khai Kế hoạch chuyển đổi và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các Sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành thành phố
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
2017-2018
|
Ngân
sách thành phố
|
114
|
Triển khai sắp xếp cơ quan chuyên
môn trực thuộc UBND thành phố và UBND quận, huyện
|
Ban
Cán sự đảng UBND thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Các:
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Sau
khi Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày
|
Ngân
sách thành phố
|
115
|
Xây dựng Đề án về đẩy mạnh cải cách
hành chính, xây dựng chính quyền điện tử, cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh, xây dựng hình ảnh thành phố hấp dẫn, năng động
|
Ban
Thường vụ Thành ủy
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Nội
vụ; Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; các sở, ngành, đơn vị
liên quan
|
2017
|
Ngân
sách thành phố
|
116
|
Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng
và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm các văn bản quy phạm pháp luật
của thành phố được ban hành thống nhất với hệ thống pháp luật; tập trung kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của
thành phố, loại bỏ những thủ tục, quy định đang làm phức tạp, khó khăn, cản
trở đối với yêu cầu và đòi hỏi của việc tăng cường thu hút và sử dụng hiệu quả
các nguồn vốn đầu tư cho nền kinh tế thành phố.
|
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách thành phố
|
117
|
Tiếp tục thực hiện công tác tham
mưu, tư vấn, hướng dẫn thi hành pháp luật theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành
phố, đề nghị của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện; loại
bỏ những rào cản và hoàn thiện cơ chế, chính sách để
nâng cao hiệu quả
|
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách thành phố
|
118
|
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền
các văn bản pháp luật mới được ban hành. Đổi mới công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, đa dạng hóa các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật; phối hợp lồng
ghép công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật với các chương
trình, nhiệm vụ thuộc các cơ quan, tổ chức khác, đồng thời nâng cao tính hiệu
quả của công tác này theo hướng đa dạng hóa, xã hội hóa.
|
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách thành phố
|
119
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp theo hướng đẩy mạnh xã hội hóa; mở rộng
các thiết chế hỗ trợ năng lực tiếp cận pháp luật, phát huy quyền dân chủ của
nhân dân trong việc giám sát các hoạt động tư pháp. Tổ chức thực hiện tốt các
Đề án về phát triển đội ngũ luật sư, tư vấn pháp luật. Tiếp tục phát triển đội
ngũ giám định viên tư pháp, khuyến khích thành lập Văn phòng Giám định tư
pháp để phục vụ yêu cầu điều tra, truy tố, xét xử của các cơ quan tiến hành tố tụng và của những người có liên quan; có cơ chế ưu đãi nhằm
tạo điều kiện thuận lợi đẩy mạnh xã hội hóa đối với lĩnh vực Giám định tư
pháp. Tăng cường sự phối hợp với các cơ quan liên quan để tiếp tục thực hiện
chế định Thừa phát lại trên địa bàn thành phố.
|
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan; các tổ chức bổ trợ tư pháp
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách thành phố
|
120
|
Xây dựng Dự án xây dựng hệ thống Chính quyền điện tử thành phố HP gồm các hạng mục chính: Trung tâm
dữ liệu thành phố; Cơ sở dữ liệu thông tin dùng chung; Cổng thông tin điện tử
thành phố; Nền tảng dịch vụ Chính quyền điện tử cấp thành phố...
|
Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ngành, đơn vị liên quan
|
2018
|
Ngân
sách thành phố
|