ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2024/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
03 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ KHOÁN
KINH PHÍ SỬ DỤNG XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng
9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 362/TTr-STC ngày 31 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định về khoán kinh phí sử
dụng xe ô tô; hình thức; công đoạn và đơn giá khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang.
b) Những nội dung liên quan đến khoán kinh phí sử
dụng xe ô tô không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 cùa Chính phủ quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô và các quy định pháp luật hiện hành có liên
quan.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập,
Ban Quản lý dự án sử dụng vốn Nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn
vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang.
b) Doanh nghiệp do Nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động nắm giữ 100% vốn điều
lệ, bao gồm cả các doanh nghiệp là công ty con và đơn vị trực thuộc (sau đây
gọi là doanh nghiệp Nhà nước).
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Quy định khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
1. Đối tượng thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô
tô
a) Chủ tịch Hội đông nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh (trường hợp các chức
danh này tự nguyện nhận khoán kinh phí sử dụng xe ô tô).
b) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
c) Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương cấp
tỉnh;
d) Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tố quốc Việt Nam cấp huyện;
đ) Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc và các
chức danh tương đương tại doanh nghiệp Nhà nước;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
được giao thực hiện nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị; danh mục
nhiệm vụ đặc thù được quy định cụ thể tại Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
g) Trường hợp cần thiết do yêu cầu công tác, ngoài các
đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều này, Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước quyêt định việc thực hiện việc
khoán kinh phí sử dụng xe ô tô cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
theo quy định.
h) Riêng các chức danh thuộc cơ quan, đơn vị của
Đảng ở địa phương thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định
72/2023/NĐ-CP .
2. Công đoạn khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
a) Đưa, đón từ nơi ở đên cơ quan và ngược lại.
b) Đi công tác.
3. Hình thức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
a) Hình thức khoán theo km thực tế
Đối với công đoạn đưa, đón từ nơi ở đến cơ quan và ngược
lại: Mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô được xác định trên cơ sở số km từ nơi ở
đến cơ quan (2 lần/ngày), số ngày làm việc thực tế trong tháng và đơn giá
khoán.
Đối với công đoạn đi công tác: Mức khoán kinh phí
sử dụng xe ô tô được xác định trên cơ sở số km thực tế của từng lần đi công tác
và đơn giá khoán.
b) Hình thức khoán gọn
Đối với công đoạn đưa, đón từ nơi ở đến cơ quan và ngược
lại: Căn cứ khoảng cách bình quân từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại, số ngày
đưa, đón bình quân hàng tháng của các chức danh có tiêu chuẩn, đơn giá khoán để
xác định mức khoán gọn áp dụng cho các chức danh.
Đối với công đoạn đi công tác: Căn cứ số km bình
quân đi công tác hàng tháng theo yêu cầu công việc của các chức danh tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước và đơn giá khoán.
4. Mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với công
đoạn đưa, đón từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại
a) Hình thức khoán theo km thực tế
Mức khoán (đồng/tháng)
|
=
|
Số km từ nơi ở đến
cơ quan và ngược lại (km)
|
x
|
Số ngày làm việc
thực tế trong tháng (ngày)
|
x
|
Đơn giá khoán (đồng/km)
|
Trong đó:
Số km từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại là khoảng cách
thực tế của lộ trình di chuyển ngắn nhất (mà xe ô tô kinh doanh vận tải loại 4
chỗ ngồi được phép lưu thông) từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại của chức danh nhận
khoán;
Số ngày làm việc thực tế trong tháng là số ngày
chức danh nhận khoán thực tế làm việc tại cơ quan (bao gồm cả ngày làm thêm vào
các ngày thứ 7, chủ nhật hoặc các ngày nghỉ lễ, nếu phát sinh).
b) Hình thức khoán gọn
Hình thức khoán gọn được áp dụng đối với tất cả các
chức danh hoặc áp dụng đối với từng chức danh đảm bảo phù hợp điều kiện thực
tế, khoảng cách từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại của các chức danh nhận khoán.
Mức khoán được xác định như sau:
Mức khoán (đồng/tháng)
|
=
|
Số km bình quân từ
nơi ở đến cơ quan và ngược lại (km)
|
x
|
Số ngày đưa đón
bình quân hàng tháng (ngày)
|
x
|
Đơn giá khoán (đồng/km)
|
Trong đó:
Số km bình quân từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại
được tính theo tổng số km thực tế ngắn nhất từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại
(mà xe ô tô kinh doanh vận tải loại 4 chỗ ngồi được phép lưu thông) của tất cả
các chức danh nhận khoán chia (:) tổng số chức danh thuộc đối tượng khoán
(trường hợp áp dụng đối với tất cả các chức danh); được tính theo số km thực tế
ngắn nhất từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại (mà xe ô tô kinh doanh vận tải loại
4 chỗ ngồi được phép lưu thông) của từng chức danh nhận khoán (trường hợp áp
dụng đối với từng chức danh).
Số ngày đưa đón bình quân hàng tháng (ngày/tháng):
22 ngày.
5. Mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với công
đoạn đi công tác
Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định khoán kinh phí
sử dụng xe ô tô quy định áp dụng khoán cho toàn bộ công đoạn đi công tác hoặc từng
công đoạn (ví dụ: khoán khi đi công tác trong nội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; khoán đi công tác trên địa bàn của huyện,...); mức khoán kinh phí đối với
công đoạn đi công tác được xác định như sau:
a) Hình thức khoán theo km thực tế
Mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công đoạn đi
công tác trong trường hợp áp dụng hình thức khoán theo km thực tế được xác định
như sau:
Mức khoán (đồng/tháng)
|
=
|
Tổng số km thực tế
của từng lần đi công tác (km)
|
x
|
Đơn giá khoán (đồng/km)
|
Trong đó: Tổng số km thực tế của từng lần đi công
tác được xác định trên cơ sở khoảng cách thực tế của lộ trình di chuyển ngắn
nhất từ cơ quan đến các địa điểm công tác (mà xe ô tô kinh doanh vận tải được
phép lưu thông) các đợt công tác của từng chức danh nhận khoán.
b) Hình thức khoán gọn
Hình thức khoán gọn được áp dụng đối với tất cả các
chức danh hoặc áp dụng đối với từng chúc danh trong trường hợp đi công tác
thường xuyên trong tháng (tổng số ngày đi công tác chiếm trên 50% tổng số ngày
làm việc trong tháng theo quy định của Bộ luật Lao động) của các chức danh áp
dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô.
Mức khoán được xác định như sau:
Mức khoán (đồng/tháng)
|
=
|
Số km đi công tác
bình quân hàng tháng (km)
|
x
|
Đơn giá khoán (đồng/km)
|
Trong đó: Số km đi công tác bình quân hàng tháng
được xác định trên cơ sở tổng số km đi công tác thực tế của 12 tháng trong năm
trước khi áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô của tất cả các chức danh áp
dụng khoán chia (:) Tổng số chức danh áp dụng khoán chia (:) 12 tháng (trường
hợp áp dụng đối với tất cả các chức danh); được xác định trên cơ sở tổng số km
đi công tác thực tế của 12 tháng trong năm trước khi áp dụng khoán kinh phí sử
dụng xe ô tô của từng chức danh chia (:) 12 tháng (trường hợp áp dụng đối với
từng chức danh).
- Đối với đi công tác trong tỉnh thuộc địa bàn
thành phố Phú Quốc, huyện Kiên Hải mức khoán được tính bằng giá vé phương tiện
vận tải tàu thủy cộng chi phí di chuyển từ nơi đi công tác đến bến tàu và từ
bến tàu đến nơi công tác.
- Đối với mức khoán đi công tác tại các địa điểm
phải vận chuyển bằng máy bay và các nơi phương tiện giao thông công cộng còn
hạn chế, thực hiện khoán kinh phí đi công tác nhưng không vượt giá vé máy bay
theo giá dịch vụ tương đương trên thị trường.
6. Đơn giá khoán
Đơn giá khoán (được xây dựng tại thời điểm giá xăng
là 23.000 đồng/lít) áp dụng theo độ dài đoạn đường đưa đón hoặc đi công tác cụ thể
như sau:
STT
|
Số Km
|
Đơn giá khoán
(Đồng/Km)
|
01
|
Từ 01 km đến 50 km
|
13.000
|
02
|
Từ 51 km đến 100 km
|
10.500
|
03
|
Từ 101 km đến 150 km
|
9.200
|
04
|
Từ 151 km đến 250 km
|
6.500
|
05
|
Từ trên 250 km
|
3.200
|
7. Đơn giá khoán điều chỉnh
Khi giá xăng biến động tăng (giảm) từ 30% so với
giá xăng dược áp dụng xây dựng đơn giá khoán tại khoản 6 Điều này; Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện điều chỉnh đơn giá khoán theo giá xăng tại
thời điểm điều chỉnh khoán, cụ thể như sau:
a) Công thức điều chỉnh đơn giá khoán:
Trong đó:
- Chi phí cố định (gồm chi phí khấu hao, tiền lương
tài xế, sửa chữa thường xuyên, bảo trì, bảo hiểm,...) chiếm 51% tổng chi phí, tương
ứng 6.900 đồng/km.
- Định mức tiêu hao nhiên liệu (gồm xăng, thay nhớt
định kỳ) chiếm 49% tổng chi phí bằng 0,28 lít xăng/km.
- Giá xăng thời điểm khoán là giá xăng được niêm
yết trên thị trường tại thời điểm điều chỉnh đơn giá khoán.
b) Đơn giá khoán điều chỉnh áp dụng theo độ dài
đoạn đường đưa đón hoặc đi công tác cụ thể như sau:
STT
|
Số Km
|
Đơn giá khoán
điều chỉnh (Đồng/Km)
|
01
|
Từ 01 km đến 50 km
|
ĐGKĐC x 100%
|
02
|
Từ 51 km đến 100 km
|
ĐGKĐC x 80%
|
03
|
Từ 101 km đến 150 km
|
ĐGKĐC x 70%
|
04
|
Từ 151 km đến 250 km
|
ĐGKĐC x 50%
|
05
|
Từ trên 250 km
|
ĐGKĐC x 25%
|
Điều 3. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn
vị, doanh nghiệp Nhà nước trong việc thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
phục vụ công tác chung khi đi công tác
1. Xác định số km từ nơi ở đến cơ quan và ngược
lại, số ngày làm việc thực tế trong tháng của từng chức danh nhận khoán; xác
định số km bình quân từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại, số ngày đưa, đón bình
quân hàng tháng của các chức danh có tiêu chuẩn đưa, đón từ nơi ở đến cơ quan
và ngược lại theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Quyết định này.
2. Xác định tổng số km thực tế của từng lần đi công
tác của từng chức danh nhận khoán; xác định số km đi công tác bình quân hàng
tháng của chức danh áp dụng khoán theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Quyết định
này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp
Nhà nước tổ chức thực hiện việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành
tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Kiên Giang; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị, doanh nghiệp Nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
4. Trong quá trình thực hiện Quyết định này nếu
phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức, cá nhân liên quan phản
ánh kịp thời cho các Sở, ngành có liên quan để được hướng dẫn thực hiện; trường
hợp vượt thẩm quyền thì các Sở, ngành trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc VN tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh Kiên Giang;
- TV UBND tỉnh;
- Như Điều 4 của QĐ;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, nvphuong
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|