ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 393/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
07 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG QUẢN LÝ VÀ DẠY HỌC GIAI ĐOẠN 2022-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn
2022 - 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Nghị quyết số
09-NQ/TU ngày 29/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Ninh
Thuận giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2314/QĐ-UBND ngày 15/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Đề án “Chuyển đổi
số tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 686/TTr-SGDĐT ngày 04 tháng 4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý và dạy học giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 trên
địa bàn tỉnh (đính kèm Kế hoạch).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Thủ trưởng
các đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, VXNV. NAM.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ VÀ
DẠY HỌC GIAI ĐOẠN 2022-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Đính kèm Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 7 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) và chuyển đổi số lĩnh vực giáo dục là nhiệm vụ trọng tâm hàng
đầu của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh, nhằm đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất
lượng cao để phục vụ xã hội và hội nhập, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh
nguồn lao động; làm nền tảng cho phát triển nền kinh tế số, tận dụng tốt thời
cơ cách mạng công nghiệp lần thứ tư; xây dựng ngành Giáo dục tỉnh hiện đại, chất
lượng, hiệu quả; hỗ trợ người dân dễ dàng tiếp cận giáo dục, được học tập, nâng
cao trình độ dân trí liên tục và học tập suốt đời.
- Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số tạo đột phá trong đổi mới hoạt động giáo dục
và đào tạo; đổi mới quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo nhằm
tác động tích cực, toàn diện tới phương thức hoạt động, chất lượng, hiệu quả,
công bằng trong giáo dục.
- Người học và nhà giáo
là trung tâm của quá trình chuyển đổi số; việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số nhằm
mang lại lợi ích cho người học và doanh nghiệp, là thước đo chủ yếu đánh giá sự
hài lòng, mức độ thành công của chuyển đổi số của ngành.
- Tăng cường quản lý sự thay đổi
nhận thức từ cán bộ quản lý giáo dục, nhà giáo và người lao động trong ngành đối
với việc chuyển đổi số; tích cực huy động mọi nguồn lực của xã hội nhằm thúc đẩy
nhanh tiến trình chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục.
2. Yêu cầu
- Chuyển đổi số trong lĩnh vực
giáo dục nhất thiết phải kế thừa và phát triển ứng dụng CNTT trên nền tảng công
nghệ số.
- Kiến trúc số phải được
thiết kế đồng bộ, bao quát, có hệ thống trong tổng thể Chương trình chuyển đổi
số của tỉnh; được triển khai từng bước có trọng tâm, trọng điểm, đạt hiệu quả
cao trong từng giai đoạn, nhất là trong giai đoạn thực hiện chủ trương thích ứng
an toàn, linh hoạt và kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19.
- Thiết kế mô hình quản
lý giáo dục trên nền tảng số và tài nguyên giáo dục hiện có để sử dụng chung,
là chìa khóa để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số ở lĩnh vực giáo dục trên địa
bàn tỉnh.
- Nâng cao và thống nhất nhận
thức trong cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh cũng như toàn xã hội về các nội dung
của chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục, nhất là vai trò, ý nghĩa, các nhiệm
vụ trọng tâm của chuyển đổi số, làm cơ sở để huy động các nguồn lực từ bên
trong và bên ngoài ngành để giúp quá trình triển khai chuyển đổi số đạt được kết
quả cao nhất.
II. MỤC
TIÊU, CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu chung
Ngành Giáo dục tận dụng tiến bộ
công nghệ số để thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong dạy và học, nâng cao chất lượng,
hiệu quả giáo dục; gia tăng cơ hội tiếp cận giáo dục cho mọi đối tượng, nhất là
người dân ở những vùng khó khăn; xây dựng nền giáo dục mở thích ứng trên nền tảng
số, góp phần phát triển kinh tế số và xã hội số.
2. Chỉ tiêu
2.1. Giai đoạn 2022 - 2025
a) Đổi mới mạnh mẽ phương thức
tổ chức giáo dục, đưa dạy và học trên môi trường số trở thành hoạt động giáo dục
thiết yếu, hàng ngày đối với nhà giáo và người học:
- Về tiếp cận giáo dục trực tuyến:
50% học sinh và mỗi nhà giáo có đủ điều kiện (về phương tiện, đường truyền, phần
mềm) tham gia có hiệu quả các hoạt động dạy và học trực tuyến.
- Về môi trường giáo dục trực
tuyến:
+ Ứng dụng các nền tảng dạy và
học trực tuyến là sản phẩm trong nước, được trên 50% học sinh sử dụng;
+ Hình thành kho học liệu trực
tuyến của tỉnh và ứng dụng kho học liệu quốc gia đáp ứng yêu cầu về tài liệu học
tập cho 50% nội dung chương trình giáo dục phổ thông;
- Về quy mô hoạt động giáo dục
trực tuyến
+ Tỉ trọng nội dung chương
trình giáo dục phổ thông được triển khai dưới hình thức trực tuyến đạt trung
bình 5% ở cấp tiểu học, 10% ở cấp trung học;
b) Đổi mới mạnh mẽ phương thức
quản lý, điều hành dựa trên công nghệ và dữ liệu, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý, chất lượng cung cấp dịch vụ hỗ trợ của Nhà nước và các cơ sở giáo dục
- Về quản trị nhà trường: 100%
cơ sở giáo dục áp dụng hệ thống quản trị nhà trường dựa trên dữ liệu và công
nghệ số, trong đó:
+ 100% người học, 100% nhà giáo
được quản lý bằng hồ sơ số với định danh thống nhất;
+ 80% cơ sở vật chất, thiết bị
và các nguồn lực khác phục vụ giáo dục, đào tạo và nghiên cứu được quản lý bằng
hồ sơ số.
- Về quản lý giáo dục: Hệ thống
thông tin quản lý toàn ngành Giáo dục được thiết lập và vận hành hiệu quả,
trong đó:
+ Cơ sở dữ liệu toàn ngành được
hoàn thiện, kết nối thông suốt với tất cả các cơ sở giáo dục đảm bảo cung cấp
thông tin quản lý đầy đủ, tin cậy, kịp thời; được kết nối, chia sẻ hiệu quả với
các cơ sở dữ liệu của tỉnh, quốc gia;
+ Các cơ quan quản lý giáo dục
cấp huyện được vận hành chủ yếu dựa trên dữ liệu và công nghệ số, trong đó 90%
hồ sơ công việc tại cấp sở; 80% hồ sơ công việc tại cấp phòng được giao dịch và
giải quyết trên môi trường số (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung
mật).
- Về dịch vụ hỗ trợ người học,
người dân
+ 100% thủ tục hành chính đủ điều
kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 (hoặc mức độ 3 nếu không
phát sinh thanh toán);
+ Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực
tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 90%;
+ Tỷ lệ người học, phụ huynh
hài lòng về chất lượng dịch vụ trực tuyến của các cơ sở giáo dục đạt trung bình
80%;
+ Tỷ lệ tổ chức, cá nhân hài
lòng về chất lượng dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan quản lý giáo dục đạt
trung bình 95%.
2.2. Giai đoạn đến năm 2030
Đưa tất cả thành tố của hệ thống
giáo dục quốc dân vào môi trường số, trong đó:
- Ứng dụng hoàn toàn một nền tảng
dạy và học trực tuyến quốc gia tích hợp kho học liệu số hỗ trợ 100% người học
và nhà giáo tham gia có hiệu quả các hoạt động giáo dục trực tuyến; đáp ứng yêu
cầu về tài liệu học tập cho toàn bộ chương trình giáo dục phổ thông;
- 100% nguồn lực giáo dục, chương
trình giáo dục và đối tượng giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân được quản
lý trên môi trường số, kết nối thông suốt toàn ngành, liên thông với các cơ sở
dữ liệu, thông tin quốc gia.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Công
tác truyền thông nâng cao nhận thức của các đơn vị, cơ sở giáo dục (nhất là người
đứng đầu của đơn vị), cộng đồng về vai trò, lợi ích của việc ứng dụng CNTT và
chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục
- Quán triệt trong toàn ngành
nhằm thay đổi tư duy, nhận thức tích cực trong việc ứng dụng CNTT và chuyển đổi
số đó là:
+ Thay đổi phương thức quản lý,
chỉ đạo điều hành hiện tại, để hướng đến quản lý công việc trên nền tảng công
nghệ số.
+ Tạo môi trường thuận lợi để
người dân tiếp cận các dịch vụ giáo dục một cách nhanh chóng, kịp thời và minh
bạch; qua đó, thay đổi cách tiếp nhận các dịch vụ giáo dục truyền thống sang
các dịch vụ giáo dục số mà nền tảng là dữ liệu số.
+ Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ trên nền tảng dữ liệu số; thúc đẩy đầu tư vào số hóa dữ
liệu, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT) một cách mạnh
mẽ.
+ Phát triển các hệ chương
trình phải dựa trên nền tảng dữ liệu và phương thức làm việc với ứng dụng CNTT
gắn liền với khả năng sử dụng, kết nối, trao đổi, chia sẻ dữ liệu.
+ Thay đổi tư duy quản lý theo
hướng tiếp cận công nghệ số, đảm bảo đúng quy định pháp luật về Văn thư lưu trữ,
hạn chế thấp nhất sử dụng quản lý và lưu trữ truyền thống.
+ Đa dạng các hình thức, giải
pháp tiếp cận theo nhu cầu “cần gì học đó”, “học mọi lúc - mọi nơi” của người học,
góp phần xây dựng hệ thống giáo dục bảo đảm mọi công dân đều được học tập suốt
đời, hướng đến xây dựng xã hội học tập.
- Huy động sự tham gia của người
dân, tổ chức, doanh nghiệp cùng góp ý, giám sát và sử dụng các dịch vụ, tiện
ích của chuyển đổi số.
- Thúc đẩy nghiên cứu, sáng tạo
và thử nghiệm các công nghệ số trong giáo dục, tổ chức kết nối, tập hợp, thúc đẩy
phát triển các sản phẩm ứng dụng, nền tảng giáo dục số. Xây dựng quy định về đảm
bảo an toàn thông tin, đảm bảo an ninh mạng trên phạm vi toàn ngành trên nền tảng
chung của tỉnh.
2. Phát
triển công nghệ, ứng dụng công nghệ trong kiến trúc số để xây dựng hệ chương
trình quản lý giáo dục
a) Phát triển công nghệ:
Nguyên tắc về sử dụng công nghệ
phải phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử và các quy định, hướng dẫn
liên quan của các Bộ, ngành Trung ương; phù hợp với kiến trúc tổng thể về CNTT
của tỉnh và ngành Giáo dục.
Công nghệ phải đảm bảo tính
linh hoạt và thích ứng cao; đảm bảo về mặt tư duy tổng thể, triển khai linh hoạt.
Triển khai từng giai đoạn để đảm bảo các đơn vị, cơ sở giáo dục, người dân
thích ứng với thay đổi.
Khai thác tối đa các công nghệ
hiện đại (tập trung công nghệ nền tảng; công nghệ cốt lõi) phù hợp với xu hướng
phát triển trên nguyên tắc bảo đảm tính trung lập về kỹ thuật công nghệ, ưu
tiên áp dụng các tiêu chuẩn mở, công nghệ mở, mã nguồn mở.
Coi trọng giải pháp bảo mật, an
toàn thông tin đầy đủ cho các thành phần trong mô hình giáo dục thông minh,
chuyển đổi số trong giáo dục theo lộ trình phù hợp.
b) Cơ sở dữ liệu:
Dữ liệu là nền tảng quyết định
trong quá trình chuyển đổi số, xây dựng giáo dục thông minh. Dữ liệu cần được kế
thừa, phát triển và lưu trữ lâu dài, là tài nguyên cốt lõi để triển khai chuyển
đổi số. Ứng dụng các công nghệ tiện ích như dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo để
xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu hình thành trong hoạt động
của ngành là tài sản của ngành và được quản lý bởi ngành Giáo dục, của các cơ
quan có thẩm quyền được UBND tỉnh giao nhiệm vụ; được chia sẻ và dùng chung nhằm
phục vụ các hoạt động của ngành cũng như của cơ quan nhà nước hướng tới phục vụ
người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
Dữ liệu ngành phải được tuân thủ
các tiêu chuẩn mở và kiến trúc hướng dịch vụ để đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất,
tránh trùng lắp. Đồng thời hướng tới việc cung cấp dữ liệu mở cũng như kết nối
đến cổng dữ liệu mở của tỉnh để khuyến khích sáng tạo và tạo ra giá trị mới.
3. Xây dựng,
triển khai nền tảng số, sinh thái số phục vụ công tác quản lý và dạy học tại
các cơ sở giáo dục
a) Xây dựng nền tảng số:
- Hệ thống Cơ sở dữ liệu giáo dục
tập trung;
- Kết nối thanh toán điện tử;
- Cung cấp thông tin tình trạng
giải quyết hồ sơ hành chính;
- Tích hợp, cung cấp dữ liệu
giáo dục;
- Liên thông các hệ thống thông
tin.
- Triển khai hệ thống chữ ký số
trong hồ sơ quản lý giáo dục. Phát triển các nền tảng ứng dụng di động trong việc
cung cấp các dịch vụ giáo dục.
- Hoàn thành cơ sở dữ liệu giáo
dục, ứng dụng các công nghệ thông minh để phân tích số liệu về hoạt động giáo dục
kịp thời, chính xác, giúp báo cáo, dự báo chính xác để có cơ sở tham mưu cấp có
thẩm quyền trong việc xây dựng và hoạch định các chính sách giáo dục phù hợp
trên quy mô toàn tỉnh.
b) Xây dựng sinh thái số
hóa:
- Hoàn thiện và chuẩn hóa cơ sở
dữ liệu ngành, số hóa các dữ liệu chuyên ngành, liên thông, tích hợp với kho dữ
liệu dùng chung của tỉnh nhằm phục vụ công tác quản lý và khai thác, chia sẻ dữ
liệu ngành.
- Hình thành bộ phận chuyên
trách điều hành “Nền tảng sinh thái số giáo dục thông minh” trên cơ sở triển
khai và hoàn thiện hệ thống thông tin thống nhất của ngành trên Trục liên thông
cơ sở dữ liệu giáo dục (Mô hình quản lý tập trung) phục vụ công tác quản lý, điều
hành giáo dục trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng tích hợp phần mềm thống
kê giáo dục triển khai toàn ngành Giáo dục nhằm minh bạch hóa dữ liệu thống kê
theo quy định pháp luật.
- Triển khai cơ sở dữ liệu
ngành đồng bộ từ cơ sở hướng đến phục vụ người dân, bao gồm:
+ Ứng dụng các nền tảng dạy học
trực tuyến trong nước theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Xây dựng nền tảng quản lý và
đăng ký nhập học trực tuyến đối với cấp học mầm non; tuyển sinh đối với học
sinh nhập học mới ở các lớp 1, 6, 10 nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho phụ huynh
không phải trực tiếp đến các cơ sở giáo dục, góp phần công khai minh bạch số liệu
tuyển sinh và chỉ tiêu tuyển sinh, đáp ứng mục tiêu và các giải pháp phòng chống
dịch COVID-19 theo quy định.
+ Triển khai, hoàn thiện các ứng
dụng CNTT trong quản lý, điều hành điện tử, bao gồm số hóa tất cả các loại hồ
sơ được quy định trong Điều lệ trường học ở các cấp học; từng bước loại bỏ các
loại hồ sơ giấy không cần thiết gây phiền hà cho người dùng có liên quan đến
giáo viên, cán bộ quản, học sinh, cha mẹ học sinh. Nghiêm cấm việc tự đặt ra
các loại hồ sơ không có trong quy định trong Luật Giáo dục và Điều lệ trường học
của các cấp học.
c) Xây dựng nền tảng ứng dụng
“Trường học thông minh - Trường học không tiền mặt”:
- Triển khai xây dựng “Phần mềm
quản lý trực tuyến các nguồn thu” tại 100% trường học trên địa bàn tỉnh nhằm
liên thông dữ liệu với các cơ quan tài chính, hỗ trợ phụ huynh, học sinh thanh
toán học phí hoặc các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật, không dùng tiền
mặt.
- Triển khai xây dựng phần mềm
xét và cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS, THPT tạm thời, cấp giấy chứng nhận
hoàn thành chương trình cấp học THPT.
- Triển khai xây dựng cổng
thông tin Đăng ký nhập học trực tuyến cho cấp học mầm non, tuyển sinh đầu cấp lớp
1, 6, 10; liên thông kết nối với CSDL phổ cập giáo dục-xoá mù chữ quốc gia.
d) Xây dựng hệ thống thư viện
trường học tiên tiến:
- Xây dựng trung tâm học liệu
E-library, ứng dụng công nghệ giúp học sinh mở rộng phạm vi nghiên cứu học tập.
Tối ưu hóa việc lưu trữ, bảo quản khai thác và giao lưu thông tin, góp phần
nâng cao hiệu quả phục vụ của người dùng trong và ngoài các thư viện nhà trường.
- Số hóa và xây dựng hệ thống dữ
liệu liên thư viện tiên tiến, hỗ trợ giáo viên, học sinh chủ động về phương thức
tìm kiếm, truy cập từ xa các thông tin, dữ liệu học tập nghiên cứu.
- Phối hợp hoạt động giảng dạy
của giáo viên với việc tự học, tự nghiên cứu của học sinh, trao đổi các dữ liệu
giảng dạy trong và ngoài nhà trường; giáo viên và các nhà quản lý giáo dục có
thể hỗ trợ chia sẻ nguồn tư liệu, tài liệu khoa học, tài liệu giảng dạy qua đó
góp phần chuyển đổi số trong hoạt động của thư viện, hình thành hệ thống các
thư viện tiên tiến từng bước hiện đại cho các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh.
đ) Xây dựng nền tảng số hỗ
trợ nâng cao hiệu quả dạy - học trực tuyến:
- Khai thác và ứng dụng triệt để
các nền tảng số hỗ trợ dạy học trực tuyến của quốc gia, trong đó ưu tiên ứng dụng
các nền tảng số trong nước.
- Số hóa học liệu (hay học liệu
điện tử) bao gồm: Giáo trình điện tử, sách giáo khoa điện tử, tài liệu tham khảo
điện tử, bài kiểm tra đánh giá điện tử, bản trình chiếu, bảng dữ liệu, các tệp
âm thanh, hình ảnh, video, bài giảng điện tử, phần mềm dạy học, thí nghiệm mô
phỏng và các học liệu được số hóa khác nhằm hình thành kho học liệu số.
4. Đẩy mạnh
phát triển, nâng cấp các hệ thống thông tin giáo dục trên các nền tảng số mới
nhất về truyền thông xã hội; cung cấp thông tin và dịch vụ hành chính công một
cách đơn giản, thuận tiện trên nhiều nền tảng khác nhau nhằm cung cấp trải nghiệm
tốt nhất, thân thiện nhất cho người dùng
- Triển khai, hoàn thiện các ứng
dụng CNTT trong quản lý, điều hành điện tử, hạn chế việc sử dụng giấy tờ, ứng dụng
phát triển giao dịch điện tử, xác thực điện tử, văn phòng điện tử; triển khai hệ
thống chữ ký số.
- Kết nối với Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh nhằm triển khai tốt dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
theo lộ trình cải cách hành chính của tỉnh.
- Số hóa các văn bản, tài liệu
của ngành giáo dục thông qua Hệ quản lý văn bản TD Office, E-Office, Office
365. Ưu tiên số hóa dữ liệu Tốt nghiệp Trung học phổ thông, tuyển sinh lớp 10.
5. Chỉ đạo
triển khai nhiệm vụ quản lý giáo và hỗ trợ phục vụ chuyên môn cho từng cấp học
- Xây dựng các quy định về quản
lý, thu thập dữ liệu giáo dục; các quy chuẩn, quy định về kết nối, liên thông dữ
liệu trong ngành; hướng dẫn về ứng dụng CNTT trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
- Phát triển, hoàn thiện cơ sở
dữ liệu chuyên ngành trên nguyên tắc cơ sở dữ liệu tập trung được lưu giữ một
cách có hệ thống và lâu dài. Cơ sở dữ liệu giáo dục do Sở Giáo dục và Đào tạo quản
lý, vận hành và khai thác.
- Phát triển nền tảng tích hợp
cơ sở dữ liệu về giáo dục và đào tạo (Trục cơ sở dữ liệu), kết nối giữa các cơ
sở dữ liệu giáo dục và các hệ thống giáo dục chuyên ngành khác của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
- Xây dựng phát triển nền tảng
dữ liệu mở về giáo dục, thu thập dữ liệu kết hợp với dữ liệu chia sẻ từ các cơ
sở dữ liệu khác hướng tới hình thành hệ sinh thái dữ liệu mở ngành giáo dục và
đào tạo.
6. Phát triển
nguồn nhân lực đủ số lượng, đảm bảo trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với vị
trí việc làm đối với cơ quan quản lý giáo dục và đơn vị sự nghiệp giáo dục công
lập, đồng thời phát triển năng lực ứng phó nhằm đảm bảo an toàn, an ninh mạng
a) Phát triển nguồn nhân lực:
- Tuyển dụng, sử dụng và quản
lý đội ngũ giáo viên, nhân viên phụ trách giảng dạy tin học, phụ trách công tác
văn phòng, quản trị mạng tại các cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý giáo dục phải
đảm bảo đúng tiêu chí, trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo quy định của pháp luật,
đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm.
- Nâng cao năng lực ứng dụng
CNTT cho giáo viên, cán bộ quản lý thông qua các khóa đào tạo, tập huấn định kỳ
và thường xuyên hàng năm.
- Đặt hàng đào tạo hoặc liên kết
đào tạo cán bộ chuyên môn trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo gồm các tiêu chuẩn
CNTT giáo dục, các công nghệ số về dữ liệu ..., làm nòng cốt cho chuyển đổi số
trong toàn ngành giáo dục.
- Bảo đảm nguồn nhân lực chất
lượng cao phục vụ vận hành, khai thác dữ liệu theo mô hình Trung tâm điều hành
giáo dục thông minh và triển khai các ứng dụng CNTT trong giáo dục.
b) Đảm bảo an toàn, an ninh
mạng:
- Phối hợp chặt chẽ với Sở
Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, các cơ quan có liên quan triển khai
các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh các hệ thống thông tin của ngành.
- Các cơ sở giáo dục triển khai
đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống thông tin của đơn vị theo đúng
quy định. Triển khai hệ thống giám sát an toàn, an ninh thông tin toàn ngành.
7. Huy động
mọi nguồn lực để đẩy nhanh mục tiêu chuyển đổi số trong ngành Giáo dục là nhiệm
vụ trọng tâm được ưu tiên hàng đầu
- Hàng năm cân đối từ nguồn
ngân sách nhà nước đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội, trong đó ưu tiên
phân bổ cho ngành Giáo dục để đẩy nhanh mục tiêu chuyển đổi số.
- Tập trung xây dựng và lập kế
hoạch chi tiết đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT để phục vụ chuyển đổi số theo lộ trình
cho cả giai đoạn để làm cơ sở tham mưu cấp có thẩm quyền hàng năm bố trí kinh
phí từ ngân sách nhà nước hoặc làm cơ sở cho việc huy động các nguồn lực xã hội
hóa.
- Ngành Giáo dục chủ động tham
mưu các nguồn lực từ bên ngoài như: các Dự án, Chương trình của Bộ Giáo dục và
Đào tạo; các chương trình, dự án của các tổ chức phi Chính phủ tài trợ cho giáo
dục để góp phần tạo đà cho quá trình ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi
số của ngành.
8. Chú trọng
công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số
trong toàn ngành giáo dục nhằm chấn chỉnh hoặc xử lý các trường hợp trì trệ, đi
ngược quan điểm chỉ đạo, cố tình sai phạm làm ảnh hưởng đến mục tiêu chuyển đổi
số
- Các cơ quan chuyên môn, Thanh
tra chuyên ngành, UBND huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
hàng năm xây dựng kế hoạch tập trung thanh tra, kiểm tra việc thực nhiệm vụ
chuyển đổi số trong ngành Giáo dục nhằm kịp thời chấn chỉnh hoặc xử lý các vi
phạm có liên quan đến quy định của pháp luật về chuyển đổi số và ứng dụng CNTT.
- Đề xuất, kiến nghị các chính
sách cần sửa đổi, bổ sung do chưa phù hợp với thực tiễn trong quản lý nhà nước
về chuyển đổi số.
- Tăng cường công tác thanh kiểm
tra nội bộ; phát huy dân chủ ở cơ sở nhằm phát hiện, chấn chỉnh hoặc xử lý kịp
thời không để xảy ra sai phạm, tham nhũng hoặc gây lãng phí có liên quan đến
chuyển đổi số.
9. Xây dựng
mô hình điểm triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong
giáo dục để làm cơ sở khen thưởng, nhân rộng các tập thể, cá nhân có thành tích
xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số
- Mỗi cơ sở giáo dục theo từng
cấp học và cơ quan quản lý giáo dục cấp huyện, thành phố chọn điển hình một hoặc
một số trường/cấp học để xây dựng kế hoạch chiến lược tập trung đầu tư cơ sở hạ
tầng, nguồn lực để thúc đẩy việc ứng dụng CNTT và chuyển đổi số ngành trong
giai đoạn đầu.
- Phát động sâu rộng phong trào
thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học”, “Giỏi việc trường - đảm việc
nhà”, “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”,… gắn với
việc ứng dụng hiệu quả CNTT, chuyển đổi số ngay trong mỗi hành động, mỗi công
việc chuyên môn của Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
- Hàng năm đề xuất biểu dương,
khen thưởng các cá nhân tập thể xuất sắc trong trong trào “viết và áp dụng sáng
kiến”, “đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng” trong lĩnh vực CNTT và
chuyển đổi số trong toàn ngành.
IV. KINH PHÍ
CHUYỂN ĐỔI SỐ
Kinh phí phục vụ cho chuyển đổi
số của ngành Giáo dục được ngân sách nhà nước cấp trong tổng thể nguồn ngân
sách phục vụ cho chuyển đổi số của tỉnh; trong đó tập trung hai lĩnh vực:
1. Đầu tư cơ sở hạ tầng
- Xây dựng phòng học vi tính (kể
cả bàn ghế và hệ thống an toàn phục vụ vận hành cho phòng mày).
- Mua sắm máy vi tính phục vụ
giảng dạy - học tập.
- Kiến trúc và thiết kế Hệ thống
quản lý giáo dục.
- Kinh phí ước tính là: 296,15
tỷ đồng; bình quân mỗi năm cho giai đoạn 10 năm với nhu cầu kinh phí khoảng
29,6 tỷ đồng. (Đính kèm Phụ lục)
- Nguồn vốn dự kiến đầu tư cơ sở
hạ tầng được ghi tại các văn bản sau:
+ Quyết định số 2314/QĐ-UBND của
UBND tỉnh, ngày 15/12/2021, Ban hành Đề án “Chuyển đổi số tỉnh Ninh Thuận giai
đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
+ Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày
16/01/2022 của UBND tỉnh về đầu tư cơ sở vật chất để thực hiện Chương trình
giáo dục phổ thông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
2. Đào tạo bồi dưỡng nguồn
nhân lực
- Hàng năm, ngành Giáo dục xây
dựng kế hoạch chủ động liên kết đào tạo nâng cao năng lực ứng dụng CNTT cho
CBQL, GV, NV cốt cán của các cơ sở giáo dục, cơ quan quản lý giáo dục để đảm bảo
chuyên môn nghiệp vụ theo vị trí việc làm theo Quyết định số 396/QĐ-UBND ngày
09/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án phát triển đội ngũ giáo viên,
cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo
dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Ninh Thuận.
- Bồi dưỡng thường xuyên và định
kỳ hàng năm trong quá trình ứng dụng CNTT trong chuyển đổi số cho các đối tượng
được phân công theo vị trí việc làm.
- Nhu cầu kinh phí cho đào tạo,
bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ cho chuyển đổi số khoảng 3 tỷ đồng, được lồng
ghép theo Quyết định số 396/QĐ- UBND ngày 09/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND huyện, thành phố trong việc xây dựng kế hoạch
đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin cho các cơ sở giáo dục theo phần cấp quản
lý;
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông xây dựng dự án đầu tư máy chủ, Trang thông tin điện tử của ngành
Giáo dục trình cấp có thẩm quyền cho chủ trương thực hiện, nhằm đảm bảo hạ tầng
CNTT để kết nối tất cả cơ sở giáo dục trong việc số hóa dữ liệu để hướng đến phục
vụ người dùng tốt nhất.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư trong việc xây dựng và lập kế hoạch đầu tư xây dựng hạ tầng giáo dục giai đoạn
2022-2025 và định hướng đến năm 2030, trong đó có kế hoạch chuyển đổi số.
- Phối hợp với các ngành có
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh huy động nguồn lực chuyển đổi số để từng bước
đáp ứng chuyển đổi được đồng bộ ở tất cả các cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý
giáo dục.
- Hàng năm, xây dựng chương
trình, kế hoạch thực hiện, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chương trình;
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng
kết; đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch trong
trường hợp cần thiết.
- Ban hành hoặc trình Ủy ban
nhân dân tỉnh các văn bản hướng dẫn, triển khai, thực hiện quá trình chuyển đổi
số trong hoạt động giáo dục khi có hướng dẫn của Trung ương.
- Thành lập Ban chỉ đạo về chuyển
đổi số và ứng dụng CNTT của ngành Giáo dục để chỉ đạo toàn ngành thực hiện đúng
mục tiêu chiến lược chuyển đổi số của tỉnh.
- Kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện Kế hoạch hàng năm và theo giai đoạn, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
theo đúng mục tiêu Chương trình mục tiêu quốc gia về ứng dụng CNTT và chuyển đổi
số, gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo trong công tác kiểm tra, thẩm định, đề xuất cho UBND tỉnh các
lĩnh vực đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin như: đầu tư công nghệ để chuyển đổi
số, các nền tảng ứng dụng trong chuyển đổi số; an ninh, an toàn mạng; liên
thông dữ liệu; kết nối vào Trung tâm điều hành thông minh Ninh Thuận.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo đề xuất các giải phải nhằm tháo gỡ những khó khăn về cuộc vận động
“Sóng và máy tính cho em” đối với trẻ em nghèo, vùng đặc biệt khó khăn, vùng
DTTS để có điều kiện trang thiết bị học tập thích ứng.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan tham mưu phân bổ vốn đầu tư công theo đúng quy định của Luật Đầu
tư công để thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ vốn sự nghiệp để thực hiện Kế hoạch
phù hợp với tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách địa phương.
5. UBND huyện, thành phố
- UBND huyện, thành phố chủ trì
phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong quá trình triển khai thực hiện các
chương trình, đề án, dự án có liên quan đến chuyển đổi số tại các cơ sở giáo dục
theo phân cấp quản lý.
- Trong phạm vi phân cấp theo
thẩm quyền về quản lý giáo dục theo quy định; UBND huyện, thành phố tập trung
chỉ đạo cho các cơ quan chuyên môn phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo tham
mưu xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện việc ứng dụng CNTT và chuyển đổi số
trong các cơ sở giáo dục, đồng bộ với kế hoạch chung của ngành. Trong đó, chú
trọng đầu tư cơ sở hạ tầng thông tin, trước hết là xây dựng đủ phòng học cho dạy
học môn tin học, chỉ đạo tuyển dụng nguồn nhân lực CNTT đúng chuyên ngành, phù
hợp với vị trí việc làm như: Giáo viên dạy tin học, nhân viên phụ trách CNTT
(Văn phòng) tại các cơ sở giáo dục.
- Chỉ đạo cơ quan chuyên môn
xây dựng kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế của địa phương để triển khai thực
hiện kế hoạch chuyển đổi số trong ngành giáo dục thuộc phạm vi quản lý.
- Hàng năm, tổ chức kiểm tra,
đánh giá tình hình thực hiện theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng
hợp báo cáo Ban Chỉ đạo chuyển đổi số cấp tỉnh và Thường trực Tỉnh ủy.
Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi
số trong ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm
2030. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung; các sở,
ngành, địa phương chủ động đề xuất gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp và báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC
ƯU TIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ GIÁO DỤC
GIAI ĐOẠN 2022 – 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 7 tháng 4 năm 2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh Ninh Thuận)
I. Đầu tư
hạ tầng công nghệ thông tin: 296,15 tỷ đồng.
STT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Định mức (triệu đồng)
|
Dự toán kinh phí (Triệu đồng)
|
Chủ trì thực hiện
|
Phối hợp thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú (Nguồn kinh phí thực hiện)
|
Tổng cộng đầu tư hạ tầng
|
|
296.150
|
|
|
|
|
1
|
Thiết kế kiến trúc Hệ thống
quản lý giáo dục (giải pháp chuyển đổi số)
|
Modul
|
8
|
375
|
3.000
|
Sở TT-TT
|
Sở GDĐT
|
Năm 2022
|
Theo QĐ số 2314 /QĐ-UBND ngày
15/12/2021, của UBND tỉnh, Ban hành Đề án “Chuyển đổi số tỉnh Ninh Thuận giai
đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030”
|
2
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
8130
|
|
121.950
|
|
|
|
Bố trí vốn theo Kế hoạch số
228/KH-UBND, ngày 16/01/2022 của UBND tỉnh, Đầu tư cơ sở vật chất để thực hiện
Chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
|
2.2
|
Trường Tiểu học (150 trường x
35 máy/phòng)
|
“
|
5.250
|
15
|
78.750
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND huyện, thành phố
|
NH: 2022- 2025
|
2.3
|
Trường THCS (64 trường x 45
máy/phòng)
|
“
|
2.880
|
15
|
43.200
|
3
|
Xây dựng phòng học vi tính
|
Phòng
|
214
|
|
171.200
|
|
|
|
Bố trí vốn theo Kế hoạch số 228/KH-UBND,
ngày 16/01/2022 của UBND tỉnh, Đầu tư cơ sở vật chất để thực hiện Chương
trình giáo dục phổ thông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
|
3.1
|
Trường Tiểu học (tối thiểu
50m2/phòng )
|
“
|
150
|
800
|
120.000
|
UBND huyện, Tp
|
Sở GDĐT
|
NH: 2022-2025
|
3.2
|
Trường THCS (tối thiểu 60m2/phòng
)
|
“
|
64
|
800
|
51.200
|
II. Xây dựng
hệ sinh thái số ngành Giáo dục và Đào tạo
Stt
|
Giải pháp
|
Giao nhiệm vụ chủ trì
|
Giao nhiệm vụ phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Tiến độ hoàn thành
|
Ghi chú
|
1
|
Thành lập Ban chỉ đạo chuyển đổi
số ngành Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng GDĐT huyện, thành phố
|
2022
|
Chậm nhất Tháng 3/2022
|
|
2
|
Tổ giúp việc Ban chỉ đạo chuyển
đổi số
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
2022
|
Chậm nhất tháng 4/2021
|
|
3
|
Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu ngành
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND huyện, thành phố
|
NH: 2021-2022
|
Thực hiện 3 kỳ trong năm: trước
31/10; 31/01; 31/5
|
|
4
|
Xây dựng, ban hành các tiêu
chuẩn, quy chuẩn về kết nối liên thông giữa các hệ thống phần mềm trong ngành
GD&ĐT; quy định về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở TTTT, UBND huyện, thành phố
|
2022
|
Trước 31/5/2022
|
|
5
|
Xây dựng, ban hành quy định về
số định danh (ID) giáo dục, quy chế sử dụng hồ sơ học vụ điện tử
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở TTTT, UBND huyện, thành phố
|
NH: 2021-2022
|
Trước 31/5/2022
|
|
6
|
Nâng cấp hệ thống CNTT Cơ
quan Sở GD&ĐT
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở TTTT, Sở tài chính
|
NH: 2021-2022
|
Trước 31/05/2022
|
|
7
|
Rà soát, thống kê toàn bộ các
Phần mềm đang sử dụng trong toàn ngành
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND huyện, thành phố
|
NH: 2021-2022
|
Trước 31/05/2022
|
|
8
|
Xây dựng chuẩn hóa hồ sơ Dịch
vụ công mức độ 3, 4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ, UBND huyện, thành
phố
|
Năm 2022
|
Định kỳ theo quy định hàng
năm
|
|
III. Triển
khai nền tảng số “Trường học thông minh – Trường học không tiền mặt”
Stt
|
Giải pháp
|
Giao nhiệm vụ chủ trì
|
Giao nhiệm vụ phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Tiến độ hoàn
thành
|
Ghi chú
|
1
|
Triển khai nền tảng dạy học
trực tuyến
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở TTTT, UBND huyện, thành phố
|
Kể từ NH: 2021- 2022
|
Năm học
|
Ứng phó với dịch bệnh
Covid-19
|
2
|
Xây dựng thư viện số tiên tiến,
hiện đại kết nối liên thông, dùng chung
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở TTTT, Sở VH-TT-DL, UBND
huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2021- 2025
|
Theo lộ trình do đơn vị xây dựng
|
Gắn với kiểm định chất lượng
GD mức độ 3, 4
|
3
|
Xây dựng kho học liệu số
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở giáo dục
|
Giai đoạn 2021- 2025
|
Theo lộ trình năm học
|
|
4
|
Triển khai Phần mềm “Quản lý
trực tuyến các nguồn thu” và đẩy mạnh hoạt động thanh toán học phí không dùng
tiền mặt.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Tài chính, UBND huyện,
thành phố
|
Năm 2022
|
Tháng 5/2022
|
Áp dụng cho năm học 2022-2023
|
IV. Nhân
sự và đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực
Stt
|
Giải pháp
|
Giao nhiệm vụ chủ trì
|
Giao nhiệm vụ phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Tiến độ hoàn thành
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng CSDL quản lý nhân sự
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ, UBND huyện, thành
phố
|
NH: 2021-2022
|
Theo kế hoạch năm học
|
|
2
|
Quản lý công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ quản lý giáo dục, GV
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ, UBND huyện, thành
phố
|
NH: 2022-2025
|
Nt
|
|
3
|
Thuyên chuyển và tuyển dụng
viên chức, công chức.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ, UBND huyện, thành
phố
|
NH: 2022-2025
|
Nt
|
|
4
|
Công khai các đơn vị, loại
hình dịch vụ giáo dục.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ, UBND huyện, thành
phố
|
NH: 2022-2025
|
Nt
|
|
V. Khảo
thí và quản lý chất lượng
Stt
|
Giải pháp
|
Giao nhiệm vụ
chủ trì
|
Giao nhiệm vụ
phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Tiến độ hoàn thành
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng CSDL về kiểm định Chất lượng giáo dục;
Trường đạt chuẩn quốc gia
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND huyện, thành phố
|
NH: 2022-2025
|
Theo kế hoạch năm học
|
|
2
|
Số hóa dữ liệu tốt nghiệp Trung học phổ thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND huyện, thành phố
|
NH: 2022-2025
|
Theo kế hoạch được duyệt của Giám đốc Sở
|
|
3
|
Xây dựng CSDL về dữ liệu quản lý văn bằng, chứng
chỉ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND huyện, thành phố
|
NH: 2021-2022
|
Nt
|
Dữ liệu tất cả các năm
|
VI. Quản
trị các trục cơ sở dữ liệu do Bộ GDĐT triển khai trên hệ thống quốc gia
Stt
|
Giải pháp
|
Giao nhiệm vụ chủ trì
|
Giao nhiệm vụ phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Tiến độ hoàn thành
|
Ghi chú
|
1
|
Chuẩn hóa CSDL về Phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND huyện, thành phố
|
Thực hiện hàng năm
|
31/12 hàng năm
|
|
2
|
Chuẩn hóa CSDL ngành
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND huyện, thành phố
|
NH: 2021-2022
|
Đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ
|
Theo quy định của Bộ GDĐT
|
VII. Công
tác Thanh tra và quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị
Stt
|
Giải pháp
|
Giao nhiệm vụ chủ trì
|
Giao nhiệm vụ phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Tiến độ hoàn thành
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng CSDL và phần mềm quản
lý công tác Thanh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND huyện, thành phố
|
NH: 2021-2022
|
Theo năm học
|
|
2
|
Quản lý cơ sở vật chất và trang
thiết bị trường học
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND huyện, thành phố
|
NH: 2021-2022
|
Trước 31/5/2022
|
Cập nhật tất cả danh mục thiết
bị được cấp hàng năm phục vụ cho đổi mới SGK
|