HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2024/NQ-HĐND
|
Thái Bình, ngày
12 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI
VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT ĐỘNG Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ
về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 49/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động thông tin cơ sở;
Thực hiện Thông báo kết luận số 1091-TB/TU ngày
04 tháng 12 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy định chức
danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và chế độ, chính sách đối với người trực tiếp tham
gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Xét Tờ trình 171/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành Quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và chế độ, chính sách đối
với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh
Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 56/BC-BPC ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Ban Pháp
chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và chế độ, chính
sách đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn
tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Điều khoản thi hành
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện
Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Bình Khóa XVII Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực
từ ngày 23 tháng 12 năm 2024.
Nghị quyết này bãi bỏ khoản 1, khoản 2 Điều 2
Chương I và Chương II của Quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với
người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố
và những đối tượng khác hưởng phụ cấp theo quy định pháp luật chuyên ngành công
tác ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm
theo Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Nội vụ; Tài chính; Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực XI;
- Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Thái Bình;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Thường trực Đảng ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn;
- Báo Thái Bình; Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử Thái Bình; Trang thông
tin điện tử Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Bình;
- Lưu VT, TTDN.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Thành
|
QUY ĐỊNH
CHỨC
DANH, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM
GIA HOẠT ĐỘNG Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2024/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Thái Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chức danh, chế độ, chính sách
đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân
phố; chế độ, chính sách đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ
dân phố; quy định kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố và người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh
Thái Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn (sau đây viết tắt là ở cấp xã).
2. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ
dân phố.
3. Người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ
dân phố.
4. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Chương II
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
Điều 3. Chức danh, chế độ chính
sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có 14
chức danh, gồm:
a) Phó Trưởng ban Tuyên giáo trực tiếp làm báo cáo
viên;
b) Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng;
c) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
d) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
đ) Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (ở nơi có hoạt
động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân);
e) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
g) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
h) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
i) Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
k) Văn phòng Đảng ủy;
l) Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
m) Nhân viên thú y;
n) Trưởng Đài truyền thanh;
o) Nhân viên Đài truyền thanh.
2. Chế độ, chính sách đối với người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã.
a) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được
hưởng phụ cấp hàng tháng theo hệ số mức lương cơ sở và theo loại đơn vị hành
chính cấp xã:
STT
|
Chức danh
|
Hệ số phụ cấp
hàng tháng
|
Cấp xã loại I
|
Cấp xã loại II
|
Cấp xã loại III
|
1
|
Phó Trưởng ban Tuyên giáo trực tiếp làm báo cáo
viên
|
0,91
|
0,88
|
0,84
|
2
|
Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng
|
0,91
|
0,88
|
0,84
|
3
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
0,81
|
0,78
|
0,74
|
4
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
0,81
|
0,78
|
0,74
|
5
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (ở nơi có hoạt
động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân)
|
0,81
|
0,78
|
0,74
|
6
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
0,81
|
0,78
|
0,74
|
7
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
0,81
|
0,78
|
0,74
|
8
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
0,81
|
0,78
|
0,74
|
9
|
Chủ tịch Hội Người cao tuổi
|
0,91
|
0,88
|
0,84
|
10
|
Văn phòng Đảng ủy
|
0,91
|
0,88
|
0,84
|
11
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
12
|
Nhân viên thú y
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
13
|
Trưởng Đài truyền thanh
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
14
|
Nhân viên Đài truyền thanh
|
0,86
|
0,86
|
0,86
|
b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có
trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên, ngoài được hưởng mức phụ cấp hàng tháng
theo điểm a khoản này còn được hưởng thêm mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ
đào tạo như sau:
- Người có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học
trở lên được hưởng mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ đào tạo bằng 0,3 lần mức
lương cơ sở.
- Người có trình độ chuyên môn tốt nghiệp cao đẳng
được hưởng mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ đào tạo bằng 0,25 lần mức lương
cơ sở.
- Người có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp
được hưởng mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ đào tạo bằng 0,2 lần mức lương
cơ sở.
3. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng
chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định
số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ,
công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân
phố.
Điều 4. Chức danh, chế độ,
chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
1. Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở
thôn, tổ dân phố thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 33 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP .
2. Mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động
không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố.
Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân
phố được hưởng phụ cấp hàng tháng theo hệ số mức lương cơ sở và theo loại thôn,
tổ dân phố:
STT
|
Chức danh
|
Hệ số phụ cấp
hàng tháng
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
1
|
Bí thư chi bộ thôn, tổ dân phố; Trưởng thôn, Tổ
trưởng tổ dân phố
|
1,1
|
1,05
|
1,00
|
2
|
Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố
|
0,72
|
0,68
|
0,64
|
3. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với
người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
a) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân
phố không thuộc đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
b) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ
dân phố được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế bằng 3% mức lương cơ sở theo quy định của
pháp luật hiện hành.
4. Chế độ mai táng phí
Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân
phố (trừ những trường hợp đã được hưởng chế độ mai táng phí theo quy định của
pháp luật) nếu từ trần khi đang đảm nhiệm chức danh không chuyên trách thì người
lo mai táng được trợ cấp mai táng bằng 5 lần mức lương cơ sở tại thời điểm người
hoạt động không chuyên trách từ trần.
Chương II
NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM
GIA HOẠT ĐỘNG Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
Điều 5. Chế độ, chính sách đối
với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố
1. Mức hỗ trợ hàng tháng đối với Phó Trưởng
thôn, Tổ phó tổ dân phố và Phó Bí thư chi bộ, Bí thư chi đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, Chi hội trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chi hội trưởng Hội Nông dân,
Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh thôn, tổ dân phố như sau:
STT
|
Chức danh
|
Hệ số phụ cấp
hàng tháng
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
1
|
Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố
|
0,75
|
0,7
|
0,65
|
2
|
Phó Bí thư chi bộ, Bí thư chi đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Chi hội trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chi hội trưởng Hội Nông
dân, Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh thôn, tổ dân phố
|
0,15
|
0,1
|
0,1
|
2. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với
người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố:
a) Người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ
dân phố không thuộc đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
b) Người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ
dân phố được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế bằng 3% mức lương cơ sở theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Chương IV
QUY ĐỊNH KIÊM NHIỆM
Điều 6. Quy định kiêm nhiệm
1. Cán bộ, công chức cấp xã được kiêm nhiệm 01 chức
danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và được hưởng
phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp hàng tháng quy định của chức danh kiêm
nhiệm (không tính phụ cấp theo trình độ đào tạo).
2. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm
nhiệm không quá 02 chức danh người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố và được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp hàng
tháng quy định của chức danh kiêm nhiệm (không tính phụ cấp theo trình độ đào tạo).
3. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ
dân phố được kiêm nhiệm không quá 02 chức danh người hoạt động không chuyên
trách khác ở thôn, tổ dân phố hoặc không quá 02 chức danh người trực tiếp tham
gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố và được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100%
mức phụ cấp hoặc mức hỗ trợ quy định của chức danh kiêm nhiệm.
4. Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố do
Bí thư Chi bộ thôn, tổ dân phố kiêm nhiệm.
5. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính
đóng, hưởng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế./.