HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2024/NQ-HĐND
|
Bạc Liêu,
ngày 10 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ
NGHIỆP MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo
vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 232/TTr-UBND ngày 29 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về việc dự thảo nghị quyết ban hành quy định
nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách từ nguồn
kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”; báo cáo thẩm tra của
Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo nghị quyết này quy
định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách từ nguồn kinh
phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban
của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc
Liêu khóa X, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực
kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2024. Thay thế Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 13
tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh “quy định nhiệm vụ chi bảo vệ
môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”./.
Nơi nhận:
- UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (báo
cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Vụ Pháp chế - Bộ TN và MT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: TN và MT, TC, TP;
- HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu (NH).
|
CHỦ TỊCH
Lữ Văn Hùng
|
QUY ĐỊNH
NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể các nhiệm vụ chi bảo
vệ môi trường cho các cấp ngân sách từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường trên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện); Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
2. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan
đến việc quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường trên
địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường của ngân
sách cấp tỉnh
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất
thải: Theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 152 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
2. Xử lý, cải tạo, phục hồi chất lượng môi
trường, bao gồm: Điều tra, khảo sát, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, xử lý
ô nhiễm môi trường (không bao gồm dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
công).
3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi
trường; trang thiết bị để bảo vệ môi trường; quan trắc môi trường: Theo quy
định tại điểm c, d khoản 3 Điều 152 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
4. Kiểm tra, thanh tra, giám sát về bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ của địa phương và theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; bảo
vệ môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu: Theo quy định
tại điểm a, c, d, đ, e, g khoản 5 Điều 152 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
6. Truyền thông, nâng cao ý thức bảo vệ môi
trường; giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo
vệ môi trường: Theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 152 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP .
7. Hoạt động hội nhập quốc tế và hợp tác
quốc tế về bảo vệ môi trường: Theo quy định tại điểm a, b khoản 8 Điều 152 Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP (đối ứng các dự án vốn viện trợ thuộc nguồn sự nghiệp
môi trường).
8. Các hoạt động quản lý Nhà nước khác bảo
vệ môi trường thuộc trách nhiệm của địa phương theo quy định của pháp luật:
Theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i khoản 9 Điều 152 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP .
Điều 4. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường của ngân
sách cấp huyện
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất
thải: Theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 152 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
2. Kiểm tra, thanh tra, giám sát về bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ của địa phương và theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Truyền thông, nâng cao ý thức bảo vệ môi
trường; giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo
vệ môi trường: Theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 152 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP .
4. Các hoạt động quản lý Nhà nước khác bảo
vệ môi trường thuộc trách nhiệm của địa phương theo quy định của pháp luật:
Theo quy định tại điểm b, d, đ, g, h khoản 9 Điều 152 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP .
Điều 5. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường của ngân
sách cấp xã
1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất
thải: Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 152 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
2. Kiểm tra, thanh tra, giám sát về bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ của địa phương và theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Truyền thông, nâng cao ý thức bảo vệ môi
trường; giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo
vệ môi trường: Theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 152 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP .
4. Các hoạt động quản lý Nhà nước khác bảo
vệ môi trường thuộc trách nhiệm của địa phương theo quy định của pháp luật:
Theo quy định tại điểm d, đ, g khoản 9 Điều 152 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
Điều 6. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường
cho các cấp ngân sách từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh
do ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp ngân sách./.