Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 401/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Vương Quốc Tuấn
Ngày ban hành: 31/03/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 401/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 31 tháng 3 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực công nghệ thông tin thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan công khai nội dung thủ tục hành chính nội bộ theo Quyết định công bố trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử của đơn vị, thời hạn chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh,
- Cổng TTĐT; CV KG-VX, CN- XDCB;
- Lưu: VT, KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Quốc Tuấn

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH.
(Kèm theo Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Đăng ký và thông báo tổ chức Hội nghị truyền hình trực tuyến

Công nghệ thông tin

Sở Thông tin và Truyền thông

2

Cho phép các đơn vị thuộc khối cơ quan nhà nước được đấu nối, sử dụng hệ thống mạng TSLCD tập trung của tỉnh

3

Cung cấp, tiếp nhận máy móc, thiết bị và phần mềm của các đơn vị tại Trung tâm Dữ liệu

4

Cấp mới, tạm khoá, huỷ bỏ tài khoản thư điện tử công vụ.

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông - Sở TT&TT

5

Thay đổi thông tin tài khoản thư điện tử công vụ

6

Khắc phục sự cố an toàn thông tin

Sở Thông tin và Truyền thông

7

Khắc phục sự cố dịch vụ công trực tuyến

PHẦN II. NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Đăng ký và thông báo tổ chức Hội nghị truyền hình trực tuyến

1

Trình tự thực hiện

- Cơ quan chủ trì cuộc họp phải thông báo bằng Văn bản cho Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh ít nhất 02 ngày trước khi tiến hành họp chính thức để chuẩn bị các điều kiện kỹ thuật phục vụ cho Hội nghị truyền hình trực tuyến (HNTHTT) (trừ trường hợp họp đột xuất, khẩn cấp như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, theo chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, cơ quan chủ trì chủ động điện thoại thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông)

- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Đối với các phiên họp do UBND tỉnh chủ trì, Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp VP UBND tỉnh chuẩn bị hệ thống HNTHTT tại điểm cầu chính, vận hành thử hệ thống trước khi HNTHTT chính thức trước 01 ngày làm việc. Đối với các phiên họp do các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ trì, cơ quan chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để được hỗ trợ kỹ thuật trước khi HNTHTT chính thức 01 ngày làm việc.

2

Cách thức thực hiện

- Trực tuyến trên hệ thống quản lý văn bản điều hành (QLVBĐH)

- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại địa chỉ Sở Thông tin và Truyền thông, số 11A Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, Tp Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản thông báo với các nội dung sau: Tên cơ quan chủ trì Hội nghị truyền hình trực tuyến (điểm cầu chính); số lượng, tên cơ quan thành phần dự họp (điểm cầu phụ); thời gian họp chính thức; thời gian vận hành hệ thống trước Hội nghị truyền hình trực tuyến.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4

Thời hạn giải quyết

01 ngày làm việc

5

Đối tượng thực hiện

Các cơ quan, đơn vị

6

Cơ quan giải quyết

Sở Thông tin và Truyền thông

7

Kết quả thực hiện

Công văn tiếp nhận thông báo tổ chức Hội nghị Truyền hình trực tuyến.

8

Phí, lệ phí

Không

9

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

11

Căn cứ pháp lý

Quyết định số 441/QĐ-UBND ngày 12/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến

2. Cho phép các đơn vị thuộc khối cơ quan nhà nước được đấu nối, sử dụng hệ thống mạng TSLCD tập trung của tỉnh

1

Trình tự thực hiện

- Cơ quan, tổ chức mới thành lập hoặc chưa có trong danh sách kết nối mạng hiện nay gửi văn bản đến Sở Thông tin và Truyền thông yêu cầu được đấu nối, sử dụng hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng (TSLCD) tập trung của tỉnh.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.

2

Cách thức thực hiện

- Trực tuyến trên hệ thống QLVBĐH

- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại địa chỉ Sở Thông tin và Truyền thông, số 11A Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, Tp Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Công văn đề nghị đấu nối, sử dụng hệ thống mạng TSLCD tập trung của tỉnh

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4

Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc

5

Đối tượng thực hiện

- Cơ quan, đơn vị.

6

Cơ quan giải quyết

Sở Thông tin và Truyền thông

7

Kết quả thực hiện

Công văn trả lời về việc cho phép đấu nối, sử dụng hệ thống mạng TSLCD tập trung của tỉnh

8

Phí, lệ phí

Không

9

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Cơ quan, tổ chức mới thành lập hoặc chưa có trong danh sách kết nối mạng hiện nay.

11

Căn cứ pháp lý

Quyết định 19/2021/QĐ-UBND ngày 11/10/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

3. Cung cấp, tiếp nhận máy móc, thiết bị và phần mềm của các đơn vị tại Trung tâm Dữ liệu

1

Trình tự thực hiện

- Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu cung cấp hoặc đặt máy chủ để triển khai ứng dụng trên nền hạ tầng Trung tâm Dữ liệu. Các cơ quan, đơn vị gửi văn bản đề nghị về Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.

2

Cách thức thực hiện

- Trực tuyến trên hệ thống QLVBĐH

- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại địa chỉ Sở Thông tin và Truyền thông, số 11A Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, Tp Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Công văn đề nghị cung cấp hoặc đặt máy chủ để triển khai ứng dụng trên nền hạ tầng Trung tâm Dữ liệu

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4

Thời hạn giải quyết

10 ngày làm việc

5

Đối tượng thực hiện

- Cơ quan, đơn vị.

6

Cơ quan giải quyết

Sở Thông tin và Truyền thông

7

Kết quả thực hiện

Văn bản trả lời về việc cung cấp, đặt máy chủ để triển khai ứng dụng trên nền hạ tầng Trung tâm Dữ liệu

8

Phí, lệ phí

Không

9

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

11

Căn cứ pháp lý

Quyết định 14/2019/QĐ-UBND ngày 14/8/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng Trung tâm Dữ liệu thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh.

4. Cấp mới, tạm khoá, huỷ bỏ tài khoản thư điện tử công vụ.

1

Trình tự thực hiện

- Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp mới, tạm khóa và hủy bỏ tài khoản thư điện tử công vụ qua hệ thống QLVBĐH đến Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông - Sở Thông tin và Truyền thông.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông - Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp mới, tạm khóa và hủy bỏ tài khoản thư điện tử công vụ, trường hợp không cấp mới, tạm khóa và hủy bỏ tài khoản thư điện tử công vụ phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

2

Cách thức thực hiện

Trực tuyến trên hệ thống QLVBĐH

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Công văn đề nghị cấp theo mẫu đăng ký cấp mới, tạm khóa và hủy bỏ tài khoản thư điện tử công vụ tài khoản thư điện tử

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4

Thời hạn giải quyết

02 ngày làm việc

5

Đối tượng thực hiện

Cơ quan, đơn vị.

6

Cơ quan giải quyết

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông - Sở Thông tin và Truyền thông

7

Kết quả thực hiện

Văn bản trả lời về việc cấp mới, tạm khóa và hủy bỏ tài khoản thư điện tử công vụ tài khoản thư điện tử

8

Phí, lệ phí

Không

9

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mẫu đăng ký cấp mới, tạm khóa và hủy bỏ tài khoản thư điện tử công vụ tài khoản thư điện tử

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

11

Căn cứ pháp lý

Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 12/5/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

CƠ QUAN BAN HÀNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

<Số, ký hiệu>
V/v đăng ký..

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.

Căn cứ....

......

<Cơ quan, đơn vị> gửi bản danh sách đăng ký cấp mới, tạm khóa và hủy bỏ tài khoản thư điện tử công vụ cụ thể như sau:

STT

Họ và tên

Ngày sinh

Giới tính

Số CMT/CCCD

Chức vụ

Đơn vị công tác

Nội dung đề nghị


Nơi nhận:
-
-
-

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

5. Thay đổi thông tin tài khoản thư điện tử công vụ

1

Trình tự thực hiện

- Cơ quan, tổ chức đề nghị thay đổi thông tin tài khoản thư điện tử công vụ gửi qua hệ thống QLVBĐH đến Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông - Sở Thông tin và Truyền thông.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông - Sở Thông tin và Truyền thông phải thay đổi thông tin tài khoản thư điện tử công vụ, trường hợp không thay đổi thông tin tài khoản thư điện tử công vụ phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

2

Cách thức thực hiện

Trực tuyến trên hệ thống QLVBĐH

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Công văn đề nghị cấp theo mẫu thay đổi thông tin tài khoản thư điện tử công vụ tài khoản thư điện tử

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4

Thời hạn giải quyết

02 ngày làm việc

5

Đối tượng thực hiện

- Cơ quan, tổ chức

6

Cơ quan giải quyết

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông - Sở Thông tin và Truyền thông

7

Kết quả thực hiện

Văn bản trả lời về việc thay đổi thông tin tài khoản thư điện tử công vụ

8

Phí, lệ phí

Không

9

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mẫu thay đổi thông tin tài khoản thư điện tử công vụ tài khoản thư điện tử.

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

11

Căn cứ pháp lý

Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 12/5/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

CƠ QUAN BAN HÀNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

<Số, ký hiệu>

V/v thay đổi thông tin tài khoản thư điện tử công vụ

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông

Căn cứ....

......

<Cơ quan, đơn vị> gửi bản danh sách đăng ký thay đổi thông tin các tài khoản sau:

STT

Thông tin cần thay đổi

Thông tin mới

Ghi chú


Nơi nhận:
-
-
-

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

6. Khắc phục sự cố an toàn thông tin

1

Trình tự thực hiện

- Khi xảy ra sự cố an toàn thông tin vượt quá khả năng khắc phục của cơ quan, đơn vị, lãnh đạo cơ quan, cơ quan đơn vị báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, đồng thời chỉ đạo Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông phối hợp với đơn vị khắc phục sự cố.

2

Cách thức thực hiện

- Trực tuyến trên hệ thống QLVBĐH

- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại địa chỉ Sở Thông tin và Truyền thông, số 11A Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, Tp Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Báo cáo sự cố (theo mẫu)

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4

Thời hạn giải quyết

03 ngày làm việc

5

Đối tượng thực hiện

Cơ quan, tổ chức

6

Cơ quan giải quyết

Sở Thông tin và Truyền thông Bắc Ninh.

7

Kết quả thực hiện

Văn bản trả lời việc khắc phục sự cố

8

Phí, lệ phí

Không

9

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Báo cáo ban đầu sự cố mạng (theo mẫu số 03 ban hành theo Thông tư số 21/2017/TT-BTTTT)

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

11

Căn cứ pháp lý

Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 22/10/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc Ban hành Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Mẫu số 03
Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BTTT ngày 12/9/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông

BÁO CÁO BAN ĐẦU SỰ CỐ MẠNG

THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC/CÁ NHÂN BÁO CÁO SỰ CỐ

▪ Tên tổ chức/cá nhân báo cáo sự cố (*) ..............................................................................

▪ Địa chỉ: (*) .........................................................................................................................

▪ Điện thoại (*) ……………………………………….Email (*) ......................................................

NGƯỜI LIÊN HỆ

▪ Họ và tên (*) ………………………………… Chức vụ: ............................................................

▪ Điện thoại (*) ………………………………… Email (*) ............................................................

THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ HỆ THỐNG BỊ SỰ CỐ

Tên đơn vị vận hành hệ thống thông tin (*):

Điền tên đơn vị vận hành hoặc được thuê vận hành hệ thống thông tin

Cơ quan chủ quản:

Điền tên cơ quan chủ quản

Tên hệ thống bị sự cố

Điền tên hệ thống bị sự cố và tên miền, địa chỉ ip liên quan

Phân loại cấp độ của hệ thống thông tin (nếu có)

Cấp độ 1

Cấp độ 2

Cấp độ 3

Cấp độ 4

Cấp độ 5

Tổ chức cung cấp dịch vụ an toàn thông tin (nếu có):

Điền tên nhà cung cấp ở đây

Tên nhà cung cấp dịch vụ kết nối bên ngoài (nếu có)

Điền tên nhà cung cấp ở đây

Điền tên nhà cung cấp ở đây

Điền thông tin ở đây

Mô tả sơ bộ về sự cố (*)

Đề nghị cung cấp một bản tóm tắt ngắn gọn về sự cố, bao gồm đánh giá sơ bộ cuộc tấn công đã xảy ra chưa và bất kỳ các nguy cơ dẫn đến khả năng phá hoại hoặc gián đoạn dịch vụ. Cũng vui lòng xác định mức độ nhạy cảm của thông tin liên quan hoặc những đối tượng bị ảnh hưởng bởi sự cố: .......................................................................

Ngày phát hiện sự cố (*) (dd/mm/yy)

/

/

Thời gian phát hiện (*):

…… giờ.... phút

HIỆN TRẠNG SỰ CỐ (*)

Đã được xử lý

Chưa được xử lý

CÁCH THỨC PHÁT HIỆN * (Đánh dấu những cách thức được sử dụng để phát hiện sự cố)

□ Qua hệ thống phát hiện xâm nhập □ Kiểm tra dữ liệu lưu lại (Log File)

□ Nhận được thông báo từ: .................................................................................................

□ Khác, đó là ......................................................................................................................

ĐÃ GỬI THÔNG BÁO SỰ CỐ CHO *

□ Thành viên mạng lưới chịu trách nhiệm ứng cứu sự cố cho tổ chức, cá nhân

□ ISP đang trực tiếp cung cấp dịch vụ

□ Cơ quan điều phối

THÔNG TIN BỔ SUNG VỀ HỆ THỐNG XẢY RA SỰ CỐ

▪ Hệ điều hành …………………………………Version ..............................................................

▪ Các dịch vụ có trên hệ thống (Đánh dấu những dịch vụ được sử dụng trên hệ thống)

□ Web server □ Mail server □ Database server □ Dịch vụ khác, đó là …

▪ Các biện pháp an toàn thông tin đã triển khai (Đánh dấu những biện pháp đã triển khai)

□ Antivirus □ Firewall □ Hệ thống phát hiện xâm nhập □ Khác:

▪ Các địa chỉ IP của hệ thống (Liệt kê địa chỉ IP sử dụng trên Internet, không liệt kê địa chỉ IP nội bộ)

▪ Các tên miền của hệ thống……………………………………………………………………………

▪ Mục đích chính sử dụng hệ thống ......................................................................................

▪ Thông tin gửi kèm

□ Nhật ký hệ thống □ Mẫu virus / mã độc □ Khác: …………………………………..

▪ Các thông tin cung cấp trong thông báo sự cố này đều phải được giữ bí mật: □ Có □ Không

KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ

Mô tả về đề xuất, kiến nghị

Đề nghị cung cấp tóm lược về các kiến nghị và đề xuất hỗ trợ ứng cứu (nếu có) .......................

THỜI GIAN THỰC HIỆN BÁO CÁO SỰ CỐ *: …/…/…../…(ngày/tháng/năm/giờ/phút)

CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)

7. Khắc phục sự cố dịch vụ công trực tuyến

1

Trình tự thực hiện

- Các cơ quan thực hiện thủ tục hành chính thường xuyên kiểm tra, rà soát tính đầy đủ, chính xác của các thủ tục, phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông khi phát hiện sự cố hoặc điểm không phù hợp để khắc phục, điều chỉnh, hoàn thiện.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, đồng thời phối hợp với đơn vị tiến hành khắc phục sự cố, điều chỉnh, hoàn thiện đảm bảo tính đầy đủ, chính xác của các thủ tục hành chính.

2

Cách thức thực hiện

- Trực tuyến trên hệ thống QLVBĐH

- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại địa chỉ Sở Thông tin và Truyền thông, số 11A Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, Tp Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Báo cáo kiểm tra, sử dụng (theo mẫu)

- Phiếu yêu cầu xử lý sự cố (theo mẫu).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4

Thời hạn giải quyết

Ngay sau khi tiếp nhận, trường hợp đặc biệt không quá 02 ngày làm việc

5

Đối tượng thực hiện

- Cơ quan, tổ chức

6

Cơ quan giải quyết

Sở Thông tin và Truyền thông

7

Kết quả thực hiện

Văn bản trả lời về việc khắc phục sự cố dịch vụ công trực tuyến

8

Phí, lệ phí

Không

9

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Báo cáo kiểm tra, sử dụng (theo mẫu )

- Phiếu yêu cầu xử lý sự cố (theo mẫu).

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

11

Căn cứ pháp lý

Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 08/6/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy chế quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Bắc Ninh

MẪU BÁO CÁO KIỂM TRA, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BÁO CÁO KIỂM TRA, SỬ DỤNG

Dịch vụ công trực tuyến

Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Bắc Ninh

1. Họ và tên người báo cáo:……………………………………………………………..

2. Chức vụ:…………………..Thuộc phòng:……………………………........................

3. Email liên lạc:………………….số điện thoại liên lạc:……………………………....

4. Nội dung kiểm tra, sử dụng DVC TT trên Hệ thống http ://dvc.bacninh.gov.vn.:

STT

Tên chức năng

Người kiểm tra

Thời gian kiểm tra

Kết quả

Mô tả lỗi
(nếu có)

Ghi chú

Đề nghị:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………


Xác nhận của lãnh đạo cơ quan
(ký tên, đóng dấu)

Bắc Ninh, ngày….tháng…năm….
Người báo cáo
(ký và ghi rõ họ tên)

MẪU PHIẾU YÊU CẦU XỬ LÝ SỰ CỐ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

PHIẾU YÊU CẦU

Xử lý sự cố dịch vụ công trực tuyến

Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Bắc Ninh

1. Họ và tên người yêu cầu:……………………………………………………………..

2. Chức vụ:…………………..Thuộc phòng:……………………………........................

3. Email liên lạc:………………….số điện thoại liên lạc:……………………………....

4. Tên DVCTT có sự cố:………………………………………………………………

5. Mô tả sự cố (có thể gửi kèm theo tài liệu, ảnh chụp màn hình):

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

6. Ý kiến đề xuất:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………


Xác nhận của lãnh đạo cơ quan
(ký tên, đóng dấu)

Bắc Ninh, ngày….tháng…năm….
Người yêu cầu
(ký và ghi rõ họ tên)

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 401/QĐ-UBND ngày 31/03/2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


22

DMCA.com Protection Status
IP: 52.15.241.87
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!