|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
401/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
31/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 401/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 31
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực công nghệ thông tin thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
(Chi tiết theo Phụ
lục đính kèm)
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan công khai nội dung thủ tục hành chính nội bộ theo
Quyết định công bố trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử
của đơn vị, thời hạn chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh,
- Cổng TTĐT; CV KG-VX, CN- XDCB;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH.
(Kèm theo Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Ninh)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
PHẦN
II. NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đăng
ký và thông báo tổ chức Hội nghị truyền hình trực tuyến
1
|
Trình tự thực hiện
|
- Cơ quan chủ trì cuộc họp phải thông
báo bằng Văn bản cho Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh ít nhất
02 ngày trước khi tiến hành họp chính thức để chuẩn bị các điều kiện kỹ thuật
phục vụ cho Hội nghị truyền hình trực tuyến (HNTHTT) (trừ trường hợp họp đột
xuất, khẩn cấp như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, theo chỉ đạo của Thường trực
Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, cơ quan chủ trì chủ động
điện thoại thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông)
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Đối với các phiên họp do UBND tỉnh chủ trì,
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp VP UBND tỉnh chuẩn bị hệ thống HNTHTT tại
điểm cầu chính, vận hành thử hệ thống trước khi HNTHTT chính thức trước 01
ngày làm việc. Đối với các phiên họp do các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố chủ trì, cơ quan chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
để được hỗ trợ kỹ thuật trước khi HNTHTT chính thức 01 ngày làm việc.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tuyến trên hệ thống quản
lý văn bản điều hành (QLVBĐH)
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính tại địa chỉ Sở Thông tin và Truyền thông, số 11A Lý Thái Tổ, phường Suối
Hoa, Tp Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản thông
báo với các nội dung sau: Tên cơ quan chủ trì Hội nghị truyền hình trực
tuyến (điểm cầu chính); số lượng, tên cơ quan thành phần dự họp
(điểm cầu phụ); thời gian họp chính thức; thời gian vận hành hệ thống trước Hội
nghị truyền hình trực tuyến.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
01 ngày làm việc
|
5
|
Đối tượng thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị
|
6
|
Cơ quan giải quyết
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
7
|
Kết quả thực hiện
|
Công văn tiếp nhận
thông báo tổ chức Hội nghị Truyền hình trực tuyến.
|
8
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định số 441/QĐ-UBND ngày 12/5/2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng
hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến
|
2. Cho phép các đơn vị thuộc
khối cơ quan nhà nước được đấu nối, sử dụng hệ thống mạng TSLCD tập trung của tỉnh
1
|
Trình tự thực hiện
|
- Cơ quan, tổ chức mới thành lập hoặc chưa có
trong danh sách kết nối mạng hiện nay gửi văn bản đến Sở Thông tin và Truyền
thông yêu cầu được đấu nối, sử dụng hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng
(TSLCD) tập trung của tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi tiếp
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tuyến trên hệ thống QLVBĐH
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính tại địa chỉ Sở Thông tin và Truyền thông, số 11A Lý Thái Tổ, phường Suối
Hoa, Tp Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị đấu nối, sử dụng
hệ thống mạng TSLCD tập trung của tỉnh
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc
|
5
|
Đối tượng thực hiện
|
- Cơ quan, đơn vị.
|
6
|
Cơ quan giải quyết
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Kết quả thực hiện
|
Công văn trả lời về việc cho phép đấu
nối, sử dụng hệ thống mạng TSLCD tập trung của tỉnh
|
8
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Cơ quan, tổ chức mới thành lập hoặc chưa có trong
danh sách kết nối mạng hiện nay.
|
11
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định 19/2021/QĐ-UBND ngày 11/10/2021 của
UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng
truyền số liệu chuyên dùng cấp II của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh.
|
3. Cung cấp, tiếp nhận máy
móc, thiết bị và phần mềm của các đơn vị tại Trung tâm Dữ liệu
1
|
Trình tự thực hiện
|
- Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu cung cấp hoặc
đặt máy chủ để triển khai ứng dụng trên nền hạ tầng Trung tâm Dữ
liệu. Các cơ quan, đơn vị gửi văn bản đề nghị về Sở Thông tin và Truyền
thông xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi tiếp
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tuyến trên hệ thống QLVBĐH
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính tại địa chỉ Sở Thông tin và Truyền thông, số 11A Lý Thái Tổ, phường Suối
Hoa, Tp Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị cung cấp hoặc đặt máy chủ
để triển khai ứng dụng trên nền hạ tầng Trung tâm Dữ liệu
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc
|
5
|
Đối tượng thực hiện
|
- Cơ quan, đơn vị.
|
6
|
Cơ quan giải quyết
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Kết quả thực hiện
|
Văn bản trả lời về việc cung cấp, đặt
máy chủ để triển khai ứng dụng trên nền hạ tầng Trung tâm Dữ liệu
|
8
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND ngày 14/8/2019 của
UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng Trung
tâm Dữ liệu thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh.
|
4. Cấp mới, tạm khoá, huỷ bỏ
tài khoản thư điện tử công vụ.
1
|
Trình tự thực hiện
|
- Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp mới, tạm khóa và hủy
bỏ tài khoản thư điện tử công vụ qua hệ thống QLVBĐH đến Trung tâm Công nghệ
thông tin và Truyền thông - Sở Thông tin và Truyền thông.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trung tâm Công nghệ thông tin và
Truyền thông - Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp mới, tạm khóa và hủy bỏ
tài khoản thư điện tử công vụ, trường hợp không cấp mới, tạm khóa và hủy bỏ
tài khoản thư điện tử công vụ phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tuyến trên hệ thống QLVBĐH
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị cấp theo mẫu đăng ký cấp mới,
tạm khóa và hủy bỏ tài khoản thư điện tử công vụ tài khoản thư điện tử
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
02 ngày làm việc
|
5
|
Đối tượng thực hiện
|
Cơ quan, đơn vị.
|
6
|
Cơ quan giải quyết
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông - Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Kết quả thực hiện
|
Văn bản trả lời về
việc cấp mới, tạm khóa và hủy bỏ tài khoản thư điện tử công vụ tài khoản
thư điện tử
|
8
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu đăng ký cấp mới, tạm khóa và hủy bỏ tài khoản
thư điện tử công vụ tài khoản thư điện tử
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 12/5/2022 của
UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống thư
điện tử công vụ trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
CƠ QUAN BAN
HÀNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đăng ký..
|
<Địa danh>,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính
gửi: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.
Căn cứ....
......
<Cơ quan, đơn vị> gửi bản
danh sách đăng ký cấp mới, tạm khóa và hủy bỏ tài khoản thư điện tử công
vụ cụ thể như sau:
STT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Giới tính
|
Số CMT/CCCD
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
Nội dung đề nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
-
-
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Thay đổi
thông tin tài khoản thư điện tử công vụ
1
|
Trình tự thực hiện
|
- Cơ quan, tổ chức đề nghị thay đổi thông tin tài
khoản thư điện tử công vụ gửi qua hệ thống QLVBĐH đến Trung tâm Công nghệ
thông tin và Truyền thông - Sở Thông tin và Truyền thông.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông - Sở
Thông tin và Truyền thông phải thay đổi thông tin tài khoản thư điện tử công
vụ, trường hợp không thay đổi thông tin tài khoản thư điện tử công vụ phải có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tuyến trên hệ thống QLVBĐH
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị cấp theo mẫu thay đổi thông
tin tài khoản thư điện tử công vụ tài khoản thư điện tử
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
02 ngày làm việc
|
5
|
Đối tượng thực hiện
|
- Cơ quan, tổ chức
|
6
|
Cơ quan giải quyết
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông - Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Kết quả thực hiện
|
Văn bản trả lời về việc thay đổi thông tin tài
khoản thư điện tử công vụ
|
8
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu thay đổi thông tin tài khoản thư điện tử công
vụ tài khoản thư điện tử.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 12/5/2022 của
UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống thư
điện tử công vụ trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
CƠ QUAN BAN
HÀNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v thay đổi thông
tin tài khoản thư điện tử công vụ
|
<Địa danh>,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính
gửi: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
Căn cứ....
......
<Cơ quan, đơn vị> gửi bản
danh sách đăng ký thay đổi thông tin các tài khoản sau:
STT
|
Thông tin cần
thay đổi
|
Thông tin mới
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
-
-
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
6. Khắc phục
sự cố an toàn thông tin
1
|
Trình tự thực hiện
|
- Khi xảy ra sự cố an toàn thông tin vượt quá khả
năng khắc phục của cơ quan, đơn vị, lãnh đạo cơ quan, cơ quan đơn vị báo cáo
về Sở Thông tin và Truyền thông.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản, đồng thời chỉ đạo Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền
thông phối hợp với đơn vị khắc phục sự cố.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tuyến trên hệ thống QLVBĐH
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính tại địa chỉ Sở Thông tin và Truyền thông, số 11A Lý Thái Tổ, phường Suối
Hoa, Tp Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo sự cố (theo mẫu)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
03 ngày làm việc
|
5
|
Đối tượng thực hiện
|
Cơ quan, tổ chức
|
6
|
Cơ quan giải quyết
|
Sở Thông tin và Truyền thông Bắc Ninh.
|
7
|
Kết quả thực hiện
|
Văn bản trả lời việc khắc phục sự cố
|
8
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Báo cáo ban đầu sự cố mạng (theo mẫu số 03 ban
hành theo Thông tư số 21/2017/TT-BTTTT)
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 22/10/2019 của
UBND tỉnh Bắc Ninh về việc Ban hành Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng
trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh
|
|
Mẫu số 03
Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BTTT ngày 12/9/2017 của Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
BÁO CÁO BAN ĐẦU SỰ
CỐ MẠNG
THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC/CÁ NHÂN BÁO CÁO SỰ CỐ
▪ Tên tổ chức/cá nhân báo cáo sự cố (*)
..............................................................................
▪ Địa chỉ: (*)
.........................................................................................................................
▪ Điện thoại (*) ……………………………………….Email (*)
......................................................
NGƯỜI LIÊN HỆ
▪ Họ và tên (*) ………………………………… Chức vụ:
............................................................
▪ Điện thoại (*) ………………………………… Email (*)
............................................................
THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ HỆ THỐNG BỊ SỰ CỐ
Tên đơn vị vận hành hệ thống thông tin (*):
|
Điền tên đơn vị vận hành hoặc được thuê vận
hành hệ thống thông tin
|
Cơ quan chủ quản:
|
Điền tên cơ quan chủ quản
|
Tên hệ thống bị sự cố
|
Điền tên hệ thống bị sự cố và tên miền, địa chỉ
ip liên quan
|
Phân loại cấp độ của hệ thống thông tin (nếu có)
|
□ Cấp độ 1
|
□ Cấp độ 2
|
□ Cấp độ 3
|
□ Cấp độ 4
|
□ Cấp độ 5
|
Tổ chức cung cấp dịch vụ an toàn thông tin (nếu có):
|
Điền tên nhà cung cấp ở đây
|
Tên nhà cung cấp dịch vụ kết nối bên ngoài (nếu
có)
|
Điền tên nhà cung cấp ở đây
|
Điền tên nhà cung cấp ở đây
|
Điền thông tin ở đây
|
Mô tả sơ bộ về sự cố (*)
|
Đề nghị cung cấp một bản tóm tắt ngắn gọn về sự
cố, bao gồm đánh giá sơ bộ cuộc tấn công đã xảy ra chưa và bất kỳ các nguy cơ
dẫn đến khả năng phá hoại hoặc gián đoạn dịch vụ. Cũng vui lòng xác định mức
độ nhạy cảm của thông tin liên quan hoặc những đối tượng bị ảnh hưởng bởi sự
cố: .......................................................................
|
Ngày phát hiện sự cố (*) (dd/mm/yy)
|
/
|
/
|
Thời gian phát hiện (*):
|
…… giờ.... phút
|
HIỆN TRẠNG SỰ CỐ (*)
□ Đã được xử lý
|
□ Chưa được xử lý
|
CÁCH THỨC PHÁT HIỆN * (Đánh dấu những
cách thức được sử dụng để phát hiện sự cố)
□ Qua hệ thống phát hiện xâm nhập
□
Kiểm tra dữ liệu lưu lại (Log File)
□ Nhận được thông báo từ:
.................................................................................................
□ Khác, đó là
......................................................................................................................
ĐÃ GỬI THÔNG BÁO SỰ CỐ CHO *
□ Thành viên mạng lưới chịu trách nhiệm ứng cứu sự
cố cho tổ chức, cá nhân
□ ISP đang trực tiếp cung cấp dịch vụ
□ Cơ quan điều phối
THÔNG TIN BỔ SUNG VỀ HỆ THỐNG XẢY RA SỰ CỐ
▪ Hệ điều hành …………………………………Version
..............................................................
▪ Các dịch vụ có trên hệ thống (Đánh dấu những dịch
vụ được sử dụng trên hệ thống)
□ Web server
□ Mail server
□ Database server
□ Dịch
vụ khác, đó là …
▪ Các biện pháp an toàn thông tin đã triển khai (Đánh
dấu những biện pháp đã triển khai)
□ Antivirus
□ Firewall
□ Hệ thống phát hiện xâm
nhập
□ Khác:
▪ Các địa chỉ IP của hệ thống (Liệt kê địa chỉ
IP sử dụng trên Internet, không liệt kê địa chỉ IP nội bộ)
▪ Các tên miền của hệ thống……………………………………………………………………………
▪ Mục đích chính sử dụng hệ thống ......................................................................................
▪ Thông tin gửi kèm
□ Nhật ký hệ thống
□ Mẫu virus / mã độc
□
Khác: …………………………………..
▪ Các thông tin cung cấp trong thông báo sự cố này
đều phải được giữ bí mật: □ Có □ Không
KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ
Mô tả về đề xuất, kiến nghị
|
Đề nghị cung cấp tóm lược về các kiến nghị và
đề xuất hỗ trợ ứng cứu (nếu có) .......................
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN BÁO CÁO SỰ CỐ *: …/…/…../…(ngày/tháng/năm/giờ/phút)
|
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)
|
7. Khắc phục
sự cố dịch vụ công trực tuyến
1
|
Trình tự thực hiện
|
- Các cơ quan thực hiện thủ tục hành chính thường
xuyên kiểm tra, rà soát tính đầy đủ, chính xác của các thủ tục, phản ánh kịp
thời về Sở Thông tin và Truyền thông khi phát hiện sự cố hoặc điểm không phù
hợp để khắc phục, điều chỉnh, hoàn thiện.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản, đồng thời phối hợp với đơn vị tiến hành khắc phục sự cố, điều
chỉnh, hoàn thiện đảm bảo tính đầy đủ, chính xác của các thủ tục hành chính.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tuyến trên hệ thống QLVBĐH
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính tại địa chỉ Sở Thông tin và Truyền thông, số 11A Lý Thái Tổ, phường Suối
Hoa, Tp Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kiểm tra, sử dụng (theo mẫu)
- Phiếu yêu cầu xử lý sự cố (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Ngay sau khi tiếp nhận, trường hợp đặc biệt không
quá 02 ngày làm việc
|
5
|
Đối tượng thực hiện
|
- Cơ quan, tổ chức
|
6
|
Cơ quan giải quyết
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Kết quả thực hiện
|
Văn bản trả lời về việc khắc phục sự cố dịch vụ
công trực tuyến
|
8
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Báo cáo kiểm tra, sử dụng (theo mẫu )
- Phiếu yêu cầu xử lý sự cố (theo mẫu).
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 08/6/2018 của
UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy chế quản lý, cung cấp và sử dụng dịch
vụ công trực tuyến tỉnh Bắc Ninh
|
MẪU BÁO CÁO KIỂM
TRA, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KIỂM TRA,
SỬ DỤNG
Dịch vụ công trực
tuyến
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông Bắc Ninh
1. Họ và tên người báo
cáo:……………………………………………………………..
2. Chức vụ:…………………..Thuộc
phòng:……………………………........................
3. Email liên lạc:………………….số điện thoại liên lạc:……………………………....
4. Nội dung kiểm tra, sử dụng DVC TT trên Hệ thống
http ://dvc.bacninh.gov.vn.:
STT
|
Tên chức năng
|
Người kiểm tra
|
Thời gian kiểm
tra
|
Kết quả
|
Mô tả lỗi
(nếu có)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Xác nhận của lãnh đạo cơ quan
(ký tên, đóng dấu)
|
Bắc Ninh,
ngày….tháng…năm….
Người báo cáo
(ký và ghi rõ họ tên)
|
MẪU PHIẾU YÊU CẦU XỬ
LÝ SỰ CỐ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU YÊU CẦU
Xử lý sự cố dịch
vụ công trực tuyến
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông Bắc Ninh
1. Họ và tên người yêu cầu:……………………………………………………………..
2. Chức vụ:…………………..Thuộc
phòng:……………………………........................
3. Email liên lạc:………………….số điện thoại liên lạc:……………………………....
4. Tên DVCTT có sự cố:………………………………………………………………
5. Mô tả sự cố (có thể gửi kèm theo tài liệu, ảnh
chụp màn hình):
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
6. Ý kiến đề xuất:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Xác nhận của lãnh đạo cơ quan
(ký tên, đóng dấu)
|
Bắc Ninh,
ngày….tháng…năm….
Người yêu cầu
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 401/QĐ-UBND ngày 31/03/2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
22
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|