HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
02 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2025 CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA XIX, NHIỆM KỲ 2021-2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám
sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 10/TTr-HĐND
ngày 01 tháng 12 năm 2024 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị
quyết Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tuyên Quang khóa XIX, nhiệm kỳ 2021-2026; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Kế hoạch tổ chức các
kỳ họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ
2021-2026.
Điều 2.
Ngoài các nội dung trong kế hoạch ban hành kèm theo
Nghị quyết này, căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ của địa phương, trong trường hợp cần
thiết, theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung chương trình kỳ họp đã
được thông qua.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ
quan có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Nghị quyết này có hiệu lực từ khi
được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Khóa XIX Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 02
tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh, Tổ đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (H. Loan).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2025 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA XIX, NHIỆM KỲ 2021-2026
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
A. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
I. Mục đích: Đảm bảo thực
hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành, tạo sự chủ động, đồng bộ, thống
nhất của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan
trong chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh; nghiên cứu, xây
dựng văn bản trình các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2025 đạt chất lượng,
hiệu quả, đúng quy định.
II. Yêu cầu: Công tác
chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh phải được tiến hành
đúng quy trình, thủ tục, thời gian theo quy định của pháp luật.
B. HÌNH
THỨC, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
NĂM 2025
I. Hình thức: Kỳ họp của
Hội đồng nhân dân tỉnh được tổ chức theo phiên họp toàn thể tại hội trường, các
phiên họp kín khi cần thiết và các phiên họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
Tùy theo tình hình thực tế có thể tổ chức kỳ họp theo hình thức trực tuyến.
II. Thời gian:
1. Kỳ họp thứ 10, dự kiến tổ chức
trong tháng 7 năm 2025.
2. Kỳ họp thứ 11, dự kiến tổ chức
trong tháng 12 năm 2025.
III. Địa điểm: Trung tâm
Hội nghị tỉnh.
C. THÀNH
PHẦN THAM DỰ CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ
I. Đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2021-2026.
II. Khách mời:
1. Đại diện lãnh đạo các cơ
quan Trung ương (Đại diện Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, các cơ quan
của Quốc hội).
2. Đại biểu Quốc hội khóa XV của
tỉnh.
3. Các đồng chí Ủy viên Ban Thường
vụ Tỉnh ủy không phải là đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Các thành viên Ủy ban nhân dân
tỉnh không phải là đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
5. Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh,
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Trưởng Cục thi hành án dân sự tỉnh.
6. Đại diện lãnh đạo các ban Đảng
và Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy.
7. Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
8. Đại diện lãnh đạo các cơ
quan Trung ương tại địa phương.
9. Đại diện lãnh đạo Văn phòng
Tỉnh ủy, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.
10. Lãnh đạo Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh.
11. Đại diện lãnh đạo các cơ
quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
12. Đại diện Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; đại diện Thường trực
Hội đồng nhân dân các xã, phường, thị trấn.
13. Đại diện lãnh đạo, phóng
viên các cơ quan báo chí Trung ương và địa phương.
14. Căn cứ yêu cầu thực tế, Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh có thể mời thêm các thành phần khác tham dự kỳ họp.
D.NỘI
DUNG CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2025
I. Kỳ họp
thứ 10 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX
1. Nghe và xem xét các báo cáo,
thông báo theo quy định của pháp luật:
1.1. Báo cáo của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác 6 tháng đầu
năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.
b) Kết quả thực hiện chương
trình giám sát năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Kết quả giám sát việc giải
quyết kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 9 Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa XIX.
d) Tổng hợp kiến nghị của cử
tri trước kỳ họp thứ 10 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
đ) Giám sát kết quả thực hiện
nghị quyết, kết luận, kiến nghị giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
e) Báo cáo khác theo đề nghị của
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (nếu có).
1.2. Báo cáo của các Ban Hội đồng
nhân dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác 6 tháng đầu
năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.
b) Kết quả giám sát chuyên đề của
Ban Kinh tế - Ngân sách và Ban Văn hóa - Xã hội về tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản các công trình, dự án được hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2024.
c) Kết quả giám sát chuyên đề của
Ban Pháp chế và Ban Dân tộc về tiến độ thực hiện các dự án thu hồi đất đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận theo khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 từ
đầu nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIX.
d) Báo cáo thẩm tra của các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh về các báo cáo trình kỳ họp thứ 10 Hội đồng nhân dân
tỉnh khóa XIX.
1.3. Báo cáo của Ủy ban nhân
dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác 6 tháng đầu
năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải
pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh 6 tháng cuối năm 2025.
c) Kết quả thực hiện dự toán
thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương 6 tháng đầu năm, một số nhiệm
vụ, biện pháp chủ yếu điều hành thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa
phương 6 tháng cuối năm 2025; tình hình thực hiện kinh phí trung ương ủy quyền,
kinh phí bộ, ngành trung ương cấp theo ngành dọc, kinh phí viện trợ 6 tháng đầu
năm 2025 và tình hình sử dụng các quỹ tỉnh quản lý 6 tháng đầu năm 2025.
d) Công tác phòng, chống tham
nhũng 6 tháng đầu năm 2025.
đ) Thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí 6 tháng đầu năm 2025.
e) Công tác phòng, chống tội phạm
và vi phạm pháp luật 6 tháng đầu năm 2025.
g) Kết quả tiếp công dân và việc
giải quyết khiếu nại, tố cáo 6 tháng đầu năm 2025.
h) Kết quả giải quyết kiến nghị
của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 9, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
i) Công tác bảo vệ môi trường
năm 2024 tỉnh Tuyên Quang.
1.4. Báo cáo của các cơ quan
a) Báo cáo của Tòa án nhân dân
tỉnh về kết quả công tác của ngành Tòa án nhân dân 6 tháng đầu năm; phương hướng,
nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.
b) Báo cáo của Viện kiểm sát
nhân dân tỉnh về công tác của ngành Kiểm sát 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm
vụ 6 tháng cuối năm 2025.
c) Báo cáo của Cục thi hành án
dân sự tỉnh về kết quả công tác của Cục thi hành án dân sự 6 tháng đầu năm;
phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025.
1.5. Thông báo của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang về hoạt động tham gia xây dựng chính quyền
6 tháng đầu năm; nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2025.
1.6. Thông báo của Đoàn đại biểu
Quốc hội tỉnh về kết quả kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa XV.
2. Nghe, xem xét, thông qua các
dự thảo nghị quyết do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh
trình về:
2.1. Chương trình giám sát năm
2026 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.2. Phê duyệt số lượng hợp đồng
lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ theo Nghị định số
111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ đối với đơn vị sự nghiệp
công lập lĩnh vực giáo dục do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên năm học
2025-2026 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.3. Thông qua dự kiến kế hoạch
đầu tư công năm 2026.
2.4. Quy định mức chi phí chi
trả trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội thông qua tổ chức dịch vụ
chi trả áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.5. Các nghị quyết khác theo đề
nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tổ chức các phiên thảo luận.
4. Thực hiện chất vấn và trả lời
chất vấn.
II. Kỳ họp
thứ 11 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX
1. Nghe và
xem xét các báo cáo, thông báo theo quy định của pháp luật:
1.1. Báo cáo của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác năm 2025;
phương hướng, nhiệm vụ năm 2026.
b) Kết quả giám sát việc giải
quyết kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 10 Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa XIX.
c) Kết quả giám sát chuyên đề của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành về cơ chế, chính sách từ đầu nhiệm kỳ đến kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân
dân tỉnh khoá XIX.
d) Tổng hợp kiến nghị của cử
tri trước kỳ họp thứ 11 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
đ) Giám sát kết quả thực hiện
nghị quyết, kết luận, kiến nghị giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
e) Báo cáo khác theo đề nghị của
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (nếu có).
1.2. Báo cáo của các Ban Hội đồng
nhân dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác năm 2025;
phương hướng, nhiệm vụ năm 2026.
b) Báo cáo thẩm tra của các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh về các báo cáo trình kỳ họp thứ 11 Hội đồng nhân dân
tỉnh khóa XIX.
1.3. Báo cáo của Ủy ban nhân
dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác năm 2025;
phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2026.
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh năm 2025; phương hướng,
nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh
năm 2026.
c) Tài chính nhà nước năm 2024.
d) Quyết toán ngân sách nhà nước
năm 2024.
đ) Kết quả thực hiện dự toán
thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2025; tình hình thực hiện
kinh phí trung ương ủy quyền, kinh phí bộ, ngành trung ương cấp theo ngành dọc,
kinh phí viện trợ và tình hình sử dụng các quỹ tỉnh quản lý năm 2025.
e) Công tác phòng, chống tham
nhũng năm 2025.
g) Thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí năm 2025.
h) Công tác phòng, chống tội phạm
và vi phạm pháp luật năm 2025.
i) Kết quả tiếp công dân và việc
giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2025.
k) Kết quả giải quyết kiến nghị
của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 10 Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIX.
l) Kết quả thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2025.
m) Kết quả thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2025.
n) Kết quả thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi năm 2025.
1.4. Báo cáo của các cơ quan
a) Báo cáo của Tòa án nhân dân
tỉnh về kết quả công tác của ngành Tòa án nhân dân năm 2025; phương hướng, nhiệm
vụ năm 2026.
b) Báo cáo của Viện Kiểm sát
nhân dân tỉnh về kết quả công tác của ngành Kiểm sát năm 2025; phương hướng,
nhiệm vụ năm 2026.
c) Báo cáo của Cục thi hành án
dân sự tỉnh về kết quả công tác của Cục thi hành án dân sự năm 2025; phương hướng,
nhiệm vụ năm 2026.
1.5. Thông báo của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang về hoạt động tham gia xây dựng chính quyền
năm 2025; một số nhiệm vụ trọng tâm năm 2026.
1.6. Báo cáo kết quả giám sát,
phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị
- xã hội tỉnh năm 2025.
1.7. Thông báo của Đoàn đại biểu
Quốc hội tỉnh về kết quả kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa XV.
2. Nghe, xem
xét, thông qua các dự thảo nghị quyết do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy
ban nhân dân tỉnh trình về:
2.1. Kế hoạch tổ chức các kỳ họp
thường lệ năm 2026 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.2. Dự toán kinh phí hoạt động
năm 2026 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.3. Giải quyết kiến nghị của cử
tri trước và sau kỳ họp thứ 10 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ
2021-2026.
2.4. Kết quả giám sát chuyên đề
của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh ban hành về cơ chế, chính sách từ đầu nhiệm kỳ đến kỳ họp thứ 6 Hội đồng
nhân dân tỉnh khoá XIX.
2.5. Kế hoạch đầu tư công vốn
ngân sách địa phương năm 2026.
2.6. Về kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh năm 2026.
2.7. Về kế hoạch kinh tế - xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh 5 năm 2026-2030.
2.8. Về phân bổ kế hoạch vốn
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2026-2030 và năm 2026.
2.9. Về phân bổ kế hoạch vốn
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2026-2030 và năm 2026.
2.10. Cho ý kiến về kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030.
2.11. Giao biên chế công chức
trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2026.
2.12. Phê duyệt tổng số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Tuyên
Quang năm 2026.
2.13. Về giao số lượng cán bộ,
công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã năm 2026.
2.14. Phê chuẩn Quyết toán địa
phương năm 2024.
2.15. Quyết định dự toán thu
ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh
năm 2026.
2.16. Thông qua danh mục công
trình, dự án phải thu hồi đất; dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất mà có diện
tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất
theo quy hoạch năm 2026 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.17. Nghị quyết về phân bổ kế
hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2026-2030 và năm 2026.
2.18. Quy định về phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách
tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2026-2030.
2.19. Quy định định mức phân bổ
dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2026 và áp dụng cho thời kỳ ổn
định ngân sách giai đoạn 2026-2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.20. Nghị quyết về Bảng giá đất
năm 2026 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.21. Các nghị quyết khác theo
đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tổ chức
các phiên thảo luận.
4. Thực hiện
chất vấn và trả lời chất vấn.
Đ. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan
chuẩn bị nội dung, tài liệu các kỳ họp và đảm bảo các điều kiện cần thiết cho
việc tổ chức kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh; đôn đốc, giám sát các cơ quan
liên quan trong công tác chuẩn bị tổ chức kỳ họp.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban
Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan liên quan chuẩn
bị, gửi báo cáo, thông báo, tờ trình, dự thảo nghị quyết trình kỳ họp đúng quy
trình, thủ tục, thời gian theo quy định của pháp luật và phân công của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Các Ban của Hội đồng nhân dân
tỉnh căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch thực hiện giám sát, thẩm tra và chuẩn
bị báo cáo trình kỳ họp theo quy định.
4. Các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quyền và trách nhiệm của đại biểu Hội đồng
nhân dân trước, trong và sau kỳ họp theo quy định. Chủ động nghiên cứu tài liệu
kỳ họp, tham gia ý kiến và thực hiện giám sát tại kỳ họp. Tham gia tích cực và
trách nhiệm trong việc thảo luận và quyết định các vấn đề trong chương trình kỳ
họp để các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh đạt kết quả cao nhất.
5. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tham mưu chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết đảm bảo
cho việc chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân dân
tỉnh đạt chất lượng, hiệu quả; phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và
các cơ quan liên quan trong việc phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh./.