STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Xây
dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương.
|
Đầu tư công
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: HĐND/UBND tỉnh.
- Cơ
quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
2
|
Xây
dựng kế hoạch đầu tư công hằng năm của địa phương.
|
Đầu tư công
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: HĐND/UBND tỉnh.
- Cơ
quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
3
|
Điều
chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương
|
Đầu tư công
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Thường vụ Quốc hội/Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ
quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
4
|
Điều
chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương
|
Đầu tư công
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: HĐND/UBND tỉnh.
- Cơ
quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
5
|
Quyết
định/ Điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A
thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh.
|
Đầu tư công
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: HĐND/UBND tỉnh.
- Cơ
quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
6
|
Quyết định/
Điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm B, nhóm C
do địa phương quản lý.
|
Đầu tư công
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: HĐND/UBND tỉnh.
- Cơ
quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
7
|
Quyết
định/điều chỉnh đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B, nhóm C
(dự án không có cấu phần xây dựng)
|
Đầu tư công
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ
quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
8
|
Quyết
định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A thuộc thẩm
quyền của HĐND cấp tỉnh tại nước ngoài.
|
Đầu tư công
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: HĐND/UBND tỉnh.
- Cơ
quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
9
|
Quyết
định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm B, C thuộc thẩm
quyền của HĐND cấp tỉnh tại nước ngoài
|
Đầu tư công
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: HĐND/UBND tỉnh.
- Cơ
quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
10
|
Quyết
định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B, nhóm C (dự án
không có cấu phần xây dựng) tại nước ngoài do cấp tỉnh quản lý.
|
Đầu tư công
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ
quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
11
|
Quyết
định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp
của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư.
|
Đầu tư công
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ
quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
12
|
Quyết
định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư (Đối với chương
trình, dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng do địa phương quản lý).
|
Đầu tư công
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ
quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
13
|
Quyết
định đầu tư đối với dự án đầu tư công khẩn cấp
|
Đầu tư công
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ
quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan chuyên môn thẩm định
|
14
|
Thẩm
định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP
do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp tỉnh).
|
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP)
|
- HĐND
tỉnh;
- Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Hội
đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ
thẩm định.
|
15
|
Thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt dự án PPP do cơ quan có
thẩm quyền lập (cấp tỉnh).
|
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP)
|
- Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Hội
đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ
thẩm định.
|
16
|
Thẩm
định nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương
đầu tư dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp tỉnh).
|
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP)
|
- Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Hội
đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ
thẩm định.
|
17
|
Thẩm
định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt
điều chỉnh dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp tỉnh).
|
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP)
|
- Hội
đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Hội
đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ
thẩm định.
|
18
|
Quyết
định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
|
Quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài; Viện trợ không hoàn lại không
thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài dành cho Việt Nam
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: HĐND tỉnh.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
19
|
Quyết
định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc
thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
|
Quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài; Viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ
trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành
cho Việt Nam
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
20
|
Quyết
định, phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ
trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư)
|
Quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài; Viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ
trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành
cho Việt Nam
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
21
|
Kế
hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi,
vốn đối ứng.
|
Quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài; Viện trợ không hoàn lại không
thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài dành cho Việt Nam
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
22
|
Kế
hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối
ứng hằng năm.
|
Quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài; Viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ
trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành
cho Việt Nam
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
23
|
Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ
kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định
của UBND cấp tỉnh.
|
Quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài; Viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ
trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành
cho Việt Nam
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
24
|
Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư
sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của UBND
cấp tỉnh.
|
Quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài; Viện trợ không hoàn lại không
thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài dành cho Việt Nam
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
25
|
Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ phi dự án sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh.
|
Quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài; Viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ
trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành
cho Việt Nam
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
26
|
Quyết
định thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan
đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập.
|
Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
27
|
Quyết
định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do
cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập
hoặc được giao quản lý.
|
Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
28
|
Quyết
định chia, tách doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.
|
Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
29
|
Quyết
định tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập hoặc giao quản lý).
|
Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
30
|
Quyết
định giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao quản lý).
|
Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
31
|
Lập quy
hoạch tỉnh.
|
Quy hoạch
|
- Cơ
quan có thẩm quyền tổ chức lập quy hoạch: UBND tỉnh.
- Cơ
quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
32
|
Đề nghị
điều chỉnh quy hoạch tỉnh.
|
Quy hoạch
|
- Cơ
quan có thẩm quyền tổ chức lập điều chỉnh quy hoạch: UBND tỉnh.
- Cơ
quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
33
|
Lựa
chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt đối với trường hợp quy định tại các
điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 29 của Luật Đấu thầu.
|
Đấu thầu
|
- Người
có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ
quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
34
|
Ban
hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của địa
phương.
|
Đấu thầu
|
- Người
có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ
quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
35
|
Lập,
thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án.
|
Đấu thầu
|
- Người
có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ
quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
36
|
Lập,
thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án do UBND tỉnh
phê duyệt.
|
Đấu thầu
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ
quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
37
|
Đánh
giá, công bố xếp hạng Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, ngành và
địa phương trên địa bàn tỉnh.
|
Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và đại
phương (DDCI)
|
- Cơ quan
có thẩm quyền công bố: UBND tỉnh
- Cơ
quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|