HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/NQ-HĐND
|
Cần Thơ, ngày 10
tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN MỘT SỐ ẤP, KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ CẦN THƠ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 893/NQ-UBTVQH14
ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn
vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ;
Căn cứ Thông tư số
04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ
chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số
14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT- BNV ngày 31 tháng 8 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân
phố;
Xét Tờ trình số 104/TTr-UBND
ngày 06 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc trình dự thảo
nghị quyết về sáp nhập, đặt tên, đổi tên ấp, khu vực; Báo cáo thẩm tra của Ban
pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập,
đặt tên, đổi tên một số ấp, khu vực trên địa bàn thành phố Cần Thơ, cụ thể như
sau:
1. Sắp xếp, sáp nhập, đặt tên
37 ấp, khu vực thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn 05 quận huyện:
a) Quận Cái Răng: sáp nhập 05
khu vực thuộc các phường Phú Thứ, Hưng Phú và Tân Phú để thành lập 04 khu vực
mới;
b) Quận Ô Môn: sáp nhập 06 khu
vực thuộc phường Châu Văn Liêm và phường Thới Hòa để thành lập 04 khu vực mới;
c) Huyện Cờ Đỏ: sáp nhập 07 ấp
thuộc các xã Đông Thắng, Đông Hiệp và Thới Đông để thành lập 05 ấp mới;
d) Huyện Phong Điền: sáp nhập
05 ấp thuộc xã Trường Long để thành lập 05 ấp mới;
đ) Huyện Thới Lai: sáp nhập 14
ấp thuộc các xã: Thới Thạnh, Trường Thành, Trường Thắng, Trường Xuân B, Xuân Thắng,
Thới Tân, Đông Thuận, Đông Bình và thị trấn Thới Lai để thành lập 15 ấp mới.
(Phụ lục I: Danh mục ấp, khu
vực sắp xếp, sáp nhập, đặt tên thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn
quận, huyện: Cái Răng, Ô Môn, Cờ Đỏ, Phong Điền, Thới Lai).
2. Đổi tên 07 khu vực thuộc
phường Tân An, quận Ninh Kiều, cụ thể:
a) Khu vực 1 thuộc phường An
Lạc (cũ) thành Khu vực 7 thuộc phường Tân An;
b) Khu vực 2 thuộc phường An
Lạc (cũ) thành Khu vực 8 thuộc phường Tân An;
c) Khu vực 3 thuộc phường An
Lạc (cũ) thành Khu vực 9 thuộc phường Tân An;
d) Khu vực 1 thuộc phường An
Hội (cũ) thành Khu vực 10 thuộc phường Tân An;
đ) Khu vực 2 thuộc phường An
Hội (cũ) thành Khu vực 11 thuộc phường Tân An;
e) Khu vực 3 thuộc phường An
Hội (cũ) thành Khu vực 12 thuộc phường Tân An;
g) Khu vực 4 thuộc phường An
Hội (cũ) thành Khu vực 13 thuộc phường Tân An.
3. Sau khi sắp xếp, sáp nhập,
đặt tên, đổi tên một số ấp, khu vực, trên địa bàn thành phố Cần Thơ có tổng số
599 ấp, khu vực, trong đó có 299 ấp, 300 khu vực.
(Phụ lục II: Danh mục ấp,
khu vực trên địa bàn thành phố Cần Thơ sau khi thực hiện sắp xếp, sáp nhập, đặt
tên, đổi tên).
Điều 2. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành
phố:
a) Tổ chức thực hiện Nghị quyết
này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định. Chậm nhất 60
ngày kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành phải hoàn thành xong việc
sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của ấp, khu vực mới được thành lập.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân
quận, huyện, xã, phường, thị trấn thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến
Nghị quyết này đến các tổ chức, cá nhân có liên quan và người dân ở ấp, khu vực
được sắp xếp, sáp nhập, đặt tên, đổi tên; phối hợp chặt chẽ với cấp ủy Đảng,
Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn thực hiện việc
kiện toàn đồng bộ các tổ chức trong hệ thống chính trị đảm bảo đúng quy định.
c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân
quận, huyện, phường, xã, thị trấn có ấp, khu vực thuộc diện sắp xếp, sáp nhập,
đặt tên, đổi tên chủ động triển khai, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ
chức khi thực hiện các thủ tục chuyển đổi các loại giấy tờ và không thu các
loại lệ phí khi thực hiện việc chuyển đổi do thay đổi sau sắp xếp.
d) Ngoài các chế độ, chính sách
theo quy định hiện hành, trên cơ sở cân đối ngân sách thành phố, giao Ủy ban
nhân dân thành phố xem xét, trình Hội đồng nhân dân thành phố hỗ trợ chế độ
thôi việc đối với những người hoạt động không chuyên trách dôi dư do sắp xếp,
sáp nhập ấp, khu vực.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ mười bảy thông qua ngày 10 tháng
7 năm 2020./
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC ẤP, KHU VỰC SẮP XẾP, SÁP NHẬP THUỘC CÁC PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN, HUYỆN: CÁI RĂNG, Ô MÔN, CỜ ĐỎ, PHONG ĐIỀN, THỚI LAI
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
STT
|
Ấp, khu vực thực hiện sáp nhập
|
Phương án sáp nhập
|
Ấp, khu vực mới sau khi sáp nhập
|
Tên ấp, khu vực
|
Số hộ gia đình
|
Tên ấp, khu vực
|
Số hộ gia đình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I.
|
QUẬN CÁI RĂNG
|
|
Phường Phú Thứ
|
1.
|
Khu vực Thạnh Hưng
|
93
|
Sáp nhập khu vực Thạnh Hưng
vào Khu vực Thạnh Thắng
|
Khu vực Thạnh Thắng
|
752
|
2.
|
Khu vực Phú Xuân
|
187
|
Sáp nhập khu vực Phú Xuân vào
khu vực Phú Hưng
|
Khu vực Phú Hưng
|
539
|
|
Phường Hưng Phú
|
3.
|
Khu vực 3
|
179
|
Sáp nhập khu vực 3 vào khu
vực 4
|
Khu vực 4
|
523
|
|
Phường Tân Phú
|
4.
|
Khu vực Phú Lợi
|
124
|
Sáp nhập khu vực Phú Lễ vào
khu vực Phú Lợi
|
Khu vực Phú Lợi
|
320
|
5.
|
Khu vực Phú Lễ
|
196
|
II.
|
QUẬN Ô MÔN
|
|
Phường Châu Văn Liêm
|
1.
|
Khu vực 1
|
175
|
Sáp nhập khu vực 1 vào khu
vực 3
|
Khu vực 3
|
601
|
|
Phường Thới Hòa
|
2.
|
Khu vực Hòa An B
|
158
|
Sáp nhập khu vực Hòa An B vào
khu vực Hòa An A
|
Khu vực Hòa An A
|
421
|
3.
|
Khu vực Hòa Thạnh A
|
173
|
Sáp nhập khu vực Hòa Thạnh B
và khu vực Hòa Thạnh A
|
Khu vực Hòa Thạnh A
|
344
|
4.
|
Khu vực Hòa Thạnh B
|
171
|
5.
|
Khu vực Hòa Long
|
191
|
Sáp nhập khu vực Hòa Long A
vào Hòa Long
|
Khu vực Hòa Long
|
365
|
6.
|
Khu vực Hòa Long A
|
174
|
III.
|
HUYỆN CỜ ĐỎ
|
|
Xã Đông Thắng
|
1.
|
Ấp Thới Trung
|
136
|
Sáp nhập ấp Thới Trung vào ấp
Đông Mỹ
|
Ấp Đông Mỹ
|
294
|
2.
|
Ấp Đông Mỹ
|
158
|
|
Xã Đông Hiệp
|
3.
|
Ấp Đông Hòa
|
160
|
Sáp nhập ấp Đông Hòa vào ấp
Đông Phước
|
Ấp Đông Phước
|
508
|
4.
|
Ấp Đông Mỹ
|
160
|
Sáp nhập ấp Đông Mỹ vào ấp
Đông Thạnh
|
Ấp Đông Thạnh
|
349
|
|
Xã Thới Đông
|
5.
|
Ấp Thới Thạnh
|
143
|
Sáp nhập ấp Thới Thạnh vào ấp
Thới Xuân
|
Ấp Thới Xuân
|
310
|
6.
|
Ấp Thới Xuân
|
167
|
7.
|
Ấp Thới Hữu
|
142
|
Sáp nhập ấp Thới Hữu vào ấp
Thới Phong
|
Ấp Thới Phong
|
373
|
IV.
|
HUYỆN PHONG ĐIỀN
|
|
Xã Trường Long
|
1.
|
Ấp Trường Thuận A
|
154
|
Sáp nhập ấp Trường Thuận A
vào ấp Trường Thuận
|
Ấp Trường Thuận
|
643
|
2
|
Ấp Trường Phú 2
|
165
|
Sáp nhập ấp Trường Phú 2 vào
ấp Trường Phú
|
Ấp Trường Phú
|
371
|
3.
|
Ấp Trường Phú 1B
|
149
|
Sáp nhập ấp Trường Phú 1B và
ấp Trường Phú B
|
Ấp Trường Phú B
|
303
|
4.
|
Ấp Trường Phú B
|
154
|
5.
|
Ấp Trường Hòa A
|
110
|
Sáp nhập một phần của ấp
Trường Hòa A vào ấp Trường Thọ 2A
|
Ấp Trường Thọ 2A
|
281
|
|
Sáp nhập toàn bộ phần còn lại
của ấp Trường Hòa A vào ấp Trường Phú A
|
Ấp Trường Phú A
|
262
|
V.
|
HUYỆN THỚI LAI
|
|
Xã Thới Thạnh
|
1.
|
Ấp Thới Bình A2
|
140
|
Sáp nhập ấp Thới Bình A3 vào ấp
Thới Bình A2
|
Ấp Thới Bình A2
|
478
|
2.
|
Ấp Thới Bình
|
155
|
Sáp nhập ấp Thới Bình vào ấp Thới
Bình B
|
Ấp Thới Bình B
|
550
|
|
Xã Trường Thành
|
3.
|
Ấp Trường Khánh
|
138
|
Sáp nhập ấp Trường Khánh vào ấp
Trường Đông
|
Ấp Trường Đông
|
385
|
4.
|
Ấp Trường Bình
|
149
|
Sáp nhập ấp Trường Bình vào
ấp Trường Lợi
|
Ấp Trường Bình
|
351
|
|
Xã Trường Thắng
|
5.
|
Ấp Trường Khánh
|
142
|
Sáp nhập ấp Trường Khánh vào ấp
Trường Thuận
|
Ấp Trường Thuận
|
390
|
6.
|
Ấp Trường Lợi
|
148
|
Sáp nhập ấp Trường Lợi vào ấp
Trường Bình
|
Ấp Trường Bình
|
478
|
7.
|
Ấp Thới Quan
|
159
|
Sáp nhập ấp Thới Quan vào ấp
Thới Xuân
|
Ấp Thới Xuân
|
478
|
|
Thị trấn Thới Lai
|
8.
|
Ấp Thới Phước
|
157
|
Sáp nhập ấp Thới Phước vào ấp
Thới Thuận B
|
Ấp Thới Thuận B
|
764
|
9.
|
Ấp Thới Quan
|
151
|
Sáp nhập ấp Thới Quan vào ấp
Thới Phong A
|
Ấp Thới Phong A
|
604
|
|
Xã Trường Xuân B
|
10.
|
Ấp Thanh Bình
|
145
|
Sáp nhập một phần của ấp
Thanh Bình vào ấp Thới Thanh A
|
Ấp Thới Thanh A
|
235
|
Sáp nhập toàn bộ phần còn lại
của ấp Thanh Bình vào ấp Thới Thanh B
|
Ấp Thới Thanh B
|
283
|
|
Xã Xuân Thắng
|
11.
|
Ấp Thới Trung
|
108
|
Sáp nhập ấp Thới Trung vào ấp
Thới Phong B
|
Ấp Thới Phong B
|
343
|
|
Xã Thới Tân
|
12.
|
Ấp Thới Phước
|
146
|
Sáp nhập ấp Thới Phước vào ấp
Thới Phước A
|
Ấp Thới Phước A
|
360
|
|
Xã Đông Thuận
|
13.
|
Ấp Đông Thắng A
|
158
|
Sáp nhập ấp Đông Thắng A vào ấp
Đông Hiển A
|
Ấp Đông Hiển A
|
337
|
|
Xã Đông Bình
|
14.
|
Ấp Đông Hiển
|
137
|
Sáp nhập ấp Đông Hiển vào ấp
Đông Thắng A
|
Ấp Đông Thắng A
|
320
|
Tổng số 37 ấp, khu vực thực
hiện việc sáp nhập để thành lập 33 ấp, khu vực mới./.
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC ẤP, KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ SAU KHI THỰC HIỆN SẮP XẾP, SÁP
NHẬP, ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Số lượng ấp, khu vực
|
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
|
599
|
I
|
QUẬN BÌNH THỦY
|
46
|
1
|
Phường An Thới
|
5
|
2
|
Phường Bình Thủy
|
7
|
3
|
Phường Bùi Hữu Nghĩa
|
5
|
4
|
Phường Long Hòa
|
7
|
5
|
Phường Long Tuyền
|
6
|
6
|
Phường Thới An Đông
|
8
|
7
|
Phường Trà An
|
4
|
8
|
Phường Trà Nóc
|
4
|
II
|
QUẬN CÁI RĂNG
|
59
|
1
|
Phường Lê Bình
|
8
|
2
|
Phường Ba Láng
|
5
|
3
|
Phường Hưng Thạnh
|
6
|
4
|
Phường Hưng Phú
|
10
|
5
|
Phường Thường Thạnh
|
11
|
6
|
Phường Phú Thứ
|
12
|
7
|
Phường Tân Phú
|
7
|
III
|
QUẬN NINH KIỀU
|
71
|
1
|
Phường Tân An
|
13
|
2
|
Phường An Cư
|
6
|
3
|
Phường Hưng Lợi
|
6
|
4
|
Phường An Hòa
|
5
|
5
|
Phường An Khánh
|
6
|
6
|
Phường Thới Bình
|
4
|
7
|
Phường An nghiệp
|
3
|
8
|
Phường An Bình
|
8
|
9
|
Phường Cái Khế
|
8
|
10
|
Phường Xuân Khánh
|
8
|
11
|
Phường An Phú
|
4
|
IV
|
QUẬN Ô MÔN
|
79
|
1
|
Phường Châu Văn Liêm
|
11
|
2
|
Phường Thới Hòa
|
5
|
3
|
Phường Thới An
|
18
|
4
|
Phường Long Hưng
|
7
|
5
|
Phường Thới Long
|
11
|
6
|
Phường Phước Thới
|
15
|
7
|
Phường Trường Lạc
|
12
|
V
|
QUẬN THỐT NỐT
|
45
|
1
|
Phường Thốt Nốt
|
5
|
2
|
Phường Thới Thuận
|
5
|
3
|
Phường Thuận An
|
6
|
4
|
Phường Trung Kiên
|
5
|
5
|
Phường Thạnh Hòa
|
3
|
6
|
Phường Trung Nhứt
|
3
|
7
|
Phường Thuận Hưng
|
4
|
8
|
Phường Tân Hưng
|
4
|
9
|
Phường Tân Lộc
|
10
|
VI
|
HUYỆN CỜ ĐỎ
|
74
|
1
|
Thị trấn Cờ Đỏ
|
9
|
2
|
Xã Thới Hưng
|
8
|
3
|
Xã Trung Thạnh
|
6
|
4
|
Xã Trung An
|
5
|
5
|
Xã Trung Hưng
|
7
|
6
|
Xã Thạnh Phú
|
16
|
7
|
Xã Thới Đông
|
6
|
8
|
Xã Thới Xuân
|
8
|
9
|
Xã Đông Hiệp
|
4
|
10
|
Xã Đông Thắng
|
5
|
VII
|
HUYỆN PHONG ĐIỀN
|
75
|
1
|
Thị trấn Phong Điền
|
5
|
2
|
Xã Nhơn Ái
|
7
|
3
|
Xã Tân Thới
|
11
|
4
|
Xã Giai Xuân
|
14
|
5
|
Xã Trường Long
|
16
|
6
|
Xã Mỹ Khánh
|
8
|
7
|
Xã Nhơn Nghĩa
|
14
|
VIII
|
HUYỆN THỚI LAI
|
94
|
1
|
Thị trấn Thới Lai
|
5
|
2
|
Xã Trường Thắng
|
9
|
3
|
Xã Đông Thuận
|
8
|
4
|
Xã Xuân Thắng
|
6
|
5
|
Xã Trường Xuân B
|
7
|
6
|
Xã Thới Thạnh
|
9
|
7
|
Xã Định Môn
|
8
|
8
|
Xã Đông Bình
|
7
|
9
|
Xã Trường Xuân
|
8
|
10
|
Xã Trường Thành
|
8
|
11
|
Xã Thới Tân
|
7
|
12
|
Xã Tân Thạnh
|
6
|
13
|
Xã Trường Xuân A
|
6
|
IX
|
HUYỆN VĨNH THẠNH
|
56
|
1
|
Xã Thạnh Tiến
|
3
|
2
|
Xã Thạnh Lộc
|
7
|
3
|
Xã Thạnh Lợi
|
4
|
4
|
Thị trấn Thạnh An
|
6
|
5
|
Xã Vĩnh Trinh
|
6
|
6
|
Xã Thạnh Quới
|
7
|
7
|
Xã Vĩnh Bình
|
4
|
8
|
Xã Thạnh An
|
7
|
9
|
Xã Thạnh Thắng
|
3
|
10
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh
|
4
|
11
|
Xã Thạnh Mỹ
|
5
|
Sau khi sắp xếp, sáp nhập,
đặt tên, đổi tên một số ấp, khu vực, trên địa bàn thành phố Cần Thơ có tổng số
599 ấp, khu vực, trong đó có 299 ấp và 300 khu vực./.