HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2024/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 10 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ
TOÁN KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN MUA SẮM TÀI SẢN,
TRANG THIẾT BỊ; CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG, XÂY DỰNG MỚI HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
TRONG CÁC DỰ ÁN ĐÃ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG
AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công
ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày
23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
138/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng chi thường xuyên ngân sách nhà nước để mua sắm tài sản,
trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình
trong các dự án đã đầu tư xây dựng;
Xét Tờ trình số
3492/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về
thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí chi thường xuyên
ngân sách nhà nước thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng
cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây
dựng của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số
1297/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định về thẩm quyền quyết định phê duyệt
nhiệm vụ và dự toán kinh phí chi thường xuyên ngân sách nhà nước thực hiện mua
sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục
công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng của cơ quan, đơn vị trên địa bàn
tỉnh Long An, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về
thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí chi thường xuyên
ngân sách nhà nước thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng
cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây
dựng của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh Long An.
b) Các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến sử dụng kinh phí chi thường xuyên ngân sách nhà nước để mua
sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục
công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng.
c) Các đối tượng quy định tại
điểm a, điểm b khoản 2 này, sau đây được gọi chung là cơ quan, đơn vị.
3. Thẩm quyền quyết định
phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết
bị
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang
thiết bị của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (bao gồm cả cơ quan, đơn vị của Đảng
ở cấp tỉnh) và cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị cấp
tỉnh sử dụng nguồn ngân sách cấp tỉnh (bao gồm số bổ sung có mục tiêu từ ngân
sách cấp trên).
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản,
trang thiết bị của các cơ quan, đơn vị cấp huyện (bao gồm cả cơ quan, đơn vị
của Đảng ở cấp huyện) và cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn
vị cấp huyện sử dụng nguồn ngân sách cấp huyện (bao gồm số bổ sung có mục tiêu
từ ngân sách cấp trên) trừ các Trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 này.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản,
trang thiết bị của các cơ quan, đơn vị cấp xã sử dụng nguồn ngân sách cấp xã
(bao gồm số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên).
4. Phân cấp thẩm quyền
quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp,
mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở
rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng của
các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (bao gồm cả cơ quan, đơn vị của Đảng ở cấp tỉnh)
và cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh sử dụng
nguồn ngân sách cấp tỉnh (bao gồm số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp
trên).
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp,
mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng
của các cơ quan, đơn vị cấp huyện (bao gồm cả cơ quan, đơn vị của Đảng ở cấp
huyện) và cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị cấp huyện
sử dụng nguồn ngân sách cấp huyện (bao gồm số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách
cấp trên) trừ các trường hợp quy định tại điểm c khoản 4 Điều này.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp,
mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng
của các cơ quan, đơn vị cấp xã sử dụng nguồn ngân sách cấp xã (bao gồm số bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 21 (kỳ họp lệ cuối năm 2024) thông qua
ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm
2024./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. QH, VP. CP (TP.HCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư, Tư pháp;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh; UBMTTQ VN tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT, (TrT).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|