Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
97/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Thái Nguyên
Người ký:
Phạm Hoàng Sơn
Ngày ban hành:
10/12/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 97/NQ-HĐND
Thái Nguyên, ngày
10 tháng 12 năm 2024
NGHỊ QUYẾT
GIAO
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH, QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP NĂM 2025 CỦA TỈNH
THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Thực hiện Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7
năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ
thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026;
Thực hiện Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7
năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
Thực hiện Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7
năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức
chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc
Trung ương giai đoạn 2022 - 2026;
Thực hiện Quyết định số 37-QĐ/BTCTW ngày 28
tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2022 - 2026;
Thực hiện Quyết định số 3207-QĐ/BTCTW ngày 11
tháng 11 năm 2024 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Thái Nguyên
năm 2025;
Thực hiện Kế hoạch số 81-KH/TU ngày 24 tháng 11
năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thái Nguyên về quản lý biên chế tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2022 - 2026;
Thực hiện Quyết định số 1827-QĐ/TU ngày 07 tháng
12 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thái Nguyên về việc giao biên chế của các
hội có tính chất đặc thù tỉnh Thái Nguyên năm 2024;
Thực hiện Quyết định số 2333-QĐ/TU ngày 25 tháng
11 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thái Nguyên về việc giao biên chế của khối
chính quyền địa phương tỉnh Thái Nguyên năm 2025;
Xét Tờ trình số 162/TTr-UBND ngày 25 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc giao biên chế công chức
hành chính, quyết định giao biên chế sự nghiệp năm 2025 của tỉnh Thái Nguyên;
Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao biên chế công
chức hành chính năm 2025 của tỉnh Thái Nguyên cho các cơ quan quản lý, sử dụng
là: 1.863 biên chế.
Điều 2. Quyết định tổng số
biên chế sự nghiệp của tỉnh Thái Nguyên năm 2025 là: 25.598 biên chế.
Trong đó:
+ Sự nghiệp giáo dục và đào tạo:
20.557 biên chế;
+ Sự nghiệp y tế:
3.263 biên chế;
+ Sự nghiệp văn hóa, thông tin - thể thao:
432 biên chế;
+ Sự nghiệp khác:
1.346 biên chế;
(Chi tiết tại Phụ
lục I kèm theo).
Điều 3. Giao biên chế của
các hội là: 73 biên chế.
(Chi tiết tại Phụ
lục II kèm theo).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ hai mươi ba thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Nội vụ (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Cac đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
PHỤ LỤC I
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH, QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ
SỰ NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 97/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT
Tên cơ quan,
đơn vị
Tổng biên chế
hành chính, sự nghiệp
Biên chế hành
chính
Biên chế sự
nghiệp
Tổng số
Biên chế sự
nghiệp Giáo dục và đào tạo
Biên chế sự
nghiệp Y tế
Biên chế sự
nghiệp Văn hóa, TTTT
Biên chế sự
nghiệp khác
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tổng số
27.461
1.863
25.598
20.557
3.263
432
1.346
I
Cấp tỉnh
7.922
1.085
6.837
2.437
3.263
301
836
1
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh
42
42
-
-
-
-
-
2
Văn phòng UBND tỉnh
104
59
45
-
-
-
45
3
Ban Dân tộc
17
17
-
-
-
-
-
4
Sở Ngoại vụ
18
18
-
-
-
-
-
5
Sở Nội vụ
92
62
30
-
-
-
30
6
Thanh tra tỉnh
37
37
-
-
-
-
-
7
Sở Tư pháp
73
24
49
-
-
-
49
8
Sở Kế hoạch và Đầu tư
61
44
17
-
-
-
17
9
Sở Công thương
86
45
41
-
-
-
41
10
Sở Giao thông vận tải
70
51
19
-
-
-
19
11
Sở Tài nguyên và Môi trường
114
64
50
-
-
-
50
12
Sở Xây dựng
39
39
-
-
-
-
-
13
Sở Tài chính
55
55
-
-
-
-
-
14
Sở Khoa học và Công nghệ
54
33
21
-
-
-
21
15
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
352
51
301
-
7
-
294
16
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
444
240
204
-
-
-
204
17
Sở Y tế
3.303
49
3.254
-
3.254
-
-
18
Sở Giáo dục và Đào tạo
2.177
47
2.130
2.130
-
-
-
19
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
297
43
254
29
2
189
34
20
Sở Thông tin và Truyền thông
60
28
32
-
-
-
32
21
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên
37
37
-
-
-
-
-
22
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
112
-
112
-
-
112
-
23
Trường Cao đẳng Thái Nguyên
278
-
278
278
-
-
-
II
Cấp huyện
19.539
778
18.761
18.120
-
131
510
1
UBND thành phố Thái Nguyên
4.052
128
3.924
3.803
-
36
85
2
UBND thành phố Sông Công
1.044
70
974
932
-
9
33
3
UBND huyện Đồng Hỷ
1.661
81
1.580
1.511
-
10
59
4
UBND huyện Phú Lương
1.703
82
1.621
1.546
-
14
61
5
UBND huyện Đại Từ
2.783
92
2.691
2.599
-
12
80
6
UBND thành phố Phổ Yên
2.477
77
2.400
2.334
-
11
55
7
UBND huyện Phú Bình
2.299
80
2.219
2.163
-
12
44
8
UBND huyện Định Hoá
1.799
81
1.718
1.652
-
13
53
9
UBND huyện Võ Nhai
1.721
87
1.634
1.580
-
14
40
PHỤ LỤC II
GIAO BIÊN CHẾ CỦA CÁC HỘI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 97/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
Tên cơ quan,
đơn vị
Biên chế làm việc
tại hội
Tổng số
73
1
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thái Nguyên
14
2
Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên
10
3
Hội đồng y tỉnh Thái Nguyên
11
4
Hội Chữ thập đỏ tỉnh Thái Nguyên
11
5
Hội Nhà báo tỉnh Thái Nguyên
6
6
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Thái
Nguyên
3
7
Hội Chữ thập đỏ thành phố Thái Nguyên
2
8
Hội Chữ thập đỏ huyện Đồng Hỷ
2
9
Hội Chữ thập đỏ huyện Phú Lương
2
10
Hội Chữ thập đỏ huyện Đại Từ
3
11
Hội Chữ thập đỏ thành phố Phổ Yên
2
12
Hội Chữ thập đỏ huyện Phú Bình
3
13
Hội Chữ thập đỏ huyện Định Hoá
1
14
Hội Chữ thập đỏ huyện Võ Nhai
3
Nghị quyết 97/NQ-HĐND năm 2024 giao biên chế công chức hành chính, quyết định biên chế sự nghiệp năm 2025 của tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 97/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 giao biên chế công chức hành chính, quyết định biên chế sự nghiệp năm 2025 của tỉnh Thái Nguyên
219
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng