HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
80/2024/NQ-HĐND
|
Quảng Bình, ngày
11 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ TĂNG THÊM TIỀN ĂN CHO HỌC SINH HỌC TẠI
CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ VÀ HỖ
TRỢ CHI PHÍ SINH HOẠT CHO SINH VIÊN, HỌC SINH LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Xét Tờ trình số
2328/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề
nghị ban hành Nghị quyết quy định về hỗ trợ tăng thêm tiền ăn cho học sinh học
tại các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và
hỗ trợ chi phí sinh hoạt cho sinh viên, học sinh là người dân tộc thiểu số trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này quy định
về hỗ trợ tăng thêm tiền ăn cho học sinh học tại các trường phổ thông dân tộc
nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và hỗ trợ chi phí sinh hoạt cho sinh
viên, học sinh là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Học sinh phổ thông
đang học tại trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Học sinh là người dân
tộc thiểu số; học sinh là người dân tộc Kinh thuộc đối tượng hưởng chính sách
theo Nghị quyết số 48/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Bình đang học tại trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình.
3. Sinh viên, học sinh là
người dân tộc thiểu số thường trú trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đang học trình
độ đại học, cao đẳng, trung cấp theo hình thức đào tạo chính quy tại các đại
học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp (trừ sinh viên
các trường công an, quân đội; sinh viên thuộc đối tượng tại Nghị định số
116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền
đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm).
4. Trường phổ thông dân
tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và
các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp có học
sinh, sinh viên là đối tượng thuộc khoản 3 điều này đang theo học.
5. Các cơ quan, đơn vị,
địa phương có liên quan.
Điều 3. Nội dung, mức
hỗ trợ, nguồn kinh phí
1. Đối với học sinh được
quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này: Hỗ trợ tăng thêm tiền ăn, mức hỗ
trợ: 700.000 đồng/học sinh/tháng.
2. Đối với học sinh được
quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này: Hỗ trợ tăng thêm tiền ăn, mức hỗ
trợ: 200.000 đồng/học sinh/tháng.
3. Đối với sinh viên đang
học trình độ đại học được quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này: Hỗ trợ
chi phí sinh hoạt, mức hỗ trợ: 3.630.000 đồng/sinh viên/tháng.
4. Đối với sinh viên đang
học trình độ cao đẳng được quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này: Hỗ trợ
chi phí sinh hoạt, mức hỗ trợ: 2.700.000 đồng/sinh viên/tháng.
5. Đối với học sinh đang
học trình độ trung cấp được quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này: Hỗ trợ
chi phí sinh hoạt, mức hỗ trợ: 1.700.000 đồng/học sinh/tháng.
6. Số tháng hỗ trợ: Theo
số tháng thực học và tối đa không quá 10 tháng/năm.
7. Nguồn kinh phí: Nguồn
sự nghiệp giáo dục thuộc ngân sách tỉnh hàng năm.
Điều 4. Phương thức hỗ
trợ
1. Kinh phí hỗ trợ tăng
thêm tiền ăn cho học sinh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 được cấp trực
tiếp cho các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú
trên địa bàn tỉnh để thực hiện chính sách theo quy định.
2. Kinh phí hỗ trợ tăng
thêm chi phí sinh hoạt cho sinh viên, học sinh là người dân tộc thiểu số quy
định tại khoản 3 Điều 2 được cấp qua Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
để chi trả trực tiếp cho đối tượng được hưởng chính sách. Riêng đối với sinh
viên, học sinh là người dân tộc thiểu số quy định tại khoản 3 Điều 2 đang học
tại các trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp đóng trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình thì kinh phí cấp cho các trường để chi trả trực tiếp cho đối
tượng được hưởng chính sách.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh
giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy
định của pháp luật; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVIII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 11
tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Nghị quyết số
46/2023/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình
quy định về hỗ trợ tăng thêm tiền ăn cho học sinh học tại các trường phổ thông
dân tộc nội trú và hỗ trợ chi phí sinh hoạt cho sinh viên là người dân tộc
thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Bình hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có
hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban, các tổ và các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Quảng Bình, Đài PTTH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hải Châu
|