HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2024/NQ-HĐND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 11 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH CHỦ
THỂ THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ ĐÃ ĐƯỢC QUY
ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 09/2018/NĐ-CP ĐỂ THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM A KHOẢN 2 ĐIỀU 5 NGHỊ ĐỊNH SỐ 84/2024/NĐ-CP
NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THÍ ĐIỂM PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
MỘT SỐ LĨNH VỰC CHO CHÍNH QUYỀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 84/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ về thí điểm phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực
cho chính quyền Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý
Ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam;
Xét Tờ trình số 7861/TTr-UBND ngày 04 tháng 12
năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Nghị quyết quy định trình tự
cấp, điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đối
với các trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định số
84/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về thí điểm phân cấp quản
lý nhà nước một số lĩnh vực cho chính quyền Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm
tra số 1333/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2024 của Ban Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này điều chỉnh chủ thể thực hiện thủ tục
cấp, điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở đã được quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8,
Điều 28, 29 và khoản 3, 4 Điều 32 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP để thực hiện thủ tục
cấp điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
5 Nghị định số 84/2024/NĐ-CP .
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan, tổ chức, cá nhân thực
hiện hoặc tham gia thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ trong các
trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định số 84/2024/NĐ-CP .
Điều 3. Nội dung điều chỉnh chủ thể thực hiện
thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh có thẩm,
quyền cấp, điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho nhà đầu tư nước ngoài, tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh, không lấy ý kiến Bộ Công Thương, đối với các trường hợp sau:
a) Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (bao gồm cơ sở
bán lẻ thứ nhất, cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất và không thuộc loại
hình cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini) được lập trong trung tâm thương mại và
có diện tích dưới 500m2; cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất
(không thuộc loại hình cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini) có diện tích dưới 500m2
đặt ngoài trung tâm thương mại.
b) Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán
lẻ thứ nhất (không thuộc loại hình cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini) có diện
tích dưới 100m2, không nằm trong trung tâm thương mại và đã được Hội
đồng Kiểm tra nhu cầu kinh tế của Thành phố thống nhất chấp thuận cấp phép.
c) Cấp điều chỉnh tăng diện tích đến dưới 500m2
đối với cơ sở bán lẻ thứ nhất (không thuộc loại hình cửa hàng tiện lợi, siêu thị
mini) đặt ngoài trung tâm thương mại.
d) Cấp điều chỉnh tăng diện tích đối với cơ sở bán
lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất (không thuộc loại hình cửa hàng tiện lợi, siêu
thị mini) có diện tích dưới 100m2, không nằm trong trung tâm thương
mại và đã được Hội đồng Kiểm tra nhu cầu kinh tế của Thành phố thống nhất chấp
thuận.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời hạn giải quyết
a) Thủ tục nêu điểm a khoản 1 Điều này: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
b) Thủ tục nêu điểm b khoản 1 Điều này: 35 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
c) Thủ tục nêu điểm c khoản 1 Điều này: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
d) Thủ tục nêu điểm a khoản 1 Điều này: 35 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
4. Các bộ phận khác cấu thành thủ tục cấp, điều
chỉnh Giấy phép thành lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo quy định tại Nghị định số
09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện
Nghị quyết này thống nhất trên địa bàn Thành phố đảm bảo hiệu quả, công khai,
minh bạch theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố,
các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân Thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh khóa X Kỳ họp thứ hai mươi thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024 và
có hiệu lực từ ngày 2.1 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ tư pháp;
- Thường trực Thành ủy TP.HCM;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP.HCM;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam TP.HCM;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Văn phòng Thành ủy TP.HCM;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND TP.HCM: CVP, PVP;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Thủ trưởng các sở: Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở
Tài chính;
- Phòng CTHĐND: TP, PTP; Phòng HC-TC-QT;
- Lưu: VT, (P.CTHĐND - Thi).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Lệ
|