ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2024/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 11
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2019/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 5 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƠ QUAN THẨM ĐỊNH CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH
DOANH NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP
CƠ QUAN QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG, LÂM, THỦY SẢN KHÔNG THUỘC
DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
NGÀNH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng
02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31
tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương thức
quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh
nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm
định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều
kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng
12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 4989/TTr-SNN ngày 26 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân công,
phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản
không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều
4 như sau:
“4. Định kỳ hàng tháng, Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các
cơ quan thẩm định, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp báo cáo về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản)”.
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 1
ban hành kèm theo Quyết định, như sau:
Stt
|
Tên sản phẩm/
Nhóm sản phẩm
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
|
Cơ sở sản xuất
ban đầu không phải nhỏ lẻ
|
Cơ sở thu gom,
sơ chế/giết mổ
|
Cơ sở chế biến
|
Cơ sở kinh
doanh/vận chuyển
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Trồng trọt
|
1.1
|
Ngũ cốc
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
1.2
|
Rau, củ, quả, và sản phẩm rau, củ, quả
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
1.3
|
Đường, ca cao
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
1.4
|
Các loại sản phẩm trồng trọt khác
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
1.5
|
Chè (trà), cà phê, hạt tiêu, điều
|
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
2
|
Sản phẩm động vật trên cạn
|
2.1
|
- Thịt và các sản phẩm từ thịt
- Trứng và các sản phẩm từ trứng
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
2.2
|
- Mật ong và sản phẩm từ mật ong
- Tổ yến và sản phẩm từ tổ yến
- Các loại sản phẩm động vật trên cạn khác
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
2.3
|
Sữa tươi nguyên liệu
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Sở Công Thương
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
3
|
Thủy sản
|
3.1
|
Nuôi trồng
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
3.2
|
Khai thác/đánh bắt
|
Chi cục Thủy sản
(tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên)
|
- Chi cục QLCL NLS&TS (bao gồm các cơ sở
trong Cảng cá).
- Chi cục Thủy sản: Cảng cá
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
4
|
Muối
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
5
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm
trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
6
|
Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm
thuộc lĩnh vực được phân công quản lý
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
7
|
Nông sản thực phẩm khác
|
Chi cục
QLCLNLS&TS
|
* Chú thích: Chi cục QLCL NLS&TS
là viết tắt của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng
12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục QLCL NLS và TS - Bộ NN&PTNT;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm TTĐT tỉnh;
- Phòng: KT, TH;
- Lưu: VT, PHT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|