|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 19/2023/TT-BLĐTBXH bổ sung Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu:
|
19/2023/TT-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Bổ sung Danh mục công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Nội dung đề cập tại Thông tư 19/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 bổ sung Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.Bổ sung Danh mục công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Theo đó, ban hành kèm theo Thông tư 19/2023/TT-BLĐTBXH bổ sung Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (điều kiện lao động loại IV) và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (điều kiện lao động loại VI, V).
Đơn cử, một số nghề, công việc nặng nhọc, độc hại và đặc điểm điều kiện lao động được quy định như sau:
- Gia công, lắp dựng cốt thép trong hầm, ngầm: Nơi làm việc thiếu ánh sáng, thiếu dưỡng khí, công việc thủ công, nặng nhọc, nguy hiểm.
- Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, hệ ván khuôn hoặc hệ khung đỡ ván khuôn công trình hầm, ngầm: Nơi làm việc thiếu ánh sáng, thiếu dưỡng khí, công việc thủ công, nặng nhọc, nguy hiểm.
- Lắp đặt và tháo dỡ các máy, thiết bị nâng chuyển (cần trục tháp, cần trục, vận thăng, sàn treo) phục vụ thi công xây dựng công trình: Công việc nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung lắc.
- Lắp đặt, sửa chữa hệ thống điện trong công trình hầm, ngầm: Công việc có nguy cơ điện giật cao, môi trường thiếu ánh sáng, thiếu dưỡng khí.
- Thi công đổ bê tông công trình hầm, ngầm: Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu ảnh hưởng bởi ồn, môi trường thiếu dưỡng khí.
- Xây gạch, đá, trát, ốp, lát trong công trình hầm, ngầm: Công việc có tư thế lao động gò bó, chịu tác động của bụi, môi trường thiếu dưỡng khí.
- Gia công, lắp dựng lưới thép, vì thép, gia cố hầm, ngầm: Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu ảnh hưởng bởi ồn, bụi, tư thế lao động gò bó, môi trường thiếu dưỡng khí.
- Lắp dựng: thiết bị, cấu kiện, kết cấu thép, bê tông đúc sẵn, hệ thống đường ống công trình hầm, ngầm: Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tư thế lao động gò bó, môi trường thiếu dưỡng khí.
Xem thêm nội dung tại Thông tư 19/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 15/02/2024.
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2023/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH BỔ SUNG DANH MỤC NGHỀ, CÔNG VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM VÀ NGHỀ,
CÔNG VIỆC ĐẶC BIỆT NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM
Căn cứ Luật An
toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư ban hành bổ sung Danh mục nghề, công việc nặng độc hại, nguy
hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Điều 1. Bổ sung Danh mục nghề,
công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm
Ban hành kèm theo Thông tư này bổ sung Danh mục nghề,
công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (điều kiện lao động loại IV) và nghề,
công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (điều kiện lao động loại VI,
V).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2024.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề
nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế và các Tổng công ty hạng đặc biệt;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, ATLĐ, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
BỔ
SUNG DANH MỤC NGHỀ, CÔNG VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM VÀ NGHỀ, CÔNG VIỆC
ĐẶC BIỆT NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM
(Kèm theo Thông
tư số 19/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội)
I.
XÂY DỰNG (XÂY LẮP)
TT
|
Tên nghề hoặc
công việc
|
Đặc điểm điều
kiện lao động
|
|
Điều kiện lao động
loại V
|
1
|
Gia công, lắp dựng cốt thép trong hầm, ngầm
|
Nơi làm việc thiếu ánh sáng, thiếu dưỡng khí,
công việc thủ công, nặng nhọc, nguy hiểm.
|
2
|
Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, hệ ván khuôn hoặc hệ
khung đỡ ván khuôn công trình hầm, ngầm
|
Nơi làm việc thiếu ánh sáng, thiếu dưỡng khí, công
việc thủ công, nặng nhọc, nguy hiểm.
|
3
|
Lắp đặt và tháo dỡ các máy, thiết bị nâng chuyển
(cần trục tháp, cần trục, vận thăng, sàn treo) phục vụ thi công xây dựng công
trình
|
Công việc nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung lắc.
|
4
|
Lắp đặt, sửa chữa hệ thống điện trong công trình
hầm, ngầm
|
Công việc có nguy cơ điện giật cao, môi trường
thiếu ánh sáng, thiếu dưỡng khí.
|
5
|
Thi công đổ bê tông công trình hầm, ngầm
|
Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu ảnh hưởng bởi
ồn, môi trường thiếu dưỡng khí.
|
6
|
Xây gạch, đá, trát, ốp, lát trong công trình hầm,
ngầm
|
Công việc có tư thế lao động gò bó, chịu tác động
của bụi, môi trường thiếu dưỡng khí
|
7
|
Gia công, lắp dựng lưới thép, vì thép, gia cố hầm,
ngầm
|
Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu ảnh hưởng bởi
ồn, bụi, tư thế lao động gò bó, môi trường thiếu dưỡng khí.
|
8
|
Lắp dựng: thiết bị, cấu kiện, kết cấu thép, bê
tông đúc sẵn, hệ thống đường ống công trình hầm, ngầm
|
Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tư thế lao động
gò bó, môi trường thiếu dưỡng khí.
|
9
|
Khoan tạo lỗ neo, lắp đặt thanh neo thép, lắp dựng
lưới thép, gia cố hầm, ngầm
|
Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của
ồn, rung và bụi, môi trường thiếu dưỡng khí.
|
10
|
Khoan phun vữa xi măng gia cố nền đập và tạo màng
chống thấm công trình hoặc khoan phun vữa xi măng trong hầm, ngầm
|
Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của
ồn, rung và bụi bẩn.
|
11
|
Phun vẩy vữa bê tông gia cố hầm hoặc phun vẩy vữa
bê tông gia cố mái taluy
|
Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của
ồn, rung và bụi.
|
12
|
Lái máy xúc dung tích gầu từ 4m3 trở
lên trong lĩnh vực xây dựng
|
Công việc nặng nhọc, ảnh hưởng của bụi, ồn cao.
|
13
|
Vận hành cần trục bánh lốp, bánh xích trong lĩnh
vực xây dựng
|
Chịu tác động của rung, ồn, bụi, căng thẳng thần
kinh tâm lý.
|
14
|
Lái xe vận tải, có trọng tải 20 tấn trở lên trong
lĩnh vực xây dựng
|
Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, ảnh hưởng của bụi,
rung và ồn cao
|
|
Điều kiện lao động
loại IV
|
1
|
Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, hệ ván khuôn hoặc
giàn giáo công trình
|
Thường xuyên làm việc ngoài trời, công việc thủ
công, nặng nhọc, nguy hiểm
|
2
|
Lắp dựng: thiết bị, cấu kiện, kết cấu thép, bê
tông đúc sẵn, tấm tường, tấm sàn, tấm mái công trình
|
Thường xuyên làm việc ngoài trời, công việc nặng
nhọc, nguy hiểm
|
3
|
Gia công, lắp dựng cốt thép công trình
|
Thường xuyên làm việc ngoài trời, công việc thủ
công, nặng nhọc, nguy hiểm
|
4
|
Đổ bê tông công trình
|
Thường xuyên làm việc ngoài trời, làm ca đêm,
công việc nguy hiểm
|
5
|
Vận hành cần trục tháp hoặc vận thăng hoặc sàn treo
|
Thường xuyên làm việc ngoài trời, công việc nguy
hiểm, căng thẳng thần kinh tâm lý
|
6
|
Thi công đào, xúc: đất, đá, cát công trình hầm,
ngầm
|
Nơi làm việc thiếu ánh sáng, thiếu dưỡng khí;
công việc nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hơi khí độc.
|
7
|
Xây gạch, đá, trát, ốp, lát tường công trình cao
trên 6m
|
Công việc thủ công, nặng nhọc, nguy cơ ngã cao
|
8
|
Thi công sơn, bả, chống thấm bề mặt công trình
cao trên 6m
|
Công việc thủ công, nặng nhọc, nguy hiểm, nguy cơ
ngã cao
|
9
|
Thi công lắp dựng kính công trình cao trên 2m
|
Công việc thủ công, nặng nhọc, nguy hiểm, nguy cơ
ngã cao
|
10
|
Lắp đặt, sửa chữa các thiết bị điện, hệ thống cơ
điện tại công trình
|
Công việc thủ công, nặng nhọc, nguy hiểm, nguy cơ
tai nạn điện giật.
|
11
|
Sử dụng máy, dụng cụ cầm tay để khoan, cắt, phá,
đục tẩy kết cấu bê tông, bề mặt bê tông
|
Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, nguy cơ ngã cao,
tai nạn điện giật
|
12
|
Bốc xếp, vận chuyển vật liệu, thiết bị, cấu kiện
tại công trường thi công xây dựng
|
Công việc thủ công, nặng nhọc
|
13
|
Thi công đào, xúc đất, đá, cát công trình hở
|
Công việc nặng nhọc. Tiếp xúc với bụi, ồn.
|
14
|
Thi công, hoàn thiện trên mái đứng, mái nghiêng
công trình
|
Công việc thủ công, nặng nhọc, nguy hiểm, nguy cơ
ngã cao.
|
15
|
Khoan tạo lỗ neo, lắp đặt thanh neo thép, lắp dựng
lưới thép, gia cố mái taluy công trình hoặc mái ta luy đường
|
Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tư thế lao động
gò bó, chịu tác động của ồn, rung và bụi.
|
16
|
Vận hành máy khoan hoặc máy ép cọc hoặc máy đóng
cọc trong thi công xây dựng
|
Công việc nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung.
|
17
|
Vận hành, sửa chữa hệ thống dây chuyền nghiền,
sàng đá, nghiền cát nhân tạo
|
Công việc nặng nhọc, chịu tác động của ồn, rung,
bụi, tiếp xúc với dầu mỡ công nghiệp.
|
18
|
Ép, nhổ cừ Larsen bằng búa máy hoặc máy ép thủy lực
|
Công việc nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung.
|
19
|
Vận hành trạm trộn bê tông
|
Công việc chịu tác động của rung, ồn và bụi
|
20
|
Xây dựng thủ công các công trình xây dựng
|
Công việc thủ công, nặng nhọc, ảnh hưởng của ồn
và bụi.
|
21
|
Điều khiển máy đầm bê tông, cấu kiện bê tông
trong lĩnh vực xây dựng
|
Công việc nặng nhọc, chịu ảnh hưởng của tiếng ồn,
rung và bụi.
|
22
|
Khoan, phun bê tông bằng máy nén khí cầm tay
trong lĩnh vực xây dựng
|
Công việc nặng nhọc, bẩn, chịu tác động của bụi, ồn
và rung vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần
|
23
|
Hàn điện, hàn hơi trong lĩnh vực xây dựng
|
Tiếp xúc với nóng và hơi khí độc.
|
24
|
Phụ cẩu, móc cáp trong lĩnh vực xây dựng
|
Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, nguy hiểm.
|
25
|
Lái máy ủi trong lĩnh vực xây dựng
|
Công việc nặng nhọc, ảnh hưởng của ồn, rung và bụi
|
26
|
Lái máy xúc dung tích gầu dưới 4m3
trong lĩnh vực xây dựng
|
Chịu tác động của nóng, bụi, ồn và rung.
|
27
|
Lái xe cần trục từ 20 tấn trở lên trong lĩnh vực
xây dựng
|
Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, nóng
|
28
|
Sửa chữa xe, máy thi công ở các công trình xây dựng
|
Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, tư thế
lao động gò bó, tiếp xúc với dầu mỡ.
|
29
|
Lái xe vận tải từ 7 tấn đến dưới 20 tấn trong
lĩnh vực xây dựng
|
Nặng nhọc, căng thẳng thần kinh tâm lý, ồn, rung,
nguy hiểm.
|
II.
VẬN TẢI
TT
|
Tên nghề hoặc
công việc
|
Đặc điểm điều
kiện lao động của nghề, công việc
|
|
Điều kiện lao động
loại IV
|
1
|
Giao nhận hàng hóa đầu cần ở các bến cảng
|
Công việc thủ công, tư thế làm việc kém thoải
mái, đứng, di chuyển nhiều; chịu tác động của thời tiết, ồn, bụi
|
2
|
Lái xe chở tổng đoạn tàu thủy, có trọng tải từ 50
tấn trở lên
|
Công việc cần sự tập trung quan sát, xử lý tình
huống chính xác; chịu tác động của nóng, ồn, bụi, rung
|
3
|
Sửa chữa điện trong Nhà máy đóng tàu
|
Tư thế lao động gò bó, làm việc trong môi trường
luôn tiềm ẩn nguy hiểm, cháy nổ; chịu tác động của nóng, ồn
|
4
|
Vận hành máy cắt CNC trong Nhà máy đóng tàu
|
Làm việc trong môi trường nguy hiểm; chịu tác động
của nóng, ồn, bụi
|
III.
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TT
|
Tên nghề hoặc
công việc
|
Đặc điểm điều
kiện lao động của nghề, công việc
|
|
Điều kiện lao động
loại VI
|
1
|
Trực tiếp rà phá bom, mìn, vật liệu nổ; xử lý
bom, mìn sau rà phá
|
Rất nguy hiểm, độc hại, căng thẳng thần kinh tâm
lý
|
|
Điều kiện lao động
loại IV
|
1
|
Nhân viên tư vấn Tổng đài điện thoại quốc gia bảo
vệ trẻ em 111
|
Làm việc trong điều kiện tiếp xúc tiếng ồn thường
xuyên, liên tục, môi trường làm việc khép kín, ảnh hưởng bởi sóng điện thoại,
căng thẳng thần kinh tâm lý
|
2
|
Giáo viên trực tiếp can thiệp, dạy văn hóa, dạy
nghề, tư vấn việc làm, phục hồi chức năng, trợ giúp pháp lý, huấn luyện viên,
bác sĩ khám phân loại thương tật thể thao, hỗ trợ đối với người khuyết tật nặng,
đặc biệt nặng
|
Công việc căng thẳng thần kinh tâm lý
|
3
|
Sản xuất, lắp ráp dụng cụ chỉnh hình
|
Công việc nặng nhọc, chịu tác động của bụi, ồn
|
4
|
Trực tiếp giải quyết chế độ chính sách đối với
thương binh, bệnh binh và hỗ trợ trực tiếp người có công về điều dưỡng tại
đơn vị
|
Công việc nặng nhọc, căng thẳng thần kinh tâm lý
|
Thông tư 19/2023/TT-BLĐTBXH bổ sung Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 19/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 bổ sung Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
23.964
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|