HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2018/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA
GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN
2019-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật thủy lợi ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất cung ứng sản phẩm, dịch vụ
công ích;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày
14 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thủy
lợi;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày
30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử
dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định chi tiết một số điều của Luật thủy lợi;
Thực hiện Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối
đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh về Quy định phân cấp quản lý tài sản công của tỉnh Ninh Thuận;
Xét Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 21
tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2019-2020; Báo cáo thẩm tra số 179/BC-HĐND ngày
29/11/2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này thông qua giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2019-2020.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản
lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức,
cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
Điều 3. Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Biểu giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi đối với đất trồng lúa:
TT
|
Vùng
và biện pháp công trình
|
Giá
(đồng/ha/vụ)
|
I
|
Các xã miền núi
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
|
a
|
Tưới tiêu tự chảy
|
1.811.000
|
b
|
Tạo nguồn tưới, tiêu
|
905.500
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
|
a
|
Tưới tiêu tự chảy
|
1.267.000
|
b
|
Tạo nguồn tưới, tiêu
|
506.800
|
II
|
Các xã còn lại
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
|
a
|
Tưới tiêu tự chảy
|
1.409.000
|
b
|
Tạo nguồn tưới, tiêu
|
704.500
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
|
a
|
Tưới tiêu tự chảy
|
986.000
|
b
|
Tạo nguồn tưới, tiêu
|
394.400
|
2. Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích
đối với đất trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông bằng
40% mức giá đối với đất trồng lúa tại khoản 1 Điều này.
3. Mức giá áp dụng đối với sản xuất muối
được tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
4. Mức giá đối với cấp nước để chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả,
hoa và cây dược liệu được tính theo biểu sau:
TT
|
Các
đối tượng dùng nước
|
Đơn
vị
|
Thu
theo các biện pháp công trình
|
Bơm điện
|
Hồ đập,
kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2
mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài
ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
Trường hợp cấp nước để chăn nuôi, nuôi
trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa
và cây dược liệu tính theo diện tích (ha) bằng 80% mức giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định tại khoản 1
Điều này.
5. Mức giá tiêu,
thoát nước khu vực nông thôn và đô thị (trừ vùng nội thị) bằng 5% mức giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi của tưới nước đối với đất trồng lúa/vụ theo quy định
tại khoản 1 Điều này.
6. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi quy định tại Điều này là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm
vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật. Hằng
năm, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về tình hình và kết quả thực hiện nghị quyết
trên địa bàn tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Ninh Thuận Khoá X Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và có
hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư Pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|