Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 44/2019/QĐ-UBND tiêu chuẩn định mức sử dụng công trình sự nghiệp tỉnh Hòa Bình
Số hiệu:
44/2019/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Hòa Bình
Người ký:
Bùi Văn Khánh
Ngày ban hành:
31/10/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 44/2019/QĐ-UBND
Hòa Bình , ngày 31 tháng 10 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP THUỘC
CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI TỈNH
QUẢN LÝ VÀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH
SỰ NGHIỆP THUỘC NGÀNH Y TẾ, NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật T ổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật s ố 80/2015/QH 13 ngày 22/6/2016;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định s ố 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Ch ính phủ
quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ s ở hoạt động sự nghiệp;
Theo đề nghị của Gi ám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 309/TTr-STC-QLG&CS ngày
12/9/2019;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành theo Quyết định
này Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng Công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt
động sự nghiệp của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi tỉnh quản lý và
phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng công trình sự nghiệp
thuộc ngành y tế, ngành giáo dục và đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày 11 tháng 11 năm 2019.
Các nội dung không quy định tại Quyết
định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày
27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Cơ quan Đảng,
đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Thường trực HĐND t ỉ nh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của Hội đồng nhân dân t ỉ nh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân t ỉ nh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND t ỉ nh;
- Trung tâm tin học và Công báo t ỉ nh;
- Chánh, Phó Chánh VPUBND t ỉ nh;
- Lưu: VT, TCTM, LT (120b ).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP THUỘC CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG
SỰ NGHIỆP CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI TỈNH QUẢN LÝ VÀ PHÂN CẤP
THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP THUỘC
NGÀNH Y TẾ, NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định s ố 44/2019/QĐ-UBND ngày 3 1 tháng 10 năm 2019 c ủa Ủy ban nhân dân tỉnh H òa Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
- Quyết định này quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp và phân cấp
thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp để làm cơ
sở đầu tư, xây dựng, mua sắm, thuê, sửa chữa, cải tạo cơ sở hoạt động sự nghiệp
tại các cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình;
- Riêng công trình sự nghiệp của đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc ngành y tế, ngành giáo dục và đào tạo; đơn vị sự
nghiệp công lập tự đ ảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư
không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
2. Đối tư ợng áp dụng
Đơn vị sự nghiệp thuộc các lĩnh vực
văn hóa, xã hội, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, tài nguyên và môi
trường, giao thông vận t ải, lao động - thương binh và xã hội,
phát thanh - truyền hình và các lĩnh vực khác.
Điều 2. Nguyên
tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng Công trình sự nghiệp
Tiêu chuẩn định mức sử dụng công
trình sự nghiệp quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế
hoạch và giao dự toán ngân sách; đầu tư xây dựng, mua s ắm,
thuê cơ sở hoạt động sự nghiệp.
Diện tích công trình sự nghiệp quy định
tại Quyết định này là diện tích tối thiểu và tối đa; cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định giao, đầu tư xây dựng, thuê hoặc bố trí sử dụng, căn cứ nhiệm vụ được
giao, nhu cầu sử dụng, khả năng ngân sách, quỹ nhà đất hiện có để quyết định
cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Tổng diện tích công trình sự nghiệp
được xác định dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được cấp có th ẩm quyền phê duyệt hoặc theo định hướng chức năng, nhiệm vụ đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm xác định tiêu chuẩn định mức.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Công
trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp
1. Công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực
y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa, xã hội, thể dục thể thao, khoa học và công
nghệ, ngoại giao, tài nguyên và môi trường, nông nghiệp và các lĩnh vực khác được
xác định là diện tích chuyên dùng của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Tiêu chuẩn định
mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập
STT
Lo ại di ện tích
Diện
tích tối thiểu (m2)
Diện
tích tối đa (m2)
I
Diện tích công trình sự nghiệp
văn hóa, xã hội và thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
1
Trường năng khiếu huấn luyện và
thi đấu Thể dục thể thao tỉnh
Nhà Thi đấu đa năng
1.500
2.000
Phòng học phục vụ giảng dạy về nghiệp
vụ văn hóa thể dục thể thao du lịch (04 phòng)
80
100
2
Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh
Phòng Tuyên truyền cổ động triển
lãm
25
30
Phòng Nghệ thuật - Quần chúng
25
30
Phòng đội tuyên truyền - Lưu động
25
30
Rạp hát
1.500
2.000
3
Thư viện
Phòng đọc sách
200
300
Phòng xử lý sách
80
100
Kho chứa sách
200
250
Kho sách tự chọn
60
75
Kho sách luân chuyển
50
60
Phòng máy vi tính phục vụ bạn đọc
80
100
Phòng số hóa tài liệu
40
50
4
Bảo tàng tỉnh
Kho hiện vật (3 kho) (Diện tích cho
1 kho)
600
800
Phòng chiếu phim t ư liệu (150 người)
200
250
5
Đoàn nghệ thuật các dân tộc tỉnh
Phòng tập hát đơn ca (2 phòng) (Diện
tích cho một phòng)
15
20
Phòng tập hát tốp ca (2 phòng) (Diện
tích cho 1 phòng)
30
40
Phòng tập kịch
100
110
Phòng tập múa
100
110
Phòng tập cho ban nhạc
100
110
Phòng tập độc tấu (2 phòng) (Diện
tích cho 1 phòng)
30
40
Phòng hóa trang thay đồ nam, nữ
50
60
Kho phông màn
40
50
Phòng Thu âm
25
30
Kho trang phục
15
20
Kho để sân khấu
40
50
Kho âm thanh
40
50
Kho ánh sáng
40
50
Kho nhạc cụ
40
50
Kho đạo cụ
40
50
Nhà biểu diễn (Phần khán giả)
800
1.000
Nhà biểu diễn (Phần sân khấu)
200
250
Phòng chờ diễn (2 phòng) (Diện tích
cho 1 phòng)
50
60
Phòng hóa trang cho 50 diễn viên
100
120
Phòng tạo chân dung nhân vật
15
20
Phòng v ẽ
150
200
II
Diện tích công trình sự nghiệp
Giao thông vận tải
1
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ gi ới
3.500
10.500
2
Trung tâm Đào tạo lái xe mô tô hạng
A 1
4.000
5.000
III
Diện tích công trình sự nghiệp
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1
Trung tâm giống cây trồng và vật
nuôi và thủy sản
Phòng nuôi cấy mô và kiểm nghiệm chất
lượng giống cây trồng
100
150
Nhà dâm cành
Phòng kiểm nghiệm giống gia súc,
gia cầm và thủy sản
300
400
Nhà kho
250
300
2
Trung tâm khuyến nông
Phòng trưng bày và tư vấn dịch v ụ
nông nghiệp
100
150
Phòng dạy nghề và huấn luyện nông
dân
250
300
Phòng, thí nghiệm, kiểm nghiệm giống
cây trồng
250
300
IV
Diện tích công trình sự nghiệp
Khoa học và công nghệ
1
Trung tâm Ứng dụng Thông tin
khoa học công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
Phòng Studio
20
35
Phòng lưu trữ tài liệu
15
25
Phòng đặt máy chủ
15
35
Phòng d ựng
phim
15
25
Kho dữ liệu khoa học và công nghệ
15
35
Phòng sản xuất chế phẩm sinh học
60
80
Phòng chuyển giao dịch vụ khoa học
công nghệ
20
30
Phòng kiểm định chất lượng phân bón
40
50
Phòng nghiên cứu chất lượng phân
bón
14
20
Phòng khai thác phát minh bằng sáng
chế công nghệ mới
60
80
Phòng nghiên cứu công nghệ sinh học
40
50
Phòng nghiên cứu công nghệ vi sinh
20
30
Phòng cấy tế bào thực vật vào dung
dịch
15
30
Phòng để môi trường nuôi cấy
14
20
Phòng pha chế, hấp sấy dung dịch
nuôi cấy mô
25
30
Phòng nuôi cấy m ô
25
30
Phòng hậu kiểm chất lượng
15
25
Phòng phân tích, phân loại mẫu
50
60
Phòng xử lý nguyên liệu đầu vào
50
60
Phòng lưu và bảo quản mẫu
30
40
Phòng thí nghiệm hóa
30
40
Phòng thí nghiệm sinh
30
40
Kho dụng cụ
20
30
2
Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo
lư ờng chất lượng
Phòng kỹ thuật ứng dụng khoa học và công nghệ
30
40
Phòng kiểm định đồng hồ nước
15
25
Phòng kiểm định kết quả CCX F2, M 1, M2
15
25
Phòng kiểm định đồng hồ điện
35
45
Phòng kiểm định điện tim, điện não
15
25
Phòng LAB phân tích
15
25
Phòng LAB vi sinh
15
25
Phòng LAB Hóa lý
35
45
V
Diện tích công trình sự nghiệp
xây dựng
1
Trung tâm kiểm định chất lượng
công trình xây dựng
Phòng đặt máy thử nghiệm
80
100
Phòng gia công mẫu
40
60
Phòng để phụ gia
20
30
Phòng kho tổng hợp
30
35
Bài chứa mẫu thử và đúc mẫu
80
100
VI
Diện tích công trình sự nghiệp
Phát thanh và truyền hình
Nhà kỹ thuật
150
200
Nhà đặt máy phát sóng
250
350
Trung tâm dịch vụ truyền hình và điều
hành
500
700
Nhà đặt giàn giải nhiệt máy phát
sóng
35
45
Nhà xe màu
150
250
Phim trường thời sự
100
150
Trường quay ngoài trời
3.000
3.500
Nhà hát truyền hì nh
1.200
1.500
Trung tâm Kỹ thuật
1.500
2.000
Nhà trạm biến áp
30
40
Nhà kho
800
1.000
VII
Diện tích công trình sự nghiệp
ngành Lao động TBXH
1
Trường Cao đẳng nghề, Trường Cao
Đẳng kinh tế kỹ thuật
Phòng học lý thuyết các môn khoa học
cơ bản, môn kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ kỹ thuật
48
50
Phòng chu ẩn bị
giảng dạy (tính diện tích cho một giáo viên)
1,2
1,5
Phòng hội đồng
18
45
Phòng nghỉ cho giáo vi ên
18
25
Giảng đường
Giảng đường (tính diện tích cho một
chỗ ngồi trong giảng đường)
1
1,2
Thư viện
Phòng đọc điện tử tính cho một chỗ
ngồi (dùng máy tính)
2
3
Phòng đọc của cán bộ giáo viên
(tính cho một chỗ ngồi)
2
2,4
Phòng đọc của người học (tính cho một
chỗ ngồi)
1,5
2
Kho sách (m2 /1000 đơn vị
sách)
2
2,5
Hội trường
Phòng khán giả (tính cho 1 chỗ)
0,6
0,8
Sân khấu (tính cho 1 chỗ)
0,2
0,25
Kho dụng cụ sân khấu (tính cho một
phòng)
12
15
Kho thiết bị dụng cụ (m2/chỗ)
0,2
0,25
Phòng truyền thanh, hình ảnh
15
18
Sảnh, hành lang kết hợp chỗ nghỉ
(tính cho một chỗ)
0,2
0,25
Phòng diễn viên, phòng thay đồ
24
30
Khu vệ sinh (tính cho một phòng ký
túc xá)
2
6
Ký túc xá
Phòng ký túc xá (Không quá 8 người/1
phòng; không quá 40 m2/phòng; tiêu chuẩn diện tích tính cho 1 người)
4
5
Khu vệ sinh trong mỗi phòng ký túc
xá
6
8
Nhà ăn (bếp ăn)
Khu vực gia công và kho (tính cho một
chỗ)
0,8
1
Khu vực ăn và giải khát (tính cho một
chỗ)
0,8
1,2
Khu vực hành chính (t ính cho một chỗ)
0,2
0,8
Khu vực phục vụ
0,5
1
Khu rèn luyện thể chất, thể d ục
thể thao (tính cho một người học)
1,5
2
VIII
Diện tích công trình sự nghiệp
ngành Công thương
1
Trung tâm Khuyến công và tư vấn
phát triển công nghiệp
Nhà dịch vụ t ổng
h ợp
980
1.000
Sân triển lãm ngoài trời
10.000
11.000
IX
Diện tích công trình sự nghiệp
ngành Thông tin và Truyền thông
1
Trung tâm Công nghệ thông tin và
Truyền thông
Phòng Nghiên cứu ứng dụng và Chuyển
giao công nghệ
30
40
Phòng Kỹ thuật nghiệp vụ
40
50
Phòng thông tin điện tử
40
60
Phòng máy tính phục vụ đào tạo
85
100
Phòng LAB mạng, bảo mật
45
60
Phòng kho chứa máy móc thiết bị đào
tạo
30
40
Trung tâm tích h ợp d ữ liệu
165
225
Phòng máy chủ (Server room)
50
65
Phòng mạng (Network room)
35
45
Phòng kho (Warehouse) chứa các thiết
bị máy chủ
8
12
Phòng cài đặt, bảo dư ỡng bảo trì (Staging room)
8
12
Phòng điện - M&E
25
40
Phòng điều hành (NOC - room)
40
50
X
Diện tích công trình sự nghiệp
ngành Tài nguyên và Môi trường
1
Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và
Môi trường
Phòng kỹ thuật
200
250
2
Trung tâm công nghệ thông tin
Phòng máy chủ quản trị hệ thống
công nghệ thông tin
40
45
Kho lưu tr ữ bản
đồ ngành Tài nguyên và Môi trường (1 kho)
55
60
Kho lưu tr ữ hồ
sơ, tài liệu ngành Tài nguyên và Môi trường (4kho) (Diện tích tính cho 1 kho)
55
60
3
Văn phòng Đăng ký đất đai
Phòng đặt máy chủ quản trị hệ thống
thông tin lưu trữ
40
50
Kho lưu trữ hồ sơ địa chính tại các
Chi nh ánh (11 kho) (diện tích tính cho 1 kho)
80
100
Kho lưu tr ữ hồ
sơ địa chính của văn phòng đăng ký đấ t đai tỉnh.
150
200
Kho thiết bị dụng cụ, tài liệu tại
các cho nhánh (11 kho) (diện tích tính cho 1 kho)
40
60
Khi thiết bị dụng cụ, tài liệu của
văn phòng đăng ký đất đai tỉnh
80
100
4
Trung tâm quan trắc Tài nguyên
và Môi trường
Phòng xử lý mẫu
30
60
Phòng cân
30
60
Phòng phân tích mẫu
30
60
Phòng hóa chất
30
60
Phòng lưu trữ tài liệu
30
60
XI
Diện tích công trình sự nghiệp
khác
Trung tâm dịch vụ hành chính công
2.000
2.500
Điều 4. Phân cấp
thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng công trình sự nghiệp thuộc
ngành y tế, ngành giáo dục và đào tạo
Giám đốc các Sở: Y tế, Giáo dục và
Đào tạo ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp thuộc ngành
y tế, giáo dục và đào tạo của đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý trên cơ s ở
Thông tư hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo. Việc ban
hành tiêu chuẩn, định mức phải đ ảm bảo phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ và nhu cầu sử dụng thực tế của đơn vị; đảm bảo tiết kiệm, hiệu
qu ả trong quá trình sử dụng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm
của Sở Tài chính và các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Trách nhi ệm của Sở Tài chính
a) Sở Tài chính hướng dẫn việc thực
hiện Quyết định này.
b) Tham gia ý kiến về tiêu chuẩn, định
mức sử dụng công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp của các cơ
quan, t ổ chức, đơn vị trước khi phê duyệt hoặc trình cơ
quan, n gười có thẩm quyền phê duyệt thiết kế đầu tư xây dựng
mới, nâng cấp, cải tạo hoặc mua sắm trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
c) Chủ trì, phối h ợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu
chuẩn, định mức diện tích Công trình sự nghiệp của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
trên địa bàn tỉnh khi có phát sinh.
2. Trách nhiệm của các c ơ quan, tổ chức, đ ơn vị
a) Thủ trư ởng
các cơ quan, t ổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm đối với việc
đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo hoặc mua sắm hoặc thuê diện tích công
trình sự nghiệp theo quy định.
b) Trường hợp có thay đ ổi về nhu cầu sử dụng công trình sự nghiệp cần phải điều chỉnh thì Thủ
trưởng các cơ quan, t ổ chức, đơn vị báo cáo cấp có thẩm
quyền quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Quy định về chuyển tiếp: Đối với dự
án đầu tư xây dựng mới, c ải tạo nâng cấp cơ sở hoạt động sự
nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thì không xác định lại diện tích theo tiêu chuẩn, định mức quy
định tại Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
phát sinh vướng mắc hoặc phải điều chỉnh phù hợp với thực tế phục vụ công tác,
các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính đ ể t ổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi,
bổ sung Quy định cho phù hợp./.
Quyết định 44/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng Công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi tỉnh quản lý và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng công trình sự nghiệp thuộc ngành y tế, ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 44/2019/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng Công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi tỉnh quản lý và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng công trình sự nghiệp thuộc ngành y tế, ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Hòa Bình
2.072
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng