BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 10 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM HOẶC ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH THEO CÔNG
ƯỚC QUỐC TẾ VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ ĐỐI VỚI TỔN THẤT Ô NHIỄM DẦU NHIÊN LIỆU NĂM
2001
Thông tư số 46/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận
bảo hiểm hoặc đảm bảo tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối
với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 28/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 46/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đảm bảo tài chính
theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên
liệu năm 2001.
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng
4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối
với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001 mà Việt Nam là thành viên;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp,
thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính theo Công ước quốc tế về
trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001 như sau:[1]
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc cấp, thu hồi Giấy chứng
nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô
nhiễm dầu nhiên liệu theo quy định của Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối
với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001 (sau đây gọi tắt là Công ước
Bunker 2001).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc cấp, thu hồi Giấy chứng
nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô
nhiễm dầu nhiên liệu theo quy định của Công ước Bunker 2001.
Chương 2.
CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG
NHẬN BẢO HIỂM HOẶC BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ ĐỐI VỚI TỔN THẤT Ô
NHIỄM DẦU NHIÊN LIỆU
Điều 3. Giấy chứng nhận bảo hiểm
hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên
liệu
1. [2]Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài
chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu (sau đây gọi
tắt là Giấy chứng nhận) do Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải, Cảng vụ
hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam phân cấp thực hiện công tác đăng ký tàu biển
(sau đây gọi chung là Cơ quan đăng ký tàu biển) cấp để xác nhận rằng đơn bảo hiểm
hoặc các bảo đảm tài chính khác đối với tàu biển có hiệu lực, đáp ứng yêu cầu tại
Điều 7 của Công ước Bunker 2001.
2. Thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận tương ứng với
thời hạn ghi trong đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo đảm tài chính được cấp
của tàu biển đó.
3. Giấy chứng nhận được cấp 01 (một) bản chính cho
chủ tàu và 01 (một) bản sao (chụp) lưu tại Cơ quan đăng ký tàu biển.
Điều 4. Đối tượng được cấp Giấy
chứng nhận
1. Tàu biển Việt Nam có tổng dung tích trên 1000 GT
hoạt động tuyến quốc tế;
2. Tàu biển Việt Nam có tổng dung tích trên 1000 GT
hoạt động tuyến nội địa, tàu biển nước ngoài có tổng dung tích trên 1000 GT sẽ
được cấp Giấy chứng nhận nếu chủ tàu có yêu cầu.
Điều 5. Điều kiện cấp Giấy chứng
nhận
Tàu biển quy định tại Điều 4 của Thông
tư này có đơn bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với
tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu theo quy định của Công ước Bunker 2001.
Điều 6. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận gồm:
a) Đơn đề nghị của chủ tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này;
b) Bản chính đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo
đảm tài chính phù hợp với quy định của Công ước Bunker 2001; trường hợp việc bảo
hiểm có tái bảo hiểm thì phải nộp cả bản gốc giấy chứng nhận của tổ chức nhận
tái bảo hiểm liên quan.
Trường hợp đơn bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính, giấy
chứng nhận tái bảo hiểm về trách nhiệm dân sự của chủ tàu được cấp dưới dạng dữ
liệu điện tử, chủ tàu phải cung cấp địa chỉ chính thức, hợp pháp trang thông
tin điện tử của tổ chức đã cấp để kiểm tra;
c) Bản sao (chụp) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
2. Số lượng hồ sơ phải nộp là 01 (một) bộ.
Điều 7. Cách thức nộp hồ sơ
Chủ tàu trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính tới Cơ quan đăng ký tàu biển.
Điều 8. Trình tự nộp, nhận và xử
lý hồ sơ
1. Trình tự nộp, nhận hồ sơ:
a) Chủ tàu trực tiếp nộp hoặc gửi hồ sơ tới Cơ quan
đăng ký tàu biển.
b) Cơ quan đăng ký tàu biển nhận hồ sơ trực tiếp từ
chủ tàu hoặc qua đường bưu chính.
2. Xử lý hồ sơ:
a) Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký
tàu biển kiểm tra hồ sơ theo quy định, vào sổ hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả
đúng thời hạn quy định tại Điều 9 của Thông tư này;
b) Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Cơ
quan đăng ký tàu biển kiểm tra hồ sơ theo quy định và vào sổ hồ sơ theo đúng
ngày và dấu bưu điện. Ngày vào sổ hồ sơ là căn cứ để tính ngày cấp Giấy chứng
nhận theo quy định;
c) Đối với hồ sơ không đúng quy định: trường hợp chủ
tàu nộp hồ sơ trực tiếp, Cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn chủ tàu hoàn thiện
hồ sơ theo quy định; trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính, chậm nhất 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan đăng ký tàu biển thông
báo bằng văn bản đến chủ tàu đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
d) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định,
chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký tàu biển
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 9. Thời hạn cấp Giấy chứng
nhận
1. Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan đăng ký tàu biển cấp Giấy chứng nhận theo mẫu
quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
2. Chủ tàu nhận Giấy chứng nhận trực tiếp tại Cơ
quan đăng ký tàu biển hoặc qua hệ thống bưu chính.
Điều 10[3]. (Được bãi bỏ)
Điều 11. Thu hồi Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận đã cấp có thể bị thu hồi khi vi phạm
một trong các trường hợp sau:
1. Giả mạo hoặc sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội
dung Giấy chứng nhận;
2. Mua bán, cho thuê, cho mượn Giấy chứng nhận;
3. Cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng
giấy tờ sửa chữa, giả mạo trong hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận.
Điều 12. Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định
của Bộ Tài chính và nộp tại Cơ quan đăng ký tàu biển trước khi nhận Giấy chứng
nhận.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của Cục
Hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chủ tàu và các tổ chức, cá nhân liên quan có
trách nhiệm thực hiện Thông tư này và Công ước Bunker 2001.
Điều 14. Hiệu lực thi hành[4]
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 9 năm 2011.
Điều 15. Tổ chức thực hiện[5]
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Chi cục trưởng các Chi cục Hàng hải,
Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: Văn thư, PC (2).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công
|
PHỤ
LỤC I
(Kèm theo Thông
tư 46/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
republic of vietnam
Independence - Freedom – Happiness
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM HOẶC BẢO ĐẢM TÀI
CHÍNH
VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ ĐỐI VỚI TỔN THẤT Ô NHIỄM DẦU NHIÊN LIỆU
APPLICATION FOR ISSUING CERTIFICATE OF INSURANCE OR OTHER FINANCIAL SECURITY
IN RESPECT OF CIVIL LIABILITY FOR BUNKER OIL POLLUTION DAMAGE
Kính gửi: (Tên cơ
quan đăng ký tàu biển)
To: (Name of the Register of Ship)
Tên chủ tàu:
.......................................................................................................
Name of shipowner:
Địa chỉ :
.............................................................................................................
(Address)
Tên người khai thác tàu (nếu có):.........................................................................
Name of Operator (if any):
Địa chỉ (Address):
...............................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm
tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu theo
quy định của Công ước Bunker 2001 cho tàu dưới đây:
Request kindly to issue certificate of
insurance or other financial security in respect of civil liability for
bunker oil pollution damage in accordance with the requirements of the
International Convention on Civil Liability for Bunker Oil Pollution Damage,
2001 for the following ship:
Tên tàu:
.......................................................................................................................
Name of Ship
Quốc tịch:.....................................................................................................................
Flag State of Ship
Hô hiệu/Số
IMO:...........................................................................................................
Call sign/IMO Number
Cảng đăng
ký:..............................................................................................................
Port of Registry
Loại tàu:.......................................................................................................................
Type of Ship
Tổng dung
tích:............................................................................................................
Gross Tonnage
Tên và địa chỉ của các công ty bảo hiểm và/hoặc
(những) người bảo lãnh:
Name and Address of the Insurer(s) and/ or Guarantor(s)
Tên (Name):
..........................................................................................................
Địa chỉ (Address):
..................................................................................................
Tên (Name):
..........................................................................................................
Địa chỉ (Address):
..................................................................................................
Loại hình bảo đảm:.................................................................................................
Type of Security
Thời hạn bảo đảm:.................................................................................................
Duration of Security:
Tên và địa chỉ của tổ chức tái bảo
hiểm:..................................................................
Name and Address of the Re- insurance Organization
Loại hình tái bảo
hiểm:............................................................................................
Type of Re-insurance
Thời hạn tái bảo hiểm:............................................................................................
Duration of Re-insurance:
|
.................Ngày
.......tháng ......... năm ........
……Date………………………………………..
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
APPLICANT
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
(signature, full name and seal)
|
|
PHỤ
LỤC II
(Kèm theo Thông
tư số 46/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
republic of vietnam
Independence - Freedom - Happiness
-------------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
BẢO HIỂM HOẶC BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH
VỀ TRÁCH NHIỆM
DÂN SỰ ĐỐI VỚI TỔN THẤT Ô NHIỄM DẦU NHIÊN LIỆU
CERTIFICATE OF INSURANCE OR OTHER FINANCIAL SECURITY
IN RESPECT OF CIVIL LIABILITY FOR BUNKER OIL POLLUTION DAMAGE
Số GCN (Certificate No):
......................................
|
Được cấp theo quy định của Điều 7 Công ước Quốc tế
về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu, năm 2001.
Issued in accordance with the provisions of Article 7 of the International
Convention on Civil Liability for Bunker Oil Pollution Damage, 2001.
Tên tàu
Name of ship
|
Số đăng ký hoặc
hô hiệu
Distinctive number or letters
|
Cảng đăng ký
Port of registry
|
Số IMO
IMO number
|
Tên và địa chỉ của
chủ tàu
Name and address of owner
|
|
|
|
|
|
Thừa ủy quyền của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, ………………… xác nhận rằng đơn bảo hiểm hoặc các bảo đảm tài
chính khác đối với tàu biển nêu trên có hiệu lực, đáp ứng yêu cầu tại Điều 7 của
Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu,
năm 2001.
By the authorization of the Government of the Socialist Republic of
Vietnam, …………………….. hereby certifies that there is in force in respect of the
above-named ship a policy of insurance or other financial security satisfying
the requirements of Article 7 of the International Convention on Civil
Liability for Bunker Oil Pollution Damage, 2001.
Loại hình bảo đảm (Type of Security):
................................................................. .
..........................................................................................................................
.
..........................................................................................................................
Thời hạn của bảo đảm (Duration of Security):
.......................................................
Tên và địa chỉ của các công ty bảo hiểm và /hoặc
(những) người bảo lãnh
(Name and Address of the Insurer(s) and/or Guarantor(s))
Tên (Name):
.......................................................................................................
Địa chỉ (Address):
...............................................................................................
Tên (Name): .......................................................................................................
Địa chỉ (Address):
...............................................................................................
Giấy chứng nhận này có giá trị đến (This certificate
is valid until):..........................................................................................................................
.....................
Cấp tại:
(Issued at)
|
Ngày:………………………………..
(Date)………………………………..
Chữ ký và chức danh của người cấp
Signature of the authorized official
|
|
[1] Thông tư số 28/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 46/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm
hoặc đảm bảo tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn
thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối
với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001 mà Việt Nam là thành viên;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng
6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng
nhận bảo hiểm hoặc đảm bảo tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự
đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001.”
[2] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 46/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đảm bảo
tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm
dầu nhiên liệu năm 2001, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019.
[3] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Điều
2 của Thông tư số 28/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
46/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đảm bảo tài chính theo
Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu
năm 2001, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019.
[4] Điều 3 của Thông tư số 28/2019/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận
bảo hiểm hoặc đảm bảo tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối
với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
10 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2019.”
[5] Điều 4 của Thông tư số 28/2019/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận
bảo hiểm hoặc đảm bảo tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối
với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
10 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”