ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1900/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
08 tháng 07 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 553/QĐ-TTG NGÀY 06/4/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA
VÀO CỘNG ĐỒNG, ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1900/QĐ-UBND ngày 08/07/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Nâng cao nhận thức về thiên tai, năng lực ứng phó
thiên tai cho đội ngũ làm công tác phòng, chống thiên tai, cán bộ chính quyền
cơ sở và người dân vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai, góp phần xây
dựng cộng đồng cấp xã, huyện an toàn trước thiên tai, có khả năng thích ứng với
biến đổi khí hậu; hình thành văn hóa phòng ngừa, chủ động và tích cực tham gia
vào công tác phòng chống thiên tai của đại đa số người dân nhằm góp phần thực
hiện tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt
hại về người, tài sản, môi trường do thiên tai.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến hết năm 2025, phấn đấu đạt được những mục tiêu
sau:
- Nghiên cứu, áp dụng, hoàn thiện các văn bản hướng
dẫn, cơ chế, chính sách liên quan tới các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng
và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng;
- Đội ngũ giảng viên, tập huấn viên các cấp được
trang bị đầy đủ kiến thức về thiên tai và năng lực để tổ chức, triển khai thực
hiện các hoạt động nâng cao nhận thức về thiên tai, kỹ năng ứng phó thiên tai tại
cộng đồng;
- Người dân ở các khu vực thường xuyên xảy ra bão,
lũ quét, sạt lở đất, lũ, ngập lụt được phổ biến kiến thức, kỹ năng phòng,
tránh, ứng phó thiên tai.
II. THỜI GIAN VÀ PHẠM VI
1. Thời gian: Từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Phạm vi: Triển khai thực hiện trên địa
bàn toàn tỉnh.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Hợp phần 1: Nghiên cứu, áp dụng,
xây dựng, hoàn thiện các văn bản hướng dẫn, cơ chế, chính sách liên quan tới
các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào
cộng đồng.
a) Hoạt động 1: Nghiên cứu, áp dụng, xây dựng, hoàn
thiện các văn bản hướng dẫn về chế độ, chính sách tài chính, quản lý, tổ chức
thực hiện các hoạt động quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, thông tin
truyền thông nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền và người dân.
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn củng cố, kiện toàn và
phát triển nguồn nhân lực thực hiện các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng,
thông tin và truyền thông, quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tại các cấp.
c) Hoạt động 3: Hướng dẫn lồng ghép một số nội dung
phòng, chống thiên tai với một số môn học để đưa vào chương trình giảng dạy cấp
tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và một số trường đại học liên
quan.
d) Hoạt động 4: Thực hiện đưa nội dung nâng cao nhận
thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống
thiên tai vào kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh.
đ) Hoạt động 5: Phối hợp triển khai hướng dẫn tài
liệu tập huấn về các hoạt động phòng, chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai tại cộng
đồng; tài liệu tuyên truyền, truyền thông.
e) Hoạt động 6: Triển khai Bộ chỉ số theo dõi, đánh
giá kết quả thực hiện các hoạt động của Đề án.
2. Hợp phần 2: Nâng cao năng lực
cho lực lượng làm công tác phòng, chống thiên tai, cán bộ chính quyền các cấp về
quản lý, triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro
thiên tai dựa vào cộng đồng.
a) Hoạt động 1: Tổ chức phổ biến nội dung nâng cao
nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng,
chống thiên tai cho cán bộ, viên chức, cá nhân (thuộc đối tượng 4 và đối tượng
là cá nhân tiêu biểu, người có uy tín trong cộng đồng dân cư) tham gia bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng và an ninh hàng năm.
b) Hoạt động 2: Tổ chức đào tạo, tập huấn cho đội
ngũ giảng viên, cán bộ, tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện Đề án ở các cấp.
c) Hoạt động 3: Tổ chức phổ biến chính sách, cơ chế,
Bộ chỉ số đánh giá giám sát thực hiện Đề án.
d) Hoạt động 4: Tập huấn nâng cao kiến thức về
thiên tai, kỹ năng phòng, chống thiên tai, tăng cường năng lực thực hiện công
tác tuyên truyền cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên, cán bộ cơ sở truyền
thanh - truyền hình cấp huyện, cán bộ đài truyền thanh cấp xã, báo cáo viên,
tuyên truyền viên, lực lượng xung kích cơ sở; tập huấn chuyên biệt cho các đối
tượng dễ bị tổn thương tại cộng đồng.
đ) Hoạt động 5: Thực hiện đa dạng hóa các hình thức
nâng cao năng lực cho lực lượng làm công tác phòng chống thiên tai; các cá
nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện Đề án.
e) Hoạt động 6: Trang bị dụng cụ hỗ trợ cho đội ngũ
giảng viên, tuyên truyền viên, tình nguyện viên.
3. Hợp phần 3: Tăng cường tuyên
truyền, giáo dục nâng cao nhận thức; tăng cường năng lực, kỹ năng cho cộng đồng
về giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
a) Hoạt động 1: Tổ chức tuyên truyền, truyền thông
phòng chống thiên tai đến mọi đối tượng trong cộng đồng; thực hiện đa dạng hóa
tài liệu, các phương thức truyền thông tại cộng đồng, trong đó có việc xây dựng
phòng triển lãm, trưng bày hình ảnh, mô hình, tư liệu về các trận thiên tai,
bài học kinh nghiệm phục vụ tham quan, học tập nâng cao nhận thức.
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn và huy động người dân trực
tiếp tham gia vào các hoạt động phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên
tai trên địa bàn cấp xã như diễn tập phòng tránh thiên tai, đánh giá rủi ro
thiên tai, các sự kiện liên quan.
c) Hoạt động 3: Xây dựng và nhân rộng mô hình xã điển
hình về thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa
vào cộng đồng trong phòng chống thiên tai.
d) Hoạt động 4: Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài liệu,
sản phẩm truyền thông; phổ biến, chia sẻ rộng rãi đến các các nhóm đối tượng
trong xã hội.
đ) Hoạt động 5: Xây dựng các công trình quy mô nhỏ
phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng.
e) Hoạt động 6: Lắp đặt hệ thống cảnh báo sớm
phòng, chống thiên tai tại cộng đồng; thiết lập, cập nhật định kỳ thông tin bản
đồ rủi ro thiên tai ở từng cộng đồng xã, thôn; phát triển cơ sở dữ liệu về quản
lý rủi ro thiên tai, thông tin truyền thông; thực hiện lồng ghép kế hoạch
phòng, chống thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
(Khung các hoạt động
thực hiện tại Phụ lục kèm theo)
Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch này bao gồm: Ngân sách
nhà nước (Trung ương, địa phương); Quỹ phòng, chống thiên tai các cấp; hỗ trợ,
tài trợ từ các Chính phủ và các tổ chức quốc tế; huy động từ các tổ chức, cá nhân
trong nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Cụ
thể:
1. Ngân sách tỉnh, Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh
và Quỹ phòng, chống thiên tai cấp huyện, cấp xã để triển khai các nhiệm vụ đào
tạo, tập huấn, giáo dục quốc phòng và an ninh của các địa phương; thực hiện các
hoạt động đánh giá rủi ro thiên tai; diễn tập; thông tin, tuyên truyền; xây dựng
các công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại
cộng đồng và các hoạt động liên quan khác theo quy định của pháp luật.
2. Nguồn vốn hỗ trợ, tài trợ từ các Chính phủ và
các tổ chức quốc tế để triển khai các hoạt động xây dựng chính sách; đào tạo, tập
huấn; xây dựng cơ sở dữ liệu; thông tin, tuyên truyền; giám sát, đánh giá; sinh
kế bền vững trước thiên tai; thích ứng với biến đổi khí hậu; xây dựng công
trình quy mô nhỏ và các hoạt động liên quan khác theo quy định của pháp luật.
3. Nguồn vốn huy động từ các tổ chức, cá nhân theo
quy định của pháp luật để xây dựng cơ sở hạ tầng về thông tin truyền thông, mua
sắm trang thiết bị phù hợp; lắp đặt hệ thống cảnh báo sớm phòng, chống thiên
tai tại cộng đồng; thiết lập, cập nhật định kỳ thông tin bản đồ rủi ro thiên
tai ở từng cộng đồng xã, thôn; phát triển cơ sở dữ liệu về quản lý rủi ro thiên
tai, thông tin truyền thông và các hoạt động liên quan khác theo cơ chế, chính
sách huy động vốn ngoài ngân sách của cấp có thẩm quyền.
4. Tổng kinh phí thực hiện các hợp phần của Kế hoạch
thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa
vào cộng đồng giai đoạn 2021- 2025” trên địa bàn tỉnh được khái toán là 53,410
tỷ đồng, trong đó:
- Kinh phí thực hiện Hợp phần I: 0 tỷ đồng;
- Kinh phí thực hiện Hợp phần II: 4,980 tỷ đồng;
- Kinh phí thực hiện Hợp phần III: 48,430 tỷ đồng.
Kinh phí trên được phân kỳ theo 05 năm để thực hiện:
- Năm 2021: 1,210 tỷ đồng;
- Năm 2022: 12,040 tỷ đồng;
- Năm 2023: 15,740 tỷ đồng;
- Năm 2024: 12,260 tỷ đồng;
- Năm 2025: 12,160 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ
lục kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Là cơ quan chủ trì giúp UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc
các ngành, địa phương, đơn vị tổ chức thực hiện Kế hoạch, có trách nhiệm:
- Theo dõi, hướng dẫn triển khai đôn đốc việc thực
hiện Kế hoạch này tại các địa phương, đơn vị;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương
và các đơn vị có liên quan rà soát, tổng hợp tham mưu UBND tỉnh: phê duyệt danh
sách cán bộ trực tiếp thực hiện đề án cấp tỉnh; đội ngũ tham gia là giảng viên,
tập huấn viên cấp tỉnh; danh sách các xã, phường thường xuyên bị thiên tai và
danh sách các xã, phường theo thứ tự ưu tiên thực hiện;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương
và các đơn vị có liên quan tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành kế hoạch, dự toán
kinh phí để thực hiện hằng năm;
- Tổ chức đánh giá, báo cáo định kỳ về tiến độ thực
hiện, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung Đề án cho phù hợp với điều kiện
theo thực tế của địa phương; thực hiện các nhiệm vụ khác khi có yêu cầu của Thủ
tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quá trình triển
khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
Hướng dẫn thực hiện lồng ghép một số nội dung
phòng, chống thiên tai với một số môn học để đưa vào chương trình giáo dục thường
xuyên, chương trình giảng dạy cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông.
3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, ngành liên
quan và các địa phương thực hiện việc hướng dẫn, đưa nội dung nâng cao nhận thức
cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên
tai vào kế hoạch bồi dưỡng an ninh - quốc phòng cho đối tượng 4 và đối tượng là
cá nhân tiêu biểu, người có uy tín trong cộng đồng dân cư theo hướng dẫn của Bộ
Quốc phòng.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan, thông tấn, báo chí và hệ thống
thông tin cơ sở các cấp xây dựng kế hoạch, dành thời lượng phát sóng tuyên truyền
nội dung của Đề án, các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng; phổ biến kiến
thức về thiên tai, những tác động của thiên tai và biện pháp phòng chống.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội thực hiện các chương trình có liên quan như:
- Nâng cao năng lực ứng phó thiên tai cho đối tượng
là người khuyết tật và các đối tượng dễ bị tổn thương khác;
- Tập huấn chuyên môn, đẩy mạnh các hoạt động truyền
thông nâng cao nhận thức về lồng ghép hòa nhập người khuyết tật trong phòng chống
và giảm nhẹ thiên tai;
- Phối hợp hoạt động trong huy động và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực để triển khai các hoạt động hòa nhập người khuyết tật,
các đối tượng dễ bị tổn thương trong phòng chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính căn cứ vào khả
năng cân đối ngân sách, tham mưu kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định về
phân cấp cấp ngân sách, các chế độ, định mức tại các quy định hiện hành; đồng
thời tranh thủ các nguồn vốn tài trợ khác để thực hiện có hiệu quả nội dung của
Kế hoạch này.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành liên quan và địa phương tham
mưu UBND tỉnh thực hiện lồng ghép kế hoạch phòng, chống thiên tai vào kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội.
7. Các Sở, Ban, ngành
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện các nội dung có liên quan của Kế
hoạch này;
- Thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định về tiến độ,
kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
8. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch, tổ chức thực hiện các hoạt động
nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng tại địa
phương và báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp;
- Huy động các nguồn lực để bổ sung, lồng ghép với
các hoạt động có liên quan đến cộng đồng dân cư và rủi ro thiên tai để đầu tư,
đảm bảo kế hoạch thực hiện có hiệu quả;
- Rà soát, phê duyệt danh sách cán bộ trực tiếp thực
hiện đề án cấp huyện, xã; đội ngũ tham gia là giảng viên, tập huấn viên cấp huyện,
xã. Rà soát, tổng hợp đối tượng 4 và đối tượng là cá nhân tiêu biểu, người có
uy tín trong cộng đồng dân cư, báo cáo kết quả về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp;
- Rà soát, cập nhật danh sách các xã, phường thường
xuyên bị thiên tai và danh sách các xã, phường theo thứ tự ưu tiên thực hiện để
xác định mục tiêu, xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể, đảm bảo tiến độ, hiệu quả;
khảo sát, đánh giá nhu cầu và sự cần thiết của việc đầu tư xây dựng các công
trình quy mô nhỏ phục vụ phòng, chống thiên tai, đảm bảo hiệu quả sử dụng. Báo
cáo kết quả về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, đề xuất.
- Triển khai phổ biến, tuyên truyền, vận động các tầng
lớp nhân dân trên địa bàn để nhân dân có ý thức phòng, chống tích cực tham gia
các hoạt động quản lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng nhằm góp phần giảm nhẹ rủi
ro do thiên tai gây ra;
- Chỉ đạo cơ quan truyền thông cấp huyện và Đài
truyền thanh cấp xã, phường xây dựng kế hoạch, dành thời lượng phát sóng tuyên
truyền nội dung của Kế hoạch này và các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng;
phổ biến kiến thức về thiên tai, những tác động của thiên tai và biện pháp
phòng chống.
9. UBND các xã, phường, thị trấn
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động có
liên quan về công tác quản lý rủi ro thiên tai và nâng cao nhận thức đối với cộng
đồng dân cư thuộc địa bàn quản lý theo chỉ đạo của cấp trên;
- Thành lập và quản lý điều hành các đội xung kích
phòng, chống thiên tai gồm tổng hợp các lực lượng (dân quân, công an, nông dân,
phụ nữ, thanh niên, Chữ thập đỏ, người có uy tín, đại diện doanh nghiệp...) lấy
lực lượng dân quân tự vệ công an làm nòng cốt;
- Thực hiện tốt công tác tập huấn, diễn tập về
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cho đội xung kích PCTT và cộng đồng;
- Thường xuyên đánh giá, rút kinh nghiệm và tham
mưu, đề xuất với UBND cấp huyện điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung những biện pháp ứng
phó, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra; những bài học kinh nghiệm về nâng
cao nhận thức của cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng ở địa
phương.
10. Các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp,
Hội, đoàn thể
Hoạt động về nâng cao nhận thức cộng đồng và quản
lý rủi do thiên tai dựa vào cộng đồng là nhiệm vụ của toàn xã hội, do đó các tổ
chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp, Hội, đoàn thể cần có kế hoạch, chương
trình cụ thể vận động các hội viên, thành viên trong tổ chức và mọi tầng lớp
Nhân dân tích cực tham gia thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch này;
Theo chức năng nhiệm vụ của tổ chức mình chủ động
phối hợp với các ngành xây dựng kế hoạch tham gia các hoạt động của Đề án như:
tuyên truyền, tập huấn, diễn tập, xây dựng cộng đồng an toàn trước thiên tai và
thích ứng với biến đổi khí hậu.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, trường
hợp cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, đề nghị các Sở, ngành, cơ quan,
địa phương chủ động đề xuất gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng
hợp, báo báo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC.
NỘI DUNG, KHÁI TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH
SỐ 553/QĐ-TTG NGÀY 06/4/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN "NÂNG
CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG, ĐẾN NĂM
2030" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1900/QĐ-UBND ngày 08/07/2021 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
STT
|
Các hoạt động chính
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng kinh
phí
|
Kết quả dự kiến
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
Kết quả dự kiến
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
Kết quả dự kiến
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
Kết quả dự kiến
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
Kết quả dự kiến
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
1
|
Hợp phần 1: Nghiên
cứu, áp dụng, xây dựng, hoàn thiện các văn bản hướng dẫn, cơ chế, chính sách
liên quan tới các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro
thiên tai dựa vào cộng đồng
|
0
|
a
|
Hoạt động 1: Nghiên
cứu, áp dụng, xây dựng, hoàn thiện các văn bản hướng dẫn về chế độ, chính
sách tài chính, quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động quản lý rủi ro thiên
tai dựa vào cộng đồng, thông tin truyền thông nâng cao nhận thức của các cấp
chính quyền và người dân.
|
Sở Tài chính
|
- Ban Chỉ huy PCTT
và TKCN;
- Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
|
2021-2025
|
Hằng năm, triển khai thực hiện theo văn bản hướng dẫn
của Bộ Tài chính
|
0
|
b
|
Hoạt động 2: Hướng
dẫn củng cố, kiện toàn và phát triển nguồn nhân lực thực hiện các hoạt động nâng
cao nhận thức cộng đồng, thông tin và truyền thông, quản lý rủi ro thiên tai
dựa vào cộng đồng tại các cấp.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (theo hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và PTNT)
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp
|
2021-2025
|
Hằng năm, triển khai thực hiện theo văn bản hướng dẫn
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
0
|
c
|
Hoạt động 3: Hướng
dẫn lồng ghép một số nội dung phòng chống thiên tai với một số môn học để đưa
vào chương trình giảng dạy cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông
và một số trường đại học liên quan.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
|
- Ban Chỉ huy PCTT
và TKCN cấp tỉnh, cấp huyện;
- Hội Chữ thập đỏ tỉnh.
|
2021-2025
|
Hằng năm, triển khai thực hiện theo văn bản hướng dẫn
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
0
|
d
|
Hoạt động 4: Thực
hiện đưa nội dung nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa
vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai vào kế hoạch bồi dưỡng kiến thức
quốc phòng và an ninh
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (theo hướng dẫn của Bộ Quốc
phòng)
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp
|
2021-2025
|
Hằng năm, lồng ghép thực hiện trong kế hoạch bồi dưỡng
kiến thức Quốc phòng và An ninh
|
0
|
đ
|
Hoạt động 5: Phối hợp
triển khai hướng dẫn tài liệu tập huấn về các hoạt động phòng, chống và giảm
nhẹ rủi ro thiên tai tại cộng đồng; tài liệu tuyên truyền, truyền thông.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (sau khi Bộ Nông nghiệp và
PTNT ban hành)
|
- Ban Chỉ huy PCTT
và TKCN các cấp;
- Hội Chữ thập đỏ tỉnh.
|
2023-2025
|
Hằng năm, triển khai thực hiện theo tài liệu hướng dẫn
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
0
|
e
|
Hoạt động 6: Triển
khai Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động của Đề án
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (sau khi Bộ Nông nghiệp và
PTNT ban hành)
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp
|
2023-2025
|
Triển khai thực hiện khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện
|
0
|
2
|
Hợp phần 2: Nâng
cao năng lực cho lực lượng làm công tác phòng, chống thiên tai, cán bộ chính
quyền các cấp về quản lý, triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng
và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng
|
4.980
|
a
|
Hoạt động 1: Tổ chức
phổ biến nội dung nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa
vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai cho cán bộ, viên chức, cá nhân
(thuộc đối tượng 4 và đối tượng là cá nhân tiêu biểu, người có uy tín trong cộng
đồng dân cư) tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh hàng năm.
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
- Ban Chỉ huy PCTT
và TKCN các cấp;
- Cấp ủy, chính quyền,
địa phương cấp xã.
|
2023-2025
|
|
|
|
|
- Số lượng lớp tập huấn: 05 lớp;
- Số lượng cán bộ, viên chức, cá nhân được tập huấn:
250 người
|
100
|
- Số lượng lớp tập huấn: 05 lớp;
- Số lượng cán bộ, viên chức, cá nhân được tập
huấn: 250 người
|
100
|
- Số lượng lớp tập huấn: 05 lớp;
- Số lượng cán bộ, viên chức, cá nhân được tập
huấn: 250 người
|
100
|
300
|
b
|
Hoạt động 2: Tổ chức
đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng viên, cán bộ, tổ chức, cá nhân trực tiếp
thực hiện Đề án ở các cấp.
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp
|
- Ban Chỉ huy PCTT
và TKCN cấp huyện
- Hội Chữ thập đỏ tỉnh.
|
2023-2025
|
|
|
|
|
- Số lượng lớp tập huấn: 04 lớp;
- Số lượng giảng viên, cán bộ, tổ chức, cá nhân
được tập huấn: 200 người
|
80
|
- Số lượng lớp tập huấn: 04 lớp;
- Số lượng giảng viên, cán bộ, tổ chức, cá nhân
được tập huấn: 200 người
|
80
|
- Số lượng lớp tập huấn: 04 lớp;
- Số lượng giảng viên, cán bộ, tổ chức, cá nhân
được tập huấn: 200 người
|
80
|
240
|
c
|
Hoạt động 3: Tổ chức
phổ biến chính sách, cơ chế, Bộ chỉ số đánh giá giám sát thực hiện Đề án
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp
|
Ban chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện
|
2023-2025
|
|
|
|
|
- Số lượng lớp tập huấn: 03 lớp;
- Số lượng cán bộ, viên chức, cá nhân được tập huấn:
150 người
|
60
|
|
|
|
|
60
|
d
|
Hoạt động 4: Tập huấn
nâng cao kiến thức về thiên tai, kỹ năng phòng, chống thiên tai, tăng cường
năng lực thực hiện công tác tuyên truyền cho đội ngũ phóng viên, biên tập
viên, cán bộ cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện, cán bộ đài truyền
thanh cấp xã, báo cáo viên, tuyên truyền viên, Đội Xung kích Phòng chống
thiên tai cấp xã; tập huấn chuyên biệt cho các đối tượng dễ bị tổn thương tại
cộng đồng.
|
|
|
2023-2025
|
|
0
|
|
0
|
|
900
|
|
900
|
|
900
|
2.700
|
|
Hoạt động 4.1: Tập
huấn nâng cao kiến thức về phòng, chống thiên tai, tăng cường năng lực thực
hiện công tác tuyên truyền cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên, cán bộ cơ sở
truyền thanh - truyền hình cấp huyện, cán bộ đài truyền thanh cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền Thông
|
- Ban Chỉ huy PCTT
và TKCN các cấp;
- Hội Chữ thập đỏ tỉnh.
|
2023-2025
|
|
0
|
|
0
|
- Số lượng lớp tập huấn: 06 lớp;
- Số lượng cán bộ, viên chức, cá nhân được tập huấn:
300 người
|
150
|
- Số lượng lớp tập huấn: 06 lớp;
- Số lượng cán bộ, viên chức, cá nhân được tập huấn:
300 người
|
150
|
- Số lượng lớp tập huấn: 06 lớp;
- Số lượng cán bộ, viên chức, cá nhân được tập
huấn: 300 người
|
150
|
450
|
|
Hoạt động 4.2: Tập
huấn nâng cao kiến thức về phòng, chống thiên tai, tăng cường năng lực thực
hiện công tác tuyên truyền cho Đội Xung kích PCTT cấp xã, đối tượng dễ bị tổn
thương tại cộng đồng
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
- Ban Chỉ huy PCTT
và TKCN các cấp;
- Hội Chữ thập đỏ tỉnh.
|
2023-2025
|
|
0
|
|
0
|
- Số lượng lớp tập huấn: 30 lớp;
- Số lượng cán bộ, viên chức, cá nhân được tập huấn:
1500 người
|
750
|
- Số lượng lớp tập huấn: 30 lớp;
- Số lượng cán bộ, viên chức, cá nhân được tập
huấn: 1500 người
|
750
|
- Số lượng lớp tập huấn: 30 lớp;
- Số lượng cán bộ, viên chức, cá nhân được tập
huấn: 1500 người
|
750
|
2.250
|
đ
|
Hoạt động 5: Thực
hiện đa dạng hóa các hình thức nâng cao năng lực cho lực lượng làm công tác
phòng chống thiên tai; các cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện Đề án
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp tỉnh
|
- Ban Chỉ huy PCTT
và TKCN các cấp;
- Hội Chữ thập đỏ tỉnh.
|
2023-2025
|
Hằng năm, triển khai thực hiện theo văn bản hướng dẫn
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
0
|
e
|
Hoạt động 6: Trang bị
dụng cụ hỗ trợ cho đội ngũ giảng viên, tuyên truyền viên, tình nguyện viên.
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp tỉnh
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp
|
Thường xuyên
|
- 20 máy laptop;
- 20 máy Projector;
- Văn phòng phẩm.
|
560
|
- 10 máy laptop;
- 10 máy Projector;
- Văn phòng phẩm.
|
280
|
- 10 máy laptop;
- 10 máy Projector;
- Văn phòng phẩm.
|
280
|
- 10 máy laptop;
- 10 máy Projector;
- Văn phòng phẩm.
|
280
|
- 10 máy laptop;
- 10 máy Projector;
- Văn phòng phẩm.
|
280
|
1.680
|
3
|
Hợp phần 3: Tăng
cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức; tăng cường năng lực, kỹ năng
cho cộng đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên tai
|
48.430
|
a
|
Hoạt động 1: Tổ chức
tuyên truyền, truyền thông phòng chống thiên tai đến mọi đối tượng trong cộng
đồng; thực hiện đa dạng hóa tài liệu, các phương thức truyền thông tại cộng đồng,
trong đó, có việc xây dựng phòng triển lãm, trưng bày hình ảnh, mô hình, tư
liệu về các trận thiên tai, bài học kinh nghiệm phục vụ tham quan, học tập
nâng cao nhận thức.
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp tỉnh
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp
|
2023-2025
|
|
|
|
|
- Hình thức truyền
thông:
+ Truyền thông qua
truyền hình;
+ Truyền thông qua
Đài phát thanh của địa phương;
+ Truyền thông qua
web của VP BCH PCTT và TKCN;
+ Truyền thông thông
qua Pano, áp phích, tờ rơi, các sản phẩm lịch tường, lịch bàn, vở học sinh...
- Kết quả: Thực hiện
cho 18 huyện thị với tổng 241 xã; Xây dựng phòng (khu) triển lãm dự kiến cho
10 huyện với 100 xã.
|
1200
|
- Hình thức truyền
thông:
+ Truyền thông qua
truyền hình;
+ Truyền thông qua
Đài phát thanh của địa phương;
+ Truyền thông qua
web của VP BCH PCTT và TKCN;
+ Truyền thông
thông qua Pano, áp phích, tờ rơi, các sản phẩm lịch tường, lịch bàn, vở học
sinh...
- Kết quả: Thực hiện
cho 18 huyện thị với tổng 241 xã; Xây dựng phòng (khu) triển lãm dự kiến cho
10 huyện với 100 xã.
|
1200
|
- Hình thức truyền
thông:
+ Truyền thông qua
truyền hình;
+ Truyền thông qua
Đài phát thanh của địa phương;
+ Truyền thông qua
web của VP BCH PCTT và TKCN;
+ Truyền thông thông
qua Pano, áp phích, tờ rơi, các sản phẩm lịch tường, lịch bàn, vở học sinh...
- Kết quả: Thực hiện
cho 18 huyện thị với tổng 241 xã; Xây dựng phòng (khu) triển lãm dự kiến cho
10 huyện với 100 xã.
|
1200
|
3.600
|
b
|
Hoạt động 2: Hướng dẫn
và huy động người dân trực tiếp tham gia vào các hoạt động phòng ngừa, ứng
phó và khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn cấp xã như diễn tập phòng
tránh thiên tai, đánh giá rủi ro thiên tai, các sự kiện liên quan.
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp tỉnh
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện, xã
|
2021-2025
|
- Số xã thành lập
Nhóm Hỗ trợ kỹ thuật cấp xã: 50 (xã);
- Số xã đánh giá rủi
ro thiên tai: 15 xã.
|
650
|
- Số xã thành lập
Nhóm Hỗ trợ kỹ thuật cấp xã: 100 (xã);
- Số xã đánh giá rủi
ro thiên tai: 100
|
2200
|
- Số xã, phường xây
dựng kế hoạch và tổ chức diễn tập PCTT, đánh giá rủi ro thiên tai trên địa
bàn (Số lượng cuộc diễn tập được tổ chức): 50;
- Số xã đánh giá rủi
ro thiên tai: 35
|
2920
|
- Số xã, phường xây
dựng kế hoạch và tổ chức diễn tập PCTT, đánh giá rủi ro thiên tai trên địa
bàn (Số lượng cuộc diễn tập được tổ chức): 50
|
2500
|
- Số xã, phường xây
dựng kế hoạch và tổ chức diễn tập PCTT, đánh giá rủi ro thiên tai trên địa
bàn (Số lượng cuộc diễn tập được tổ chức): 50
|
400
|
8670
|
c
|
Hoạt động 3: Xây dựng
và nhân rộng mô hình xã điển hình về thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng
và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng chống thiên tai.
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp huyện
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp xã
|
2021-2025
|
|
|
- Chọn xã, lập kế
hoạch, hướng dẫn xây dựng xã điển hình về thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng
và QLRRTT DVCĐ;
- Số xã điển hình
xây dựng được: 01 xã.
|
200
|
Nhân rộng mô hình (06 xã của 06 huyện/tx/tp)
|
600
|
Nhân rộng mô hình (06 xã của 06 huyện/tx/tp)
|
600
|
Nhân rộng mô hình (06 xã của 06 huyện/tx/tp)
|
600
|
2000
|
d
|
Hoạt động 4: Xây dựng
các công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai
tại cộng đồng.
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp tỉnh
|
- Sở Tài chính;
- Sở Kế hoạch và Đầu
tư;
- UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên
|
|
|
- Hạng mục công
trình(dự án) được thực hiện trên địa bàn các xã ưu tiên thực hiện Đề án được
xây dựng và bàn giao:
+ Mốc báo lũ: 100
+ Nhà đa năng PCTT:
04
|
9000
|
- Hạng mục công
trình(dự án) được thực hiện trên địa bàn các xã ưu tiên thực hiện Đề án được
xây dựng và bàn giao:
+ Mốc báo lũ: 100
+ Nhà đa năng PCTT:
04
|
9000
|
- Hạng mục công
trình(dự án) được thực hiện trên địa bàn các xã ưu tiên thực hiện Đề án được
xây dựng và bàn giao:
+ Nhà đa năng PCTT:
06
|
6000
|
- Hạng mục công
trình(dự án) được thực hiện trên địa bàn các xã ưu tiên thực hiện Đề án được
xây dựng và bàn giao:
+ Nhà đa năng PCTT:
08
|
8000
|
32000
|
đ
|
Hoạt động 5: Lắp đặt
hệ thống cảnh báo sớm phòng, chống thiên tai tại cộng đồng; thiết lập, cập nhật
định kỳ thông tin bản đồ rủi ro thiên tai ở từng cộng đồng xã, thôn; phát triển
cơ sở dữ liệu về quản lý rủi ro thiên tai, thông tin truyền thông; thực hiện
lồng ghép kế hoạch phòng chống thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội.
|
|
|
2021-2025
|
|
0
|
|
360
|
|
600
|
|
600
|
|
600
|
2160
|
|
Hoạt động 5.1: Lắp
đặt hệ thống cảnh báo sớm phòng, chống thiên tai tại cộng đồng; thiết lập, cập
nhật định kỳ thông tin bản đồ rủi ro thiên tai ở từng cộng đồng xã, thôn;
phát triển cơ sở dữ liệu về quản lý rủi ro thiên tai, thông tin truyền thông
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp
|
- Sở Tài nguyên và
Môi trường;
- Sở Thông tin và
Truyền thông;
- Đài KTTV tỉnh;
- Ban chỉ huy PCTT
và TKCN cấp huyện.
|
2021-2025
|
|
|
- Số lượng hệ thống
cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được xây dựng tại cộng đồng: 6
|
360
|
- Số lượng hệ thống
cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được xây dựng tại cộng đồng: 10
|
600
|
- Số lượng hệ thống
cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được xây dựng tại cộng đồng: 10
|
600
|
- Số lượng hệ thống
cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được xây dựng tại cộng đồng: 10
|
600
|
2160
|
|
Hoạt động 5.2. Thực
hiện lồng ghép kế hoạch phòng chống thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp
|
2021-2025
|
Thực hiện lồng ghép theo kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội các cấp
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
1.210
|
|
12.040
|
|
15.740
|
|
12.260
|
|
12.160
|
53.410
|